Trắc nghiệm bài Nhưng nó phải bằng hai mày (có đáp án)
Trắc nghiệm bài Nhưng nó phải bằng hai mày (có đáp án)
Câu 1 : Hiểu như thế nào cho đúng về nghĩa của từ "phải" trong truyện cười Nhưng nó phải bằng hai mày ?
A. Chỉ lẽ phải.
B. Chỉ cái đúng.
C. Chỉ điều bắt buộc, nhất thiết cần phải có.
D. Tất cả đều đúng
Chọn đáp án : D
Câu 2 : Chi tiết Cải vội xèo năm ngón tay và nói Xin xét lại, lẽ phải về con mà! có ý nghĩa gì?
A. Năm ngón tay bằng năm đồng.
B. Năm ngón tay là lẽ phải.
C. Lẽ phải của Cải là năm đồng đã đưa cho thầy lí.
D. Lẽ phải của Cải là tiền.
Chọn đáp án : C
Câu 3 : Truyện “Nhưng nó phải bằng hai mày” muốn phê phán tệ nạn nào trong xã hội?
A. Tệ nạn cờ bạc
B. Mê tín dị đoan
C. Tệ nạn tham nhũng
D. Tệ nạn trộm cắp
Chọn đáp án : C
Câu 4 : Truyện Nhưng nó phải bằng hai mày thuộc loại truyện văn học dân gian nào?
A. Truyện khôi hài
B. Truyện trào phúng
C. Truyện vừa trào phúng vừa khôi hài.
D. Truyện thần kì
Chọn đáp án : B
Câu 5 : Truyện Nhưng nó phải bằng hai mày đã chuẩn bị những yêu tố nào cho sự hình thành và phát triển của mâu thuẫn trong truyện?
A. Lí trưởng nổi tiếng xử kiện giỏi, Ngô và Cải đều đút lót trước cho thầy lí.
B. Lí trưởng nổi tiếng xử kiện giỏi, Ngô và Cải xích mích nhau.
C. Lí trưởng nổi tiếng xử kiện giỏi, Ngô đút lót cho thầy lí.
D. Lí trưởng nổi tiếng xử kiện giỏi, Cải đút lót trước cho thầy lí.
Chọn đáp án : A
Câu 6 : Tại sao thầy lí cũng xòe năm ngón tay trái úp lên năm ngón tay mặt và nói Tao biết mày phải … nhưng nó lại phải bằng hai mày!?
A. Thầy lí đã hiểu ý của Cải và cho Cải biết lí do vì sao Cải thua kiện.
B. Thầy lí đã hiểu ý của Cải và thông báo Cải đã thua kiện.
C. Thầy lí muốn cho Cải biết lí do vì sao Cải thua kiện.
D. Vì đó là thói quen của thầy lí khi xử kiện.
Chọn đáp án : A
Câu 7 : Truyện Nhưng nó phải bằng hai mày gây cười bằng thủ pháp nghệ thuật nào?
A. Kết hợp miêu tả lời nói và cử chỉ của nhân vật
B. Phóng đại và kết hợp lối chơi chữ độc đáo.
C. Lối chơi chữ độc đáo và kết hợp miêu tả lời nói và cử chỉ của nhân vật.
D. So sánh và kết hợp miêu tả lời nói và cử chỉ của nhân vật.
Chọn đáp án : C
Câu 8 : Đối tượng nào đáng bị phê phán trong truyện Nhưng nó phải bằng hai mày ?
A. Thầy lí
B. Cải
C. Ngô
D. Cả ba nhân vật trên
Chọn đáp án : D
Câu 9 : Điểm chủ yếu nhất của truyện cười là gì?
A. Truyện cười bao giờ cũng đặt cái đáng cười vào một tình huống, dẫn đến chỗ gây cấn, kết thúc bất ngờ, làm bộc lộ cái đáng cười.
B. Truyện cười rất ngắn gọn, có kết cấu chặt chẽ, mọi chi tiết trong truyện đều hướng vào mục đích gây cười.
C. Truyện cười có rất ít nhân vật, nhân vật chính là đối tượng chủ yếu của truyện cười.
D. Ngôn ngữ truyện cười giản dị nhưng rất tinh, rất sắc, nhất là ngôn ngữ nhân vật ở gần kết thúc truyện.
Chọn đáp án : A
Câu 10 : Truyện “Nhưng nó phải bằng hai mày” sử dụng
A. Cử chỉ gây cười, hành động gây cười, lời nói gây cười.
B. Ngôn ngữ gây cười, thái độ gây cười, nội dung gây cười.
C. Cử chỉ gây cười. mâu thuẫn gây cười, chơi chữ để gây cười.
D. mâu thuẫn gây cười, hành động gây cười, chơi chữ gây cười.
Chọn đáp án : C
Câu 11 : Truyện cười Nhưng nó phải bằng hai mày nhằm phê phán hiện tượng nào?
A. Giàu có mà keo kiệt.
B. Dốt mà hay khoe chữ.
C. Sự bất công ở chốn công đường.
D. Thói lười biếng mà ham hưởng thụ.
Chọn đáp án : C
Câu 12 : Các truyện cười đã học giúp chúng ta hiểu gì về phẩm chất của nhân dân lao động ?
A. Trí thông minh và tinh thần đấu tranh.
B. Ước mơ công bằng xã hội.
C. Tâm hồn lạc quan và tin yêu cuộc đời.
D. Ý chí quyết tâm vươn lên trong gian khó.
Chọn đáp án : A
Bài giảng: Nhưng nó phải bằng hai mày - Cô Trương Khánh Linh (Giáo viên VietJack)
Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác:
- Trắc nghiệm bài Ca dao than thân và ca dao yêu thương, tình nghĩa
- Trắc nghiệm bài Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
- Trắc nghiệm bài Ca dao hài hước
- Trắc nghiệm bài Lời tiễn dặn
- Trắc nghiệm bài Luyện viết đoạn văn tự sự
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều