22 câu trắc nghiệm Ông đồ (có đáp án)

22 câu trắc nghiệm Ông đồ (có đáp án)

Với 22 câu hỏi trắc nghiệm Ông đồ môn Ngữ văn lớp 8 có đáp án giúp học sinh luyện trắc nghiệm đạt kết quả cao.

Vài nét về tác giả Vũ Đình Liên

Câu 1. Địa danh nào sau đây là quê hương của Vũ Đình Liên? 

A. Nam Định

B. Ninh Bình

C. Hà Nội

D. Hải Dương 

Trả lời: Vũ Đình Liên quê gốc là ở Hải Dương

Đáp án cần chọn: D

Câu 2. Đâu là năm sinh, năm mất của Vũ Đình Liên?

A. 1913 - 1996

B. 1920 - 2014

C. 1930 - 2015

D. 1940 - 2020

Trả lời: Vũ Đình Liên (1913 - 1996).

Đáp án cần chọn: A

Câu 3. Vũ Đình Liên là nhà thơ tiêu biểu trong phong trào nghệ thuật nào?

A. Văn xuôi hiện thực

B. Văn xuôi lãng mạn

C. Thơ mới

D. Kịch nói

Trả lời: Ông là một trong những nhà thơ lớp đầu tiên của phong trào thơ mới.

Đáp án cần chọn: C

Câu 4. Chọn các đáp án đúng

Ngoài viết thơ, Vũ Đình Liên còn làm những công việc gì?


Nghiên cứu văn học

Buôn bán

Dịch thuật

Chữa bệnh

Giảng dạy văn học

Trả lời: Ngoài sáng tác thơ, ông còn nghiên cứu, dịch thuật, giảng dạy văn học.

Câu 5. Đâu không phải là tác phẩm tiêu biểu của Vũ Đình Liên?

A. Lũy tre xanh

B. Mùa xuân cộng sản

C. Mấy vần thơ

D. Hạnh phúc

Trả lời: Mấy vần thơ là sáng tác của Thế Lữ, không phải của Vũ Đình Liên.

Đáp án cần chọn: C

Câu 6. Đâu là nhận định đúng về phong cách sáng tác của Vũ Đình Liên

A. Thơ ông là những dòng chảy tâm tình, dạt dào, bao la, rạo rực.

B. Thơ ông hào sảng tràn ngập khí thế của tuổi trẻ đầy nhiệt huyết

C. Thơ ông là những sầu vương của thời đại

D. Thơ ông mang nặng nỗi niềm xưa, nỗi niềm hoài cổ, hoài vọng.

Trả lời: Phong cách sáng tác: Thơ ông mang nặng nỗi niềm xưa, nỗi niềm hoài cổ, hoài vọng.

Đáp án cần chọn: D

Tìm hiểu chung về tác phẩm Ông đồ

Câu 1. Nghĩa của từ "ông Đồ" trong bài thơ ông "ông Đồ" của Vũ Đình Liên là:

A. Người dạy học nói chung.

B. Người dạy học chữ nho xưa.

C. Người chuyên viết câu đối bằng chữ nho.

D. Người viết chữ nho đẹp, chuẩn mực.

Trả lời: Nghĩa của từ "ông Đồ" trong bài thơ ông "ông Đồ" của Vũ Đình Liên nhằm chỉ người dạy học chữ nho xưa.

Đáp án cần chọn: B

Câu 2. Ngày nay, cách viết chữ, câu đối, câu thơ trên các trang giấy thường được gọi là gì?

A. Nghệ thuật viết thư pháp.

B.Nghệ thuật vẽ tranh.

C. Nghệ thuật viết văn bản.

D. Nghệ thuật trang trí hình ảnh bằng bút.

Trả lời: Ngày nay, cách viết chữ, câu đối, câu thơ trên các trang giấy thường được gọi là nghệ thuật viết thư pháp.

Đáp án cần chọn: A

Câu 3. Bài thơ “Ông đồ” viết theo thể thơ gì?

