Bài tập trắc nghiệm Di truyền của nhiều tính trạng (phần 2)
Chuyên đề: Di truyền của nhiều tính trạng
Câu 21: Xét một nhóm liên kết với 2 cặp gen dị hợp, nếu có 40 tế bào trong số 200 tế bào khi thực hiện giảm phân có xảy ra hoán vị gen thì tỉ lệ mỗi loại giao tử có gen liên kết hoàn toàn bằng
A. 45%. B. 22,5%. C. 30%. D. 40%.
Câu 22: Khi thực hiện phép lai giữa ruồi mắt tím, cánh xẻ (tính trạng lặn) và ruồi mang tính trạng mắt đỏ, cánh bình thường, đời F1 đều có kiểu hình mắt đỏ, cánh bình thường. Cho ruồi F1 lai phân tích, người ta thu được kết quả như sau: mắt tím, cánh xẻ: 1131; mắt tím, cánh bình thường: 159; mắt đỏ, cánh xẻ : 161; mắt đỏ, cánh bình thường : 1129
Khoảng cách giữa hai gen trên nhiễm sắc thể là
A. 6,2 cM. B. 12,4 cM. C. 24,4 cM. D. 48,2 cM.
Câu 23: Cho ruồi giấm thân xám, cánh dài, đốt thân dài giao phối với ruồi giấm thân đen, cánh ngắn, đốt thân ngắn được F1 đồng loạt là ruồi giấm thân xám, cánh dài, đốt thân dài. Cho ruồi đực F1 lai phân tích, thế hệ lai có tỉ lệ kiểu hình 1 thân xám, cánh dài, đốt thân dài : 1 thân đen, cánh ngắn, đốt thân ngắn. Khi cho F1 giao phối với nhau thu được F2 gồm 5600 cá thể với 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 1148 ruồi thân đen, cánh ngắn, đốt thân ngắn. Số lượng cá thể mỗi loại kiểu hình ở F2 có thể là
A. 3948 con thân xám, cánh ngắn, đốt thân dài : 1148 con thân đen, cánh ngắn, đốt thân ngắn : 250 con thân xám, cánh ngắn, đốt thân ngắn : 254 con thân đen, cánh dài, đốt thân dài.
B. 3946 con thân đen, cánh dài, đốt thân dài : 1148 con thân đen, cánh ngắn, đốt thân ngắn : 254 con thân xám, cánh ngắn, đốt thân ngắn : 254 con thân xám, cánh dài, đốt thân dài.
C. 3948 con thân xám, cánh dài, đốt thân dài : 1148 con thân đen, cánh ngắn, đốt thân ngắn : 252 con thân xám, cánh ngắn, đốt thân ngắn : 252 con thân đen, cánh dài, đốt thân dài.
D. 3944 con thân xám, cánh dài, đốt thân ngắn : 1148 con thân đen, cánh ngắn, đốt thân ngắn : 256 con thân xám, cánh ngắn, đốt thân ngắn : 252 con thân đen, cánh dài, đốt thân dài.
Câu 24: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết?
A. Liên kết gen hoàn toàn làm tăng tần số biến dị tổ hợp.
B. Các gen trên cùng một NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết.
C. Liên kết gen hoàn toàn tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau.
D. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ NST lưỡng bội (2n) của loài đó.
Câu 25: Sự khác nhau cơ bản giữa phân li độc lập và hoán vị gen là
A. sự tác động giữa các gen trong cặp gen.
B. hoạt động của các NST trong giảm phân.
C. hoạt động của các NST trong nguyên phân.
D. sự tổ hợp ngẫu nhiên NST trong thụ tinh.
Câu 26: Muốn phát hiện hai tính trạng nào đó di truyền liên kết hoàn toàn hay do gen đa hiệu người ta sử dụng phương pháp nào dưới đây?
A. Gây đột biến nhân tạo
B. Lai phân tích
C. Lai thuận nghịch
D. Tạo điều kiện để xảy ra hoán vị gen
Câu 27: Phát biểu nào dưới đây về quy luật hoán vị gen là không đúng?
A. Làm xuất hiện các tổ hợp gen do các gen nằm trên các NST khác nhau của cặp tương đồng thay đổi vị trí.
B. Trên cùng một NST, các gen nằm càng gần nhau thì tần số hoán vị gen càng bé và ngược lại.
C. Do xu hướng chủ yếu của các gen là liên kết nên trong giảm phân tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
D. Cơ sở tế bào học của quy luật hoán vị gen là hiện tượng trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp NST tương đồng xảy ra trong quá trình giảm phân I.
Câu 28: Cho khoảng cách giữa các gen tren một nhiễm sắc thể như sau: AB = 1,5 cM, AC = 14 cM, BC = 12,5 cM, DC = 3 cM, BD = 9,5c M. Trật tự các gen trên nhiễm sắc thể là
A. ABCD. B. ABDC. C. BACD. D. BCAD.
Câu 29: Cà độc dược có bao nhiêu nhóm gen liên kết?
A. 10 B. 14 C. 12 D. 24
Câu 30: Đem lai phân tích một cá thể dị hợp tử hai cặp gen. Tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F1 là 1 : 1 : 1 : 1. Học sinh này đã rút ra một số kết luận để giải thích kết quả trên, kết luận nào sau đây chính xác nhất?
A. Hai gen nằm trên hai cặp NST khác nhau.
B. Hai gen phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
C. Hai gen cùng nằm trên một cặp NST.
D. Hai gen có thể cùng nằm trên một cặp NST hoặc nằm trên hai cặp NST khác nhau.
Câu 31: Khi nói về ruồi giấm, nhận định nào dưới đây là sai?
A. Không có các tính trạng đơn gen.
B. Dễ nuôi và dễ thí nghiệm.
C. Thời gian sinh trưởng ngắn, đẻ nhiều.
D. Bộ nhiễm sắc thể có số lượng ít.
Câu 32: Một loài thực vật có alen A quy định cây cao, alen a quy định cây thấp; alen B quy định quả đỏ, alen b quy định quả trắng. Các gen di truyền độc lập. Người ta tiến hành phép lai P: AaBb x AaBb. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
A. 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng.
B. 9 cao, trắng : 3 cao, đỏ : 3 thấp, trắng : 1 thấp, đỏ.
C. 9 thấp, đỏ : 3 thấp, trắng : 3 cao, đỏ : 1 cao, trắng.
D. 9 thấp, trắng : 3 thấp, đỏ : 3 cao, trắng : 1 cao, đỏ.
Câu 33: Cho các cây có kiểu gen AaBbDd giao phấn với nhau. Biết các cặp gen này nằm trên các cặp NST khác nhau và tính trạng trội hoàn toàn. Số loại kiểu gen và kiểu hình có thể được tạo ra ở thế hệ sau lần lượt là
A. 18 và 6.
B. 8 và 27.
C. 27 và 8.
D. 30 và 16.
Câu 34: Cho lai giữa cây hạt tròn, đục với cây hạt dài, trong thu được F1 toàn cây hạt tròn, đục. F1 lai với F1 thu được F2 xuất hiện 1092 cây hạt tròn, đục : 359 cây hạt tròn, trong : 360 cây hạt dài, đục : 120 cây hạt dài, trong. Biết hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng là Aa và Bb. Phép lai chịu sự chi phối của quy luật nào?
A. Hoán vị gen.
B. Liên kết gen.
C. Tương tác gen.
D. Phân li độc lập.
Câu 35: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả màu đỏ, dạng quả bầu dục và quả vàng, dạng quả tròn với nhau thu được F1 đều cho cà chua quả đỏ, tròn. Cho F1 lai phân tích thu được 101 cây quả đỏ, tròn; 100 cây quả đỏ, bầu dục; 99 cây quả vàng, tròn; 101 cây quả vàng, bầu dục. Kiểu gen của P phải là
A. AAbb x aaBB.
B. AaBB x AABb.
C. AABB x aabb.
D. Aabb x aaBb.
Đáp án
21 | A | 22 | B | 23 | C | 24 | B | 25 | B |
26 | A | 27 | B | 28 | B | 29 | C | 30 | D |
31 | A | 32 | A | 33 | C | 34 | D | 35 | A |
Câu 21:
(Aa, Bb)
- 200 tế bào giảm phân có hoán vị gen tạo số giao tử tạo ra là: 200.4 = 800
- 40 tế bào giảm phân có hoán vị gen tạo số giao tử hoán vị gen là: 40.2 = 80
tần số hoán vị gen là: 80/800 = 0,1 = 10%
giao tử hoán vị gen = 10: 2 = 5%
giao tử liên kết gen = 50 – 5 = 45%
Câu 22:
A : mắt đỏ là trội a: mắt tím
B: cánh bình thường là trội b: cánh xẻ
F1 đều có kiểu hình mắt đỏ, cánh bình thường kiểu gen của F1 là (Aa,Bb)
F1 lai phân tích: (Aa,Bb) x (aa,bb)
Khoảng cách giữa hai gen trên NST là = (159+161)/(1131+159+161+1129) = 0,124 = 12,4%
Câu 23:
F1 đồng loạt thân xám, cánh dài, đốt thân dài nên thân xám, cánh dài, đốt thân dài trội so với thân đen, cánh ngắn, đốt thân ngắn.
Ruồi đực F1 lai phân tích cho 1 thân xám, cánh dài, đốt thân dài : 1 thân đen, cánh ngắn, đốt thân ngắn
( X(ABD)Y x X(abd)X(abd) ( Fa: X(ABD) X(abd): X(abd)Y)
F1 giao phối (4 loại KH (có liên kết gen)
1148 ruồi thân đen, cánh ngắn, đốt thân ngắn vậy có tỉ lệ = 1148/5600 = 0,205
TH bài này (cánh dài, đốt thân dài ( B liên kết D ( HVG xảy ra tại A)
Gọi tần số hoán vị gen xảy ra tại A là f
F1x F1: X(ABD)Y x X(ABD) X(abd)
GF1: X(ABD)= Y=0,5 X(ABD) = X(abd) = (1-f)/2
X(aBD) = X(Abd) = f/2
- Theo đề bài ta có ruồi thân đen, cánh ngắn, đốt thân ngắn vậy có tỉ lệ = 1148/5600 = 0,205
Hay X(abd).Y = 0,205 (1 - f)/2 . 0,5 = 0,205 f = 18%
GF1: X(ABD) = Y=0,5 và X(ABD) = X(abd) = 0,41
X(aBD) = X(Abd) = 0,09
X(ABD)X(ABD) = 0,5 . 0,41= 0,205
X(ABD) X(abd) = 0,5 . 0,41= 0,205
X(ABD) X(aBD)= 0,5 . 0,09 = 0,045
X(ABD) X(Abd) = 0,5 . 0,09 = 0,045
X(ABD) Y = 0,41. 0,5 = 0,205
X(abd)Y = 0,41. 0,5 = 0,205
X(aBD)Y = 0,5. 0,09 = 0,045
X(Abd) Y= 0,5. 0,09 = 0,045
- Thân xám, cánh dài, đốt thân dài = 0,205 + 0,205 + 0,045 + 0,045 + 0,205 = 0,705
số cá thể thân xám, cánh dài, đốt thân dài = 0,705 x 5600 = 3948
- Số cá thể thân đen, cánh ngắn, đốt thân ngắn = 0,205 x 5600 = 1148
- Số cá thể thân xám, cánh ngắn, đốt thân ngắn = 0,045 x 5600 = 252
- Số cá thể thân đen, cánh dài, đốt thân dài = 0,045 x 5600 = 252
Đáp án C
Chú ý:
- Hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái, ruồi đực xảy ra liên kết gen
- Gọi tần số hoán vị gen là f giao tử hoán vị gen = f/2
Xem thêm các bài học Ôn thi đại học môn Sinh học khác:
Bài tập trắc nghiệm
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều