Trắc nghiệm Khoa học lớp 4 Cánh diều Bài 18 (có đáp án): Chế độ ăn uống

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Khoa học lớp 4 Bài 18: Chế độ ăn uống sách Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Khoa học lớp 4.

Trắc nghiệm Khoa học lớp 4 Cánh diều Bài 18 (có đáp án): Chế độ ăn uống

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Câu 1. Chất đạm từ loại thực phẩm nào khiến cơ thể khó hấp thụ?

Quảng cáo

A. Lạc.

B. Cá.

C. Thịt bò.

D. Đậu.

Câu 2. Việc thường xuyên ăn thịt, cá mà không ăn rau sẽ làm cơ thể bị thiếu

A. vitamin và chất khoáng.

B. chất bột đường.

C. chất béo.

D. chất đạm.

Quảng cáo

Câu 3. Loại thức ăn nào dưới đây có nguồn gốc từ thực vật?

A. Chả cá.

B. Cánh gà rán.

C. Lạc rang.

D. Sườn xào chua ngọt.

Câu 4. Chất béo từ cá có vai trò gì đối với cơ thể?

Trắc nghiệm Khoa học lớp 4 Cánh diều Bài 18 (có đáp án): Chế độ ăn uống (ảnh 1)

A. Tốt cho tim mạch.

B. Hỗ trợ hô hấp.

C. Tăng cường vận động.

D. Tốt cho thính giác.

Câu 5. Chất béo từ loại thực phẩm nào dưới đây không tốt cho tim mạch nếu chúng ta ăn nhiều?

Quảng cáo

A. Cá.

B. Mỡ lợn.

C. Đậu nành.

D. Hạt vừng.

Câu 6. Lượng nước mà trẻ em từ 6 tuổi - 11 tuổi cần uống mỗi ngày là

A. 1300 ml - 1500 ml.

B. 500 ml - 700 ml.

C. 900 ml - 1100 ml.

D. 2200 ml - 2500 ml.

Câu 7. Lượng muối mà trẻ em từ 6 tuổi - 11 tuổi cần mỗi ngày là

A. dưới 10 g.

B. dưới 8 g.

C. dưới 6 g.

D. dưới 4 g.

Quảng cáo

Câu 8. Nguyên nhân nào gây thừa lượng muối cần thiết cho cơ thể của người Việt Nam?

A. Nước sạch có chứa nhiều muối.

B. Thức ăn nấu quá mặn.

C. Sử dụng nhiều loại gia vị chấm chứa muối.

D. Không xác định được nguyên nhân.

Câu 9. Thức ăn, đồ uống nào dưới đây chứa nhiều đường cần hạn chế?

A. Trắc nghiệm Khoa học lớp 4 Cánh diều Bài 18 (có đáp án): Chế độ ăn uống (ảnh 2)

B. Trắc nghiệm Khoa học lớp 4 Cánh diều Bài 18 (có đáp án): Chế độ ăn uống (ảnh 3)

C. Trắc nghiệm Khoa học lớp 4 Cánh diều Bài 18 (có đáp án): Chế độ ăn uống (ảnh 4)

D. Trắc nghiệm Khoa học lớp 4 Cánh diều Bài 18 (có đáp án): Chế độ ăn uống (ảnh 5)

Câu 10. Thức ăn nào dưới đây có nguồn gốc từ động vật?

A. Nấm xào.

B. Dầu đậu nành.

C. Canh rau cải.

D. Thịt kho.

Câu 11. Lượng trái cây và quả chín mà trẻ em từ 6 tuổi - 11 tuổi cần mỗi ngày là

A. Dưới 50 g.

B. 150 g - 250 g.

C. 50 g - 150 g.

D. 250 g - 350 g.

Câu 12. Kéo thả các loại thức ăn dưới đây vào nhóm thích hợp.

Trắc nghiệm Khoa học lớp 4 Cánh diều Bài 18 (có đáp án): Chế độ ăn uống (ảnh 6)

Trắc nghiệm Khoa học lớp 4 Cánh diều Bài 18 (có đáp án): Chế độ ăn uống (ảnh 7)

Câu 13. Loại thực phẩm nào dưới đây trẻ em từ 6 tuổi - 11 tuổi cần ăn ít?

A. Rau lá, rau củ.

B. Ngũ cốc, khoai.

C. Thịt, thủy sản, trứng.

D. Đường và đồ ngọt.

Câu 14. Trẻ em từ 6 tuổi - 11 tuổi nên ăn vừa phải loại thực phẩm nào?

A. Trắc nghiệm Khoa học lớp 4 Cánh diều Bài 18 (có đáp án): Chế độ ăn uống (ảnh 8)

B. Trắc nghiệm Khoa học lớp 4 Cánh diều Bài 18 (có đáp án): Chế độ ăn uống (ảnh 9)

C. Trắc nghiệm Khoa học lớp 4 Cánh diều Bài 18 (có đáp án): Chế độ ăn uống (ảnh 10)

D. Trắc nghiệm Khoa học lớp 4 Cánh diều Bài 18 (có đáp án): Chế độ ăn uống (ảnh 11)

Câu 15. Lượng sữa mà trẻ em từ 6 tuổi - 11 tuổi cần uống mỗi ngày là

Trắc nghiệm Khoa học lớp 4 Cánh diều Bài 18 (có đáp án): Chế độ ăn uống (ảnh 12)

A. 100 ml - 300 ml.

B. 800 ml - 1000 ml.

C. 200 ml - 400 ml.

D. 400 ml - 600 ml.

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Khoa học lớp 4 Cánh diều có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Khoa học lớp 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Khoa học lớp 4 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.