A. Lục bát.

B.Song thất lục bát.

C. Ngũ ngôn.

D. Thất ngôn bát cú.

Trả lời: Bài thơ “Ông đồ” viết theo thể thơ ngũ ngôn

Đáp án cần chọn: C

Câu 4. Cảm xúc chủ đạo trong bài thơ “Ông đồ”?

A. Đau đớn, bi lụy

B. Hào hùng, khỏe khoắn

C. Sâu sắc, thâm trầm

D. Ngậm ngùi, xót xa

Trả lời: Cảm xúc chủ đạo trong bài thơ “Ông đồ” là sự ngậm ngùi, xót xa.

Đáp án cần chọn: D

Câu 5. Tác phẩm Ông đồ được sáng tác trong hoàn cảnh nào?

A. Thời đại phong kiến, vua quan đàn áp người vẽ thư pháp

B. Từ đầu thế kỉ XX, nền văn Hán học và chữ Nho ngày càng suy vi 

C. Thời chống Mỹ khi nhân dân tiếp xúc nhiều nền văn hóa Tây phương

D. Khi đất nước hòa bình, con người đánh mất đi nhiều nền văn hóa

Trả lời: Từ đầu thế kỉ XX, nền văn Hán học và chữ Nho ngày càng suy vi trong đời sống văn hóa Việt Nam, khi mà Tây học du nhập vào Việt Nam, có lẽ vì đó mà hình ảnh những ông đồ đã bị xã hội bỏ quên và dần vắng bóng. Vũ Đình Liên đã viết bài thơ Ông đồ thể hiện niềm ngậm ngùi, day dứt về cảnh cũ, người xưa.

Đáp án cần chọn: B

Câu 6. Ông đồ hiện lên với hoàn cảnh thế nào?

A. Đau khổ, bất lực

B.Bị đàn áp, hắt hủi

C. Đáng thương

D. Được chào đón nồng nhiệt

Trả lời: Tác phẩm khắc họa thành công hình cảnh đáng thương của ông đồ thời vắng bóng

Đáp án cần chọn: C

Câu 7. Bài thơ thể hiện cảm xúc gì của tác giả dành cho ông đồ?

A. Thương cảm

B. Kính trọng

C. Không quan tâm

D. Biết ơn

Trả lời: Tác phẩm khắc họa thành công hình cảnh đáng thương của ông đồ thời vắng bóng, đồng thời gửi gắm niềm thương cảm chân thành của nhà thơ trước một lớp người dần đi vào quá khứ, khới gợi được niềm xúc động tự vấn của nhiều độc giả.

Đáp án cần chọn: A

Câu 8. Đâu không phải là giá trị nghệ thuật của bài thơ Ông đồ?

A. Bài thơ được viết theo thể thơ ngũ ngôn gồm nhiều khổ.

B. Nghệ thuật miêu tả loài vật sinh động, đặc sắc.

C. Kết cấu đối lập đầu cuối tương ứng, chặt chẽ.

D. Ngôn từ trong sáng bình dị, truyền cảm.

Trả lời: Văn bản không có nội dung miêu tả loài vật

Đáp án cần chọn: B

Phân tích chi tiết tác phẩm Ông đồ

Câu 9. Hình ảnh nào lặp lại trong khổ thơ đầu và khổ thơ cuối của bài thơ "ông Đồ"?

A. Lá vàng.

B. Hoa đào.

C. Mực tàu.

D. Giấy đỏ.

Trả lời: Hình ảnh “hoa đào” được lặp lại ở khổ đầu và cuối.

Đáp án cần chọn: B

Câu 10. Những ông đồ trong xã hội cũ trở nên thất thế và bị gạt ra lề cuộc đời khi nào?

A. Đã quá già, không còn đủ sức khỏe để làm việc.

B. Khi tranh vẽ và câu đối không còn được mọi người ưa thích.

C.Khi chế độ thi cử phong kiến bị bãi bỏ, chữ Nho bị xem nhẹ.

