Bài tập trắc nghiệm Di truyền của nhiều tính trạng (phần 3)
Chuyên đề: Di truyền của nhiều tính trạng
Câu 36: Trong các phép lai sau, phép lai có khả năng cao nhất để thu được một cá thể với kiểu gen AABb trong một lứa đẻ?
A. AaBb x AaBb.
B. AaBb x aaBB.
C. AaBb x AABB.
D. AaBb x AaBB.
Câu 37: Cho cá thể mang kiểu gen AaBbDdEe tự thụ, xác suất xuất hiện 4 alen trội trong tổ hợp gen ở đời con là
A. 56/128 B. 56/256 C. 35/256 D. 35/128
Câu 38: Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau :
(1) AaBbDd × AaBbDd
(2) AaBBDd × AaBBDd
(3) AABBDd × AAbbDd
(4) AaBBDd × AaBbDD
Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen là
A. (1) và (3).
B. (1) và (4).
C. (2) và (4).
D. (2) và (3).
Câu 39: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Với phép lai giữa các cá thể có kiểu gen AabbDd và AaBbDd, xác suất thu được kiểu hình có ít nhất một tính trạng lặn là
A. 28,125%. B. 43,755%. C. 71,875%. D. 83,594%
Câu 40: Các gen phân li độc lập, số kiểu gen dị hợp tạo nên từ phép lai AaBbDDEe x AaBbDdee là
A. 34. B. 32. C. 18. D. 14.
Câu 41: Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, các gen trội hoàn toàn.
Phép lai AaBbDd x AabbDd cho thế hệ con có
A. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
B. 18 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
C. 12 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
D. 18 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
Câu 42: Ở phép lai ba cặp tính trạng, phân tích tỉ lệ kiểu hình ở từng cặp tính trạng thì thấy : cao/thấp = 3/1; tròn/dài = 1/1; đỏ/xanh = 3/1. Nếu cả ba cặp tính trạng đều di truyền phân li độc lập thì kiểu hình thân thấp, quả tròn, đỏ chiếm tỉ lệ
A. 3/32 B. 5/32 C. 15/64 D. 5/9
Câu 43: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lý thuyết, phép lai: AaBbDD × aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 12,5%. B. 37,5%. C. 50%. D. 87,5%.
Câu 44: Ở người, alen A quy định mắt đen, alen a quy định mắt xanh. Alen B quy định tóc quăn, alen b quy định tóc thẳng. Nhóm máu do 3 alen quy định, trong đó, alen IA, IB là đồng trội và IO là lặn. Biết các cặp gen này nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Một gia đình có bố mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu B; mẹ mắt xanh, tóc quăn, nhóm máu A, sinh được con mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu O. Kiểu gen của bố mẹ có thể là
A. bố AabbIBIB x mẹ aaBbIAIO
B. bố AabbIBIO x mẹ aaBbIAIA
C. bố AabbIBIO x mẹ aaBbIAIO
D. bố AabbIBIO x mẹ aaBBIAIO
Câu 45: Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt tròn; alen B quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt chín muộn. Cho cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen trên tự thụ phấn, đời con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây ở đời con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là bao nhiêu?
A. 628 cây. B. 826 cây. C. 576 cây. D. 756 cây.
Câu 46: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả bầu dục; alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định quả có vị thơm, alen d quy định quả không có vị thơm. Khi cho hai cây (P) có cùng kiểu gen giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là : 540 cây có quả tròn, ngọt, có vị thơm; 180 cây có quả tròn, ngọt, không có vị thơm; 180 cây có quả bầu dục, chua, có vị thơm; 60 cây có quả bầu dục, chua, không có vị thơm. Biết các gen đều nằm trên NST thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây P là
A. AB/ab. Dd
B. AaBbDd
C. ABD/abd
D. Ad/aD.Bd
Câu 47: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, phân li độc lập và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai giữa cơ thể mang kiểu gen AaBb với cơ thể mang kiểu gen aaBb sẽ cho F1 có số loại kiểu gen và kiểu hình lần lượt là
A. 4 và 6.
B. 6 và 4.
C. 4 và 8.
D. 6 và 8.
Câu 48: Trong phép lai giữa hai cây khác nhau về 4 cặp gen phân li độc lập với nhau : AABBCCDD x aabbccdd thu được F1. Cho F1 tự thụ, số kiểu gen có thể có ở F2 là
A. 39 B. 38 C. 36 D. 34
Câu 49: Biết AA quy định hoa đỏ, Aa hoa hồng và aa hoa trắng. B hạt vàng, b hạtxanh, D hạt to và d hạt nhỏ. Kiểu gen của P phải như thế nào để F1 phân li theo tỉ lệ (18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1)?
A. AaBbDd x aabbdd.
B. AaBbDd x AaBbdd.
C. AaBbDd x AaBbDd.
D. AaBbDd x aaBbdd.
Câu 50: Một cây ngô có lá bị rách thành nhiều mảnh và có hạt phấn tròn lai với cây ngô có lá bình thường và hạt phấn có góc cạnh, người ta thu được 100% cây F1 có lá bị rách và hạt phấn có góc cạnh. Cho cây F1 tự thụ phấn. Xác suất để thu được một cây F2 có lá bị rách và hạt phấn có góc cạnh bằng bao nhiêu? Biết 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng trên nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
A. 31,25%. B. 43,75%. C. 56,25%. D. 75%.
Đáp án
36 | C | 37 | D | 38 | B | 39 | C | 40 | B |
41 | D | 42 | A | 43 | B | 44 | C | 45 | D |
46 | A | 47 | B | 48 | D | 49 | C | 50 | C |
Câu 45:
A quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt tròn; alen B quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt chín muộn.
Tỉ lệ cây tròn – muộn = 144/3600 = 0,04 = 4%
Tỉ lệ cây dài – muộn (A-,bb) = 25 – 4 = 21%
Số cây ở đời con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là : 0,21.3600 = 756 cây
Câu 46:
alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả bầu dục;
alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua;
alen D quy định quả có vị thơm, alen d quy định quả không có vị thơm.
P: cùng kiểu gen
F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
540 cây có quả tròn, ngọt, có vị thơm;
180 cây có quả tròn, ngọt, không có vị thơm;
180 cây có quả bầu dục, chua, có vị thơm;
60 cây có quả bầu dục, chua, không có vị thơm.
Tròn, ngọt : bầu dục, chua = 720 : 240 = 3 : 1
Tròn , có vị thơm : tròn, không có vị thơm : bầu dục, có vị thơm : bầu dục, không có vị thơm = 9 : 3 : 3 : 1
→ Aa và Dd phân li độc lập với nhau loại B, C, D
→ kiểu gen cần tìm là . AB/ab Dd
Xem thêm các bài học Ôn thi đại học môn Sinh học khác:
Bài tập trắc nghiệm
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều