SBT Tiếng Anh 9 Right on Unit 5e Grammar (trang 44)

Lời giải Sách bài tập Tiếng Anh 9 Unit 5e Grammar trang 44 trong Unit 5: Living Environments sách Right on 9 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 9 dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 9 Unit 5e.

SBT Tiếng Anh 9 Right on Unit 5e Grammar (trang 44)

Quảng cáo

Defining relative clauses

1 (trang 44 SBT tiếng anh 9 Right on!) Fill in the gaps with who, whom, which, that and whose.(Điền vào chỗ trống với who, whom, which, that và whose.)

1. The boy _______ is planting trees over there is my brother.

2. The bus _______ drove past us just now is an electric vehicle.

3. The city planner _______ project greatly improved the city used to be a scientist.

4. I would like to live in a city _______ has many walking and cycling paths.

5. Mr Harris is the man _______ runs the volunteer group in my area.

6. She is the farmer _______ we spoke to about urban farming.

Đáp án:

1. who/that

2. which/that

3. whose

4. which/that

5. who/that

6. whom/that

Giải thích:

- Who: được dùng để thay thế cho chủ ngữ chỉ người được nhắc đến đằng trước. Ngoài ra, Who còn có thể dùng để chỉ vật nuôi, thể hiện sự yêu quý và thân thiết.

Quảng cáo

- Whom: được dùng để thay thế cho tân ngữ chỉ người, hoặc vật nuôi.

- Whose: được dùng để thay thế cho tính từ sở hữu trong câu. Đứng trước Whose là một từ chỉ người.

- Which: là Cái nào, được dùng để thay thế cho chủ thể chỉ người và vật được nhắc đến trước đó.

- That: là Người mà/ cái mà/ mà, được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và chỉ vật.

Hướng dẫn dịch:

1. The boy who/that is planting trees over there is my brother. (Cậu bé đang trồng cây đằng kia là anh trai tôi.)

2. The bus which/that drove past us just now is an electric vehicle. (Chiếc xe buýt vừa chạy ngang qua chúng ta là một chiếc xe điện.)

3. The city planner whose project greatly improved the city used to be a scientist. (Người quy hoạch thành phố có dự án cải thiện đáng kể thành phố từng là một nhà khoa học.)

4. I would like to live in a city which/that has many walking and cycling paths. (Tôi muốn sống ở một thành phố có nhiều đường đi bộ và đi xe đạp.)

5. Mr Harris is the man who/that runs the volunteer group in my area. (Ông Harris là người điều hành nhóm tình nguyện ở khu vực của tôi.)

Quảng cáo

6. She is the farmer whom/that we spoke to about urban farming. (Cô ấy là người nông dân mà chúng tôi đã nói chuyện về nông nghiệp đô thị.)

2 (trang 44 SBT tiếng anh 9 Right on!) Combine the sentences using defining relative clauses. (Kết hợp các câu sử dụng mệnh đề quan hệ xác định.)

1. The girl always uses clean transport. Her uncle is on the city council.

The girl __________________________________________________.

2. The man picks up rubbish around the lake every weekend. He lives next to us.

The man _________________________________________________.

3. The green building is eco-friendly. It uses solar energy.

The green building _________________________________________.

4. The volunteer told us many interesting things. We met her last week.

The volunteer _____________________________________________.

5. Judy looks after the dogs. She found them on the street near her house.

Judy looks after the dogs ____________________________________.

6. The mayor is very popular. His waste solutions changed our town.

Quảng cáo

The mayor _______________________________________________.

Đáp án:

1. The girl whose uncle is on the city council always uses clean transport.

2. The man who/that lives next to us picks up rubbish around the lake every weekend.

3. The green building which/that uses solar energy is eco-friendly.

4. The volunteer whom/that we met her last week told us many interesting things.

5. Judy looks after the dogs which/that she found on the street near her house.

6. The mayor whose waste solutions changed our town is very popular.

Hướng dẫn dịch:

1. The girl whose uncle is on the city council always uses clean transport. (Cô gái có chú là thành viên hội đồng thành phố luôn sử dụng phương tiện giao thông sạch sẽ.)

2. The man who/that lives next to us picks up rubbish around the lake every weekend. (Người đàn ông sống cạnh chúng tôi nhặt rác quanh hồ vào mỗi cuối tuần.)

3. The green building which/that uses solar energy is eco-friendly. (Tòa nhà xanh sử dụng năng lượng mặt trời là thân thiện với môi trường.)

4. The volunteer whom/that we met her last week told us many interesting things. (Người tình nguyện viên mà chúng tôi gặp cô ấy tuần trước đã kể cho chúng tôi nghe nhiều điều thú vị.)

5. Judy looks after the dogs which/that she found on the street near her house. (Judy chăm sóc những con chó mà cô ấy tìm thấy trên đường gần nhà.)

6. The mayor whose waste solutions changed our town is very popular. (Vị thị trưởng có giải pháp xử lý rác thải đã thay đổi thị trấn của chúng tôi rất nổi tiếng.)

3 (trang 44 SBT tiếng anh 9 Right on!) Fill in the gaps with who, whom, which and whose. (Điền vào chỗ trống với who, whom, which, that và whose.)

1. Central Park, _______ is in Sydney, is a famous green building.

2. Mr Smith’s new car, _______ he bought last week, uses green energy.

3. Annie, _______ sits in front of me in the class, always rides her bike to school.

4. Kelly, _______ I met in the clean-up event, works for a public service.

5. Mr and Mrs Carter, _______ son is my classmate, are my parents’ good friends

6. These architects, _______ built the low-cost housing, received an award.

Đáp án:

1. which

2. which

3. who

4. whom

5. whose

6. who

Giải thích:

- Who: được dùng để thay thế cho chủ ngữ chỉ người được nhắc đến đằng trước. Ngoài ra, Who còn có thể dùng để chỉ vật nuôi, thể hiện sự yêu quý và thân thiết.

- Whom: được dùng để thay thế cho tân ngữ chỉ người, hoặc vật nuôi.

- Whose: được dùng để thay thế cho tính từ sở hữu trong câu. Đứng trước Whose là một từ chỉ người.

- Which: là Cái nào, được dùng để thay thế cho chủ thể chỉ người và vật được nhắc đến trước đó.

- That: là Người mà/ cái mà/ mà, được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và chỉ vật.

Hướng dẫn dịch:

1. Central Park, which is in Sydney, is a famous green building.

(Công viên Trung tâm ở Sydney là một công trình xanh nổi tiếng.)

2. Mr Smith’s new car, which he bought last week, uses green energy.

(Chiếc ô tô mới của ông Smith mà ông ấy mua tuần trước sử dụng năng lượng xanh.)

3. Annie, who sits in front of me in the class, always rides her bike to school.

(Annie, người ngồi trước tôi trong lớp, luôn đạp xe đến trường.)

4. Kelly, whom I met in the clean-up event, works for a public service.

(Kelly, người mà tôi gặp trong sự kiện dọn dẹp, làm việc cho một cơ quan dịch vụ công.)

5. Mr and Mrs Carter, whose son is my classmate, are my parents’ good friends

(Ông bà Carter, có con trai là bạn cùng lớp của tôi, là bạn tốt của bố mẹ tôi)

6. These architects, who built the low-cost housing, received an award.

(Những kiến trúc sư xây dựng nhà ở giá rẻ này đã nhận được giải thưởng.)

4 (trang 44 SBT tiếng anh 9 Right on!) Combine the sentences using non-defining relative clauses. (Kết hợp các câu sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định.)

1. Louise Restaurant serves French food. It’s in my neighbourhood.

______________________________________________________________________

2. Jonathan is a volunteer. I walk to school with him every day.

______________________________________________________________________

3. I’m going to join the Green Clean-up Club. My teacher recommended it to me.

______________________________________________________________________

4. My sister is four years older than me. She is at university.

______________________________________________________________________

5. James is a talented engineer. His job is to design public transport systems.

______________________________________________________________________

6. This walking path encourages people to walk. It is big and beautiful.

______________________________________________________________________

Đáp án:

1. Louise Restaurant, which is in my neighbourhood, serves French food.

2. Jonathan, whom I walk to school with every day, is a volunteer.

3. I’m going to join the Green Clean-up Club, which my teacher recommended to me.

4. My sister, who is four years older than me, is at university.

5. James, whose job is to design public transport systems, is a talented engineer.

6. This walking path, which is big and beautiful, encourages people to walk.

Hướng dẫn dịch:

1. Louise Restaurant, which is in my neighbourhood, serves French food.

(Nhà hàng Louise ở khu phố của tôi phục vụ đồ ăn Pháp.)

2. Jonathan, whom I walk to school with every day, is a volunteer.

(Jonathan, người mà tôi đi bộ đến trường hàng ngày, là một tình nguyện viên.)

3. I’m going to join the Green Clean-up Club, which my teacher recommended to me.

(Tôi sẽ tham gia Câu lạc bộ Làm sạch Xanh mà giáo viên đã giới thiệu cho tôi.)

4. My sister, who is four years older than me, is at university.

(Chị gái tôi hơn tôi bốn tuổi đang học đại học.)

5. James, whose job is to design public transport systems, is a talented engineer.

(James, người có công việc thiết kế hệ thống giao thông công cộng, là một kỹ sư tài năng.)

6. This walking path, which is big and beautiful, encourages people to walk.

(Con đường đi bộ này to và đẹp khuyến khích mọi người đi bộ.)

Lời giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 5: Living Environments hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 Right on! hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải SBT Tiếng Anh 9 Right on của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập Tiếng Anh 9 Right on.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học