D. Khi các trường học mọc lên nhiều và chữ quốc ngữ trở nên phổ biến trong nhân dân.

Trả lời: Những ông đồ trong xã hội cũ trở nên thất thế và bị gạt ra lề cuộc đời khi chữ Nho bị xem nhẹ

Đáp án cần chọn: C

Câu 11. Trong bài thơ, hình ảnh ông đồ già thường xuất hiện trên phố vào thời điểm nào?

A. Khi hoa mai nở, báo hiệu mùa xuân đã đến.

B. Khi kì nghỉ hè đã đến và học sinh nghỉ học.

C. Khi phố phường tấp nập, đông đúc.

D. Khi mùa xuân về, hoa đào nở rộ.

Trả lời: Trong bài thơ, hình ảnh ông đồ già thường xuất hiện trên phố vào thời điểm xuân về, hoa đào nở rộ.

Đáp án cần chọn: D

Câu 12. Hình ảnh ông đồ già trong bài thơ gắn bó với vật dụng nào dưới đây?

A. Chiếc cày, con trâu, tẩu thuốc.

B. Nghiên bút, mực tàu, giấy đỏ, bức liễn.

C. Bàn ghế, giáo án, học sinh.

D. Chiếc gậy, quẻ xâm, vật dụng bói toán

Trả lời: Hình ảnh ông đồ già trong bài thơ gắn bó với nghiên bút, mực tàu, giấy đỏ, bức liễn.

Đáp án cần chọn: B

Câu 13. Hai câu thơ: “Hoa tay thảo những nét/ Như phượng múa rồng bay” nói lên điều gì?

A. Ông đồ rất tài hoa.

B.Ông đồ viết văn rất hay.

C. Ông đồ có hoa tay, viết câu đối rất đẹp.

D. Ông đồ có nét chữ bình thường.

Trả lời: Hai câu thơ trên ca ngợi ông đồ có hoa tay, viết câu đối rất đẹp.

Đáp án cần chọn: C

Câu 14. Hai câu thơ nào dưới đây thể hiện tình cảnh đáng thương của ông đồ?

A. Ông đồ vẫn ngồi đấy – Qua đường không ai hay.

B. Năm nay đào lại nở - không thấy ông đồ xưa.

C. Bao nhiêu người thuê viết – tấm tắc ngợi khen tài.

D. Nhưng mỗi năm mỗi vắng – người thuê viết nay đâu.

Trả lời: Ông đồ vẫn ngồi đấy – Qua đường không ai hay là câu thơ thể hiện tình cảm đáng thương của ông đồ.

Đáp án cần chọn: A

Câu 15. Việc viết chữ thư pháp không còn thịnh hành dẫn đến điều gì?

A. Ảnh hưởng đến nền kinh tế của đất nước

B. Gây nên những bất cập trong xã hội

C. Nền văn hóa bị thiếu vắng một nét đẹp

D. Gây nên sự đói khổ cho nhân dân

Trả lời: Việc viết chữ thư pháp không còn thịnh hành dẫn đến thiếu vắng trong nền văn hóa

Đáp án cần chọn: C

Câu 16. Bài thơ "Ông đồ" gửi đến chúng ta bài học gì?

A. Tiếp thu những nền văn hóa mới

B. Giữ gìn những giá trị tốt đẹp của văn hóa truyền thống.

C. Giữ gìn sự trong sáng của tiếng nói dân tộc

D. Không dung nạp văn hóa ngoại lai

Trả lời: Bài thơ gửi đến chúng ta bài học trong việc giữ gìn những giá trị tốt đẹp của văn hóa truyền thống.

Đáp án cần chọn: B

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 mới nhất có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Ngữ văn 8 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Loạt bài 1000 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 gồm đầy đủ các câu hỏi trắc nghiệm về các tác phẩm, Tiếng Việt, Tập làm văn lớp 8 giúp bạn yêu thích môn Ngữ Văn 8 hơn.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên