Bài tập về Tính chất hóa học của bazơ lớp 9 có lời giải

Bài tập về Tính chất hóa học của bazơ lớp 9 có lời giải

Với 30 Bài tập về Tính chất hóa học của bazơ Hóa học lớp 9 có lời giải chi tiết gồm các câu hỏi & bài tập trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Hóa 9.

Quảng cáo

Bài 1: Từ những chất có sẵn là Na2O, CaO, MgO, CuO, Fe2O3, K2O và H2O, có thể điều chế được bao nhiêu dung dịch bazơ?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải

Các oxit bazơ tan trong nước tạo thành dung dịch bazơ

Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

K2O + H2O → 2KOH

Đáp án: C

Bài 2: Cần bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,5M để trung hoà 400 ml hỗn hợp dung dịch axit gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M?

A. 1,5 lít

B. 0,5 lít

C. 1,6 lít

D. 1,0 lít

Lời giải

Bài tập tính chất hóa học của bazơ

Phương trình phản ứng:

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

0,2     →    0,4 (mol)

HCl + NaOH → NaCl + H2O

0,4  →  0,4 (mol)

=> ∑nNaOH = 0,4 + 0,4 = 0,8 mol

Bài tập tính chất hóa học của bazơ

Đáp án: C

Bài 3: Để trung hòa 112 gam dung dịch KOH 25% thì cần dùng bao nhiêu gam dung dịch axit sunfuric 4,9%:

A. 400 g

B. 500 g

C. 420 g

D. 570 g

Lời giải

mKOH = mddKOH . C% = 112 . 25% = 28g

=> nKOH = mKOH : MKOH = 28 : 56 = 0,5 mol

2KOH    +       H2SO4 →  K2SO4 + H2O

    2 mol             1 mol     

   0,5 mol            ?mol

Bài tập tính chất hóa học của bazơ

mH2SO4 = n H2SO4.MH2SO4 = 0,25 . (2 + 32 + 64) = 24,5g

C% = mH2SO4 : m dd H2SO4

=> mddH2SO4 = mH2SO4 : C% = 24,5 : 4,9% = 500g

Đáp án: B

Quảng cáo

Bài 4: Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng

A. quỳ tím và dung dịch BaCl2.

B. quỳ tím và dung dịch KOH.

C. phenolphtalein.           

D. phenolphtalein và dung dịch NaCl.

Lời giải

Dùng quỳ tím:

+ NaOH làm quỳ chuyển màu xanh

+ H2SO4, HCl làm quỳ chuyển màu đỏ

Dùng BaCl2 nhận 2 dung dịch axit:

+ Có kết tủa trắng là H2SO4

H2SO4 + BaCl2 →  BaSO4  +2HCl

+ Không có hiện tượng gì là HCl

Đáp án: A

Bài 5: Có 3 lọ mất nhãn đựng các hóa chất sau : HCl , H2SO4 , NaOH. Hãy chọn thuốc thử nào sau đây để nhận biết dung dịch trong mỗi lọ ?

A. Dùng quì tím

B. Dùng dung dịch BaCl2

C. Dùng quì tím và dung dịch BaCl2

D. Dùng quì tím và dung dịch phenol phtalein

Lời giải

Cho quỳ tím lần lượt vào các dung dịch trên:

+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh: NaOH

+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ (II): HCl, H2SO4 

- Cho dung dịch BaCl2 vào 2 lọ ở dãy (II)

+ Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4, còn lại không có hiện tượng là HCl.

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓+ HCl

Đáp án: C

Bài 6: Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4. Chỉ cần dùng thêm 1 hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?

A. quỳ tím

B. dung dịch BaCl2

C. dung dịch KCl

D. dung dịch KOH

Lời giải

Lấy mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng.

Cho quỳ tím vào mẫu thử từng chất và quan sát, thấy:

- Những dung dịch làm quỳ tím đổi màu là: NaOH và Ba(OH)2, (nhóm 1).

- Những dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là: NaCl, Na2SO4 (nhóm 2).

Để nhận ra từng chất trong mỗi nhóm, ta lấy một chất ở nhóm (1), lần lượt cho vào mỗi chất ở nhóm (2), nếu có kết tủa xuất hiện thì chất lấy ở nhóm (1) là Ba(OH)2 và chất ở nhóm (2) là Na2SO4. Từ đó nhận ra chất còn lại ở mỗi nhóm.

Phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaOH

Đáp án: A

Quảng cáo

Bài 7: Cho 18,8 gam kali oxit K2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ. Thể tích dung dịch H2SO20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên là

A. 85,96 ml

B. 171,92 ml

C. 128,95 ml

D. 214,91 ml

Lời giải

Bài tập tính chất hóa học của bazơ= 0,2 mol

K2O + H2O → 2KOH

0,2 mol      →     0,4 mol

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O

0,4   →    0,2 mol

Bài tập tính chất hóa học của bazơ

Áp dụng công thức: m = D.V => Bài tập tính chất hóa học của bazơ

Đáp án: A

Bài 8: Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4  1M bằng dung dịch NaOH 20%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:

A. 100 g

B. 80 g

C. 90 g

D. 150 g

Lời giải

nH2SO4 = VH2SO4 . CM H2SO4 = 0,2 . 1 = 0,2mol

PTHH:        2NaOH    +    H2SO→  Na2SO4 + H2O

                      2 mol             1 mol     

                     ? mol               0,2mol

Bài tập tính chất hóa học của bazơ

m NaOH= n NaOH.MNaOH = 0,4 . (23 + 16 + 1) = 16g

C% = mNaOH : m dd NaOH

=> mddNaOH = mNaOH : C% = 16 : 20% = 80g

Đáp án: B

Bài 9: Hòa tan 6,2 gam Na2O vào nước dư thu được dung dịch X. Cho X vào 200 gam dung dịch CuSO4 16% thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 4,9 gam

B. 7,4 gam

C. 9,8 gam

D. 11,8 gam

Lời giải

Bài tập tính chất hóa học của bazơ

Na2O + H2O → 2NaOH

 0,1 mol    →       0,2 mol

2NaOH + CuSO4 → Na2SO+ Cu(OH)2

Xét tỉ lệ: Bài tập tính chất hóa học của bazơ

=> CuSO4 dư, NaOH phản ứng hết

=> phản ứng tính theo NaOH

Bài tập tính chất hóa học của bazơ

Đáp án: C

Quảng cáo

Bài 10: Trung hòa 300 ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%

A. 90 gam

B. 100 gam

C. 180 gam

D. 117 gam

Lời giải

Bài tập tính chất hóa học của bazơ

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

0,9 mol ← 0,45 mol

=> mNaOH = 0,9.40 = 36 gam => mdd NaOH = Bài tập tính chất hóa học của bazơ

Đáp án: A

Bài 11: Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ ?

A. Cho dd Ca(OH)2 dư phản ứng với SO2

B. Cho dd NaOH phản ứng với dd H2SO4

C. Cho Cu(OH)2 phản ứng với HCl

D. Nung nóng Cu(OH)2

Lời giải

Cho dd Ca(OH)2 phản ứng với SO2

Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O      

=> không tạo ra oxit bazơ

Cho dd NaOH phản ứng với dd H2SO4

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

=> không tạo ra oxit bazơ

Cho Cu(OH)2 phản ứng với HCl

Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

=> không tạo ra oxit bazơ

Nung nóng Cu(OH)2

Cu(OH)2Bài tập tính chất hóa học của bazơCuO + H2O

=> tạo ra oxit bazơ là CuO

Đáp án: D

Bài 12: Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch KOH, dung dịch có màu xanh, nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dung dịch có màu xanh trên thì:

A. Màu xanh vẫn không thay đổi

B. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn

C. Màu xanh nhạt dần, mất hẳn rồi chuyển sang màu đỏ

D. Màu xanh đậm thêm dần

Lời giải

Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch KOH có phản ứng sau:

HCl + KOH → KCl + H2O

KCl là muối không làm đổi màu quỳ tím nên đến khi HCl phản ứng vừa đủ với KOH thì màu xanh của dung dịch nhạt dần và mất hẳn. Tiếp tục nhỏ dung dịch HCl tới dư thì trong dung dịch lúc này chứa HCl và KCl, HCl là axit làm quỳ chuyển đỏ => dung dịch chuyển sang màu đỏ

Đáp án: C

Bài 13: Cho vài giọt dd Phenolphtalein không màu vào dung dịch NaOH. Hiện tượng xảy ra là:

A. dd không màu

B. dd màu xanh

C. kết tủa trắng

D. dd màu hồng

Lời giải

Dung dịch bazo làm phenolphtalein chuyển màu hồng

Đáp án: D

Bài 14: Cho 100ml dung  dịch Ba(OH)0,1M vào 100ml dung dịch HCl 0,1M. Dung dịch thu được sau phản ứng:

A. Làm quỳ tím hoá xanh

B. Làm quỳ tím hoá đỏ

C. Phản ứng được với magie giải phóng khí hiđro

D. Không làm đổi màu quỳ tím

Lời giải

Bài tập tính chất hóa học của bazơ

PTHH: Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + H2O

Xét tỉ lệ: Bài tập tính chất hóa học của bazơ

=> Ba(OH)2 dư, HCl phản ứng hết

=> Dung dịch sau phản ứng thu được gồm BaClvà Ba(OH)2

Vì BaCl2 là muối, không làm đổi màu quỳ, còn Ba(OH)2 là bazơ làm quỳ hóa xanh

=> dung dịch thu được sau phản ứng làm quỳ hóa xanh

Đáp án: A

Bài 15: Nhiệt phân hoàn toàn 19,6 gam Cu(OH)2 thu được một chất rắn màu đen, dùng khí H2 dư khử chất rắn màu đen đó thu được một chất rắn màu đỏ có khối lượng là:

A. 6,4 gam

B. 9,6 gam

C. 12,8 gam

D. 16 gam

Lời giải

Bài tập tính chất hóa học của bazơ

Cu(OH)2Bài tập tính chất hóa học của bazơ CuO + H2O

Tỉ lệ     1                 1

Pứ         0,2              ? mol

Từ pt => Bài tập tính chất hóa học của bazơ

CuO + H2Bài tập tính chất hóa học của bazơ Cu + H2O

Tỉ lệ     1                      1

Pứ         0,2                  ? mol

Từ pt => nCu = nCuO= 0,2 mol

=> mCu = nCu . MCu = 0,2 . 64 = 12,8 gam

Đáp án: C

..............................................................................

..............................................................................

Tài liệu còn nhiều, để tải đầy đủ bài tập trắc nghiệm Hóa học 9 có lời giải chi tiết, bạn tải tài liệu bên dưới.

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 9 chọn lọc, có đáp án mới nhất hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên