Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 16 Cánh diều
Với Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 16 trong Bài 5: Giới thiệu về liên kết hóa học Sách bài tập KHTN lớp 7 Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập trong SBT KHTN 7 trang 16.
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 16 Cánh diều
Bài 5.5 trang 16 sách bài tập KHTN 7: Trong quá trình các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết ion hay liên kết cộng hóa trị đã diễn ra sự thay đổi về số lượng
A. proton trong các nguyên tử.
B. neutron trong các nguyên tử.
C. electron ở lớp trong cùng gần hạt nhân mỗi nguyên tử.
D. electron ở lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Khi các nguyên tử liên kết với nhau (liên kết ion, liên kết cộng hóa trị), chỉ có sự thay đổi số lượng electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử. Hạt nhân nguyên tử không thay đổi.
Bài 5.6 trang 16 sách bài tập KHTN 7: Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ …. trong các câu sau:
a) Liên kết giữa hai nguyên tử Cl là liên kết…..
b) Liên kết giữa hai nguyên tử H là liên kết …..
c) Nguyên tử Na liên kết với nguyên tử Cl bằng liên kết ….
d) Nguyên tử Cl liên kết với nguyên tử H bằng liên kết ….
e) Nguyên tử He ….. liên kết với các nguyên tử khác.
g) Mỗi nguyên tử H chỉ liên kết được với …. nguyên tử khác.
Lời giải:
a) Liên kết giữa hai nguyên tử Cl là liên kết cộng hóa trị.
b) Liên kết giữa hai nguyên tử H là liên kết cộng hóa trị.
c) Nguyên tử Na liên kết với nguyên tử Cl bằng liên kết ion.
d) Nguyên tử Cl liên kết với nguyên tử H bằng liên kết cộng hóa trị.
e) Nguyên tử He không liên kết với các nguyên tử khác.
g) Mỗi nguyên tử H chỉ liên kết được với một nguyên tử khác.
Bài 5.7 trang 16 sách bài tập KHTN 7: Liên kết ion hay liên kết cộng hóa trị được tạo ra trong mỗi trường hợp sau?
a) Các nguyên tử phi kim kết hợp với nhau để tạo ra hợp chất.
b) Giữa các nguyên tử có sự góp chung electron khi tạo ra hợp chất.
c) Các nguyên tử đã chuyển thành ion khi tạo ra hợp chất.
d) Có sự chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử khác khi tạo ra hợp chất.
Lời giải:
a) Liên kết cộng hóa trị được hình thành khi các nguyên tử phi kim kết hợp với nhau để tạo ra hợp chất.
b) Liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa các nguyên tử có sự góp chung electron khi tạo ra hợp chất.
c) Liên kết ion được tạo thành khi các nguyên tử đã chuyển thành ion tạo ra hợp chất.
d) Liên kết ion được tạo thành khi có sự chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử khác khi tạo ra hợp chất.
Bài 5.8 trang 16 sách bài tập KHTN 7: Liên kết ion được tạo thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Trong số các cặp ion sau đây, những cặp nào có thể tạo ra hợp chất ion?
a) K+ và F-
b) Ca2+ và Ba2+
c) Mg2+ và O2-
d) Cl- và Br-
Lời giải:
Các cặp có thể tạo ra hợp chất ion là:
a) K+ và F-
c) Mg2+ và O2-
Cặp b) không thể tạo ra hợp chất ion do Ca2+ và Ba2+ mang điện tích cùng dấu.
Cặp d) không thể tạo ra hợp chất ion do Cl- và Br- mang điện tích cùng dấu.
Bài 5.9 trang 16 sách bài tập KHTN 7: Nguyên tố O có thể hình thành liên kết với nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau: Li, H, C, Mg, He? Liên kết tạo ra là liên kết cộng hóa trị hay liên kết ion?
Lời giải:
Nguyên tố O là phi kim nên có thể tạo ra liên kết ion với các kim loại Li, Mg; liên kết cộng hóa trị với các phi kim H, C và không có liên kết với khí hiếm He.
Bài 5.10 trang 16 sách bài tập KHTN 7: Nguyên tố H có liên kết với các nguyên tố: C, N, O và Cl để tạo thành các hợp chất tương ứng.
a) Hãy cho biết liên kết trong mỗi hợp chất được tạo thành là liên kết ion hay liên kết cộng hóa trị.
b) Xác định tỉ lệ giữa số nguyên tử H và nguyên tử C, N, O và Cl trong các hợp chất tạo thành.
c) Giải thích vì sao lại có sự khác nhau giữa các tỉ lệ ở trên.
Lời giải:
a) H là nguyên tố phi kim, liên kết của H với các phi kim C, N, O và Cl là liên kết cộng hóa trị.
b) Ta có bảng sau:
Cặp nguyên tố |
H và C |
H và N |
H và O |
H và Cl |
Tỉ lệ |
4 : 1 |
3 : 1 |
2 : 1 |
1 : 1 |
c) Có sự khác nhau giữa các tỉ lệ trên do số electron góp chung của các nguyên tố C, N, O và Cl là khác nhau.
Lời giải Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 5: Giới thiệu về liên kết hóa học Cánh diều hay khác:
Xem thêm lời giải sách bài tập KHTN 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều
- Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều
- Giải lớp 7 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 7 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 7 Kết nối tri thức (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải sách bài tập KHTN 7 được biên soạn bám sát Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 7 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 7 - Cánh diều
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 7 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 7 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 7 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 - Cánh diều