Câu hỏi trắc nghiệm bài Tự tình (có đáp án)

Câu hỏi trắc nghiệm bài Tự tình (có đáp án)

VietJack giới thiệu 22 câu hỏi trắc nghiệm bài Tự tình môn Ngữ văn lớp 11 có đáp án giúp học sinh luyện trắc nghiệm đạt kết quả cao.

A. Vài nét về tác giả Hồ Xuân Hương

Câu 1: Ý nào sau đây không đúng khi nói về tiểu sử của Hồ Xuân Hương 

A. là nữ sĩ tài năng, là hiện tượng văn học trung đại Việt Nam.

B. Xuất thân trong một gia đìnhnhà Nho nghèo, con của vợ lẽ

C. là nhà thơ mà cuộc đời với nhiều trắc trở. 

D. bà có một cuộc sống gia đình hạnh phúc, giàu sang

Chọn đáp án: D

Câu 2: Điểm độc đáo trong các sáng tác của tác giả Hồ Xuân Hương là:

A. Trào phúng mà trữ tình, đậm đà chất văn học dân gian từ đề tài, cảm hứng đến ngôn ngữ, hình tượng.

B. Đậm chất trữ tình, lấy đề tài tình yêu của mình làm nguồn cảm hứng cho thơ ca.

C. Khai thác triệt để những khía cạnh của tình yêu để đưa vào đề tài thơ của mình.

D. Mang đậm triết lí nhân sinh, cảm thông sâu sắc với những số phận bất hạnh.

Chọn đáp án: A

Câu 3 : Nội dung nào đưới đây đúng về tác phẩm Lưu hương kí?

A. Gồm 50 bài thơ bằng chữ Hán

B. Gồm 50 bài thơ bằng chữ Nôm

C. Gồm 24 bài chữ Hán và 26 bài chữ Nôm

D. Gồm 26 bài chữ Nôm và 24 bài chữ Hán

Chọn đáp án: C

GIẢI THÍCH: Lưu hương kí gồm 24 bài chữ Hán và 26 bài chữ Nôm.

Câu 4 : Đối tượng thường được đề cập đến nhất trong thơ Hồ Xuân Hương là ai?

A. Thầy tu hư hỏng

B. Người phụ nữ không hạnh phúc

C. Lũ học trò dốt

D. Người nông dân

Chọn đáp án: B

GIẢI THÍCH: Nổi bật trong sáng tác của Hồ Xuân Hương là tiếng nói thương cảm đối với người phụ nữ.

Quảng cáo

Câu 5 : Giá trị nhân văn, nhân đạo cao đẹp trong sáng tác của Hồ Xuân Hương nổi bật ở điểm nào sau đây?

A. Là tiếng cười mỉa mai, châm biếm những thói hư tật xấu của bọn công tử nhà giàu

B. Là khát vọng cháy bỏng của người dân về đời sống công bằng, phồn vinh

C. Là tiếng nói thương cảm đối với người phụ nữ, là sự khẳng định, đề cao vẻ đẹp và khát vọng của họ

D. Là bản tố cáo xã hội bất công, tàn nhẫn.

Chọn đáp án: C

GIẢI THÍCH: Nổi bật trong sáng tác thơ của Hồ Xuân Hương là tiếng nói thương cảm đối với người phụ nữ, là sự khẳng định, đề cao vẻ đẹp và khát vọng của họ.

Câu 6 : Nối tên các bài thơ sau với tên tác giả:

A. Độc Tiểu Thanh Kí

1. Đặng Trần Côn

B. Qua Đèo Ngang

2. Vương Xương Linh

C. Khuê oán

3. Bà Huyện Thanh Quan

D. Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ

4. Nguyễn Du

E. Tự tình

5. Hồ Xuân Hương


A. Nối A-4, B-3, C-2, D-1, E-5

B. Nối A-1, B-3, C-2, D-4, E-5

C. Nối A-2, B-3, C-4, D-1, E-5

D. Nối A-1, B-3, C-5, D-1, E-2

Đáp án cần chọn: A

GIẢI THÍCH:

- Độc Tiểu Thanh kí – Nguyễn Du ( SGK Ngữ văn 10, tập 1)

- Qua đèo ngang – Bà Huyện Thanh Quan (SGK Ngữ văn 7, tập 1)

- Khuê oán - Vương Xương Linh ( SGK Ngữ văn 7, tập 1)

- Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ - Đặng Trần Côn (SGK Ngữ văn 10, tập 2)

- Tự tình – Hồ Xuân Hương (SGK Ngữ văn 11, tập 1)

Câu 7: Nhận định nào không đúng về thơ Hồ Xuân Hương?

A. Hồ Xuân Hương có tài năng viết thơ bằng chữ Nôm.

B. Tài năng thơ Nôm của Hồ Xuân Hương: thơ Đường luật viết bằng tiếng Việt, cách dùng từ ngữ, hình ảnh giản dị, giàu sức biểu cảm, táo bạo mà tinh tế.

C. Thơ Hồ Xuân Hương là tiếng nói tâm tình của người phụ nữ, thể hiện một bản lĩnh sống mạnh mẽ, khác thường.

D. Hồ Xuân Hương chỉ viết thơ bằng chữ Nôm. Vì vậy, bà được mệnh danh là “Bà Chúa thơ Nôm”.

Chọn đáp án : D

GIẢI THÍCH: Sáng tác của Hồ Xuân Hương gồm cả chữ Nôm và chữ Hán.

Câu 8 : Nội dung sau đây về Hồ Xuân Hương đúng hay sai? “Bà đi nhiều nơi và thân thiết với nhiều danh sĩ, có người nổi tiếng như Nguyễn Du. Cuộc đời Hồ Xuân Hương lận đận, nhiều nỗi éo le ngang trái”

A. Đúng

B. Sai

Chọn đáp án : A

GIẢI THÍCH:

- Đúng vì: Bà đi nhiều nơi và thân thiết với nhiều danh sĩ, có người nổi tiếng như Nguyễn Du. Cuộc đời tình duyên của Hồ Xuân Hương lận đận, nhiều nỗi éo le ngang trái. Bà qua hai lần đò, tuy nhiên cuộc hôn nhân nào cũng không viên mãn.

Quảng cáo

B. Tìm hiểu chung về Tự tình

Câu 1: Đọc bài thơ “Tự tình II”, anh (chị) nhận thấy khát vọng gì của nữ sĩ Hồ Xuân Hương?

A. Khát vọng công danh, sự nghiệp

B. Khát vọng hạnh phúc lứa đôi

C. Khát vọng cuộc sống ấm no, hạnh phúc

D. Khát vọng sống, khát vọng tình duyên trọn vẹn, khát vọng hạnh phúc

Chọn đáp án : D

Câu 2:  Đáp án nào dưới đây không thể hiện nội dung đúng về "Tự tình":

A. Thể hiện tâm trạng, thái độ của Xuân Hương vừa đau buồn, vừa phẫn uất trước duyên phận, gắng gượng vươn lên nhưng vẫn rơi vào bi kịch. 

B. Người phụ nữ luôn khao khát hạnh phúc, muốn cưỡng lại sự nghiệt ngã do con người tạo ra 

C. Sự cam chịu cuộc sống, kiếp lẽ mọn của Hồ Xuân Hương 

D. Khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương

Đáp án cần chọn là: C

GIẢI THÍCH: Tự tình (bài II) không thể hiện sự cam chịu cuộc sống, kiếp lẽ mọn của Hồ Xuân Hương. Ngược lại, bài thơ là sự phản kháng, khao khát hạnh phúc của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.

Câu 3: Em có nhận xét gì về nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Tự tình II?

A. Kết cấu bài thơ phù hợp với tâm trạng chủ thể trữ tình 

B. Thủ pháp nghệ thuật phóng đại được sử dụng hiệu quả 

C. Nhiều hình ảnh ước lệ 

D. Ngôn ngữ thơ Nôm bình dị, hình ảnh gợi cảm, giàu màu sắc, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc

Đáp án cần chọn là: D

GIẢI THÍCH: Giá trị nghệ thuật bài thơ Tự tình II : Ngôn ngữ thơ Nôm bình dị, hình ảnh gợi cảm, giàu màu sắc, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc…

Câu 4:

“Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,

Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn"

Hai câu thơ trên là:

A. Hai câu đề

B. Hai câu thực

C. Hai câu luận

D. Hai câu kết

Đáp án cần chọn là: B

GIẢI THÍCH: Hai câu thực:

“Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,

Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn”

Câu 5: Tự tình II thuộc thể thơ nào sau đây?

A. Thất ngôn tứ tuyệt 

B. Thất ngôn bát cú 

C. Cổ phong 

D. Thất ngôn trường thiên

Đáp án cần chọn là: B

GIẢI THÍCH: Thể thơ : Thất ngôn bát cú

Quảng cáo

Câu 6: Nội dung chính của 4 câu thơ sau:

“Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,

Trơ cái hồng nhan với nước non.

Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,

Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn"

A. Thể hiện nỗi lòng cô đơn, buồn tủi, khát vọng hạnh phúc 

B. Quy luật khắc nghiệt của thời gian và tuổi trẻ 

C. Cả hai đáp án trên đều đúng 

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Đáp án cần chọn là: A

GIẢI THÍCH: Nội dung chính: Thể hiện nỗi lòng cô đơn, buồn tủi, khát vọng hạnh phúc của nhân vật trữ tình.

C.  Phân tích Bài thơ Tự tình

Câu 1:  Hai câu luận trong bài thơ Tự tình II sử dụng biện pháp nghệ thuật đặc sắc gì?

A. Đảo ngữ 

B. Đảo ngữ kết hợp với việc sử dụng những động từ mạnh 

C. So sánh 

D. Hoán dụ

Đáp án cần chọn là: B

GIẢI THÍCH: Nghệ thuật đảo ngữ kết hợp với việc sử dụng các động từ mạnh (xiên, đâm) đã làm nổi bật sự phẫn uất của đá, của rêu cũng là sự phẫn uất của tâm trạng con người. Đá, rêu như đang oán hờn, như đang phản kháng mãnh liệt với tạp hóa.

Câu 2: Từ “xuân” trong câu thơ “Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại” được hiểu là:

A. Mùa xuân của thiên nhiên 

B. Tuổi xuân của người con gái 

C. Cả hai đáp án trên đều đúng 

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Đáp án cần chọn là: C

GIẢI THÍCH: Từ “xuân” vừa chỉ mùa xuân, vừa được dùng với nghĩa tuổi xuân. Với thiên nhiên, xuân đi rổi xuân lại nhưng với con người, tuổi xuân đã qua không bao giờ trở lại. Đó chính là cái gốc sâu xa của sự chán ngán.

Câu 3: Câu thơ “Mảnh tình san sẻ tí con con” sử dụng nghệ thuật đặc sắc nào?

A. Hoán dụ 

B. Nhân hóa 

C. Phóng đại 

D. Nghệ thuật tăng tiến

Đáp án cần chọn là: D

GIẢI THÍCH: 

- Nghệ thuật tăng tiến làm cho nghịch cảnh của nhân vật trữ tình càng éo le hơn: mảnh tình – san sẻ - tí – con con. Mảnh tình vốn đã ít, đã bé, đã không trọn vẹn lại còn phải “san sẻ” thành ra gần như chẳng còn gì (tí con con) nên càng xót xa, tội nghiệp hơn.

=> Câu thơ nói lên cả nỗi lòng của người phụ nữ trong xã hội xưa, khi cảnh chồng chung vợ chạ đối với họ không phải xa lạ.

Câu 4:Câu thơ “Trơ cái hồng nhan với nước non” sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

A. Đảo ngữ 

B. Nhân hóa 

C. So sánh 

D. Hoán dụ

Đáp án cần chọn là: A

GIẢI THÍCH: Vì Câu thơ sử dụng phép đảo ngữ như cố tình khoét sâu thêm vào cái sự bẽ bàng của tâm trạng

Câu 5: Từ “trơ” trong câu thơ “Trơ cái hồng nhan với nước non” thể hiện:

A. Thể hiện bản lĩnh của nhân vật trữ tình

B. Sự thách thức của nhân vật trữ tình

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Đáp án cần chọn là: C

GIẢI THÍCH: Câu thơ không hẳn chỉ có nỗi đau, mà còn thể hiện bản lĩnh của nhân vật trữ tình. Bản lĩnh ấy thể hiện ngay trong chữ “trơ” như là một sự thách thức vậy.  Từ “trơ” kết hợp với “nước non” thể hiện sự bền gan, sự thách đố.

Quảng cáo

Câu 6: Hai câu thơ nào sau đây bộc lộ một sức sống mãnh liệt, cố vươn lên đế thoát khỏi số phận ngay cả trong tình huống buồn đau nhất?

A. Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn/ Trơ cái hồng nhan với nước non

B. Chén rượu hương đưa say lại tỉnh/ Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn

C. Xiên ngang mặt đất rêu từng đám/ Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn

D. Ngán nỗi xuân đi, xuân lại lại/ Mảnh tình san sẻ tí con con!

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Những hình ảnh được nói đến trong hai câu luận của bài Tự tình (bài II) của Hồ Xuân Hương không phải là hình ảnh của ngoại cảnh, mà là hình ảnh của tâm trạng. Đó là tâm trạng gì?

A. Tâm trạng buồn khổ, muốn có sự đồng cảm và sẻ chia để vượt qua bi kịch tinh thần.

B. Tâm trạng bị dồn nén, bức bối, muốn đập phá, muốn được giải thoát khỏi sự cô đơn, chán chường.

C. Tâm trạng chán chường, tuyệt vọng, không còn niềm tin vào tình yêu.

D. Tâm trạng buồn chán, cô đơn lặp đi lặp lại trong một thời gian dài tạo nên sự nhàm chán.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Nghĩa của từ "ngán" trong câu "Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại" trong bài Tự tình (bài II) của Hồ Xuân Hương là:

A. Chán nản đến mức hoang mang, dao động.

B. Cảm thấy không yên lòng.

C. Không còn thích thú, thiết tha gì nữa.

D. Ngại đến mức sợ hãi.

Đáp án cần chọn là: C

Xem thêm các Câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 mới nhất chọn lọc, có đáp án hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên