Giải SBT Toán 7 trang 30 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Với Giải SBT Toán 7 trang 30 Tập 2 trong Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến Sách bài tập Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 trang 30.
Giải SBT Toán 7 trang 30 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Bài 1 trang 30 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Cho hai đa thức: P(x) = –4x4 – 3x2 + 7 và Q(x) = 2x4 – 5x2 + 8x – 1. Hãy tính P(x) + Q(x) và P(x) – Q(x).
Lời giải:
Ta có:
• P(x) + Q(x)
= (–4x4 – 3x2 + 7) + (2x4 – 5x2 + 8x – 1)
= –4x4 – 3x2 + 7 + 2x4 – 5x2 + 8x – 1
= (–4x4 + 2x4) + (– 3x2 – 5x2) + 8x + (7 – 1)
= –2x4 – 8x2 + 8x + 6.
• P(x) – Q(x)
= (–4x4 – 3x2 + 7) – (2x4 – 5x2 + 8x – 1)
= –4x4 – 3x2 + 7 – 2x4 + 5x2 – 8x + 1
= (–4x4 – 2x4) + (– 3x2 + 5x2) – 8x + (7 + 1)
= –6x4 + 2x2 – 8x + 8.
Vậy P(x) + Q(x) = –2x4 – 8x2 + 8x + 6 và P(x) – Q(x) = –6x4 + 2x2 – 8x + 8.
Bài 2 trang 30 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Cho đa thức A(t) = 2t4 – 8t3 + 9t + 3.
Tìm đa thức B(t) sao cho B(t) – A(t) = –4t3 + 3t2 + 8t.
Lời giải:
Ta có B(t) – A(t) = –4t3 + 3t2 + 8t
Suy ra B(t) = A(t) + (–4t3 + 3t2 + 8t)
Do đó B(t) = (2t4 – 8t3 + 9t + 3) + (–4t3 + 3t2 + 8t)
= 2t4 – 8t3 + 9t + 3 – 4t3 + 3t2 + 8t
= 2t4 + (– 8t3 – 4t3) + 3t2 + (9t + 8t) + 3
= 2t4 – 12t3 + 3t2 + 17t + 3
Vậy B(t) = 2t4 – 12t3 + 3t2 + 17t + 3.
Bài 3 trang 30 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Cho đa thức M(x) = 4x3 – 7x2 + 2x – 9.
Tìm đa thức N(x) sao cho M(x) + N(x) = 2x3 – 6x.
Lời giải:
Ta có M(x) + N(x) = 2x3 – 6x
Suy ra N(x) = 2x3 – 6x – M(x)
Do đó N(x) = 2x3 – 6x – (4x3 – 7x2 + 2x – 9)
=2x3 – 6x – 4x3 + 7x2 – 2x + 9
= (2x3 – 4x3) + 7x2 + (– 6x – 2x) + 9
= –2x3 + 7x2 – 8x + 9.
Vậy N(x) = –2x3 + 7x2 – 8x + 9.
Bài 4 trang 30 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Cho ba đa thức P(x) = 3x4 – 2x2 + 8x – 10; Q(x) = 4x3 – 6x2 + 7x – 1 và R(x) = –3x4 + 5x2 – 8x – 5. Tính P(x) + Q(x) + R(x) và P(x) – Q(x) – R(x).
Lời giải:
Ta có:
• P(x) + Q(x) + R(x)
= (3x4 – 2x2 + 8x – 10) + (4x3 – 6x2 + 7x – 1) + (–3x4 + 5x2 – 8x – 5)
= 3x4 – 2x2 + 8x – 10 + 4x3 – 6x2 + 7x – 1 – 3x4 + 5x2 – 8x – 5
= (3x4 – 3x4) + 4x3 + (– 2x2 – 6x2 + 5x2) + (8x + 7x – 8x) + (– 10 – 1 – 5)
= 4x3 – 3x2 + 7x – 16.
• P(x) – Q(x) – R(x)
= (3x4 – 2x2 + 8x – 10) – (4x3 – 6x2 + 7x – 1) – (–3x4 + 5x2 – 8x – 5)
= 3x4 – 2x2 + 8x – 10 – 4x3 + 6x2 – 7x + 1 + 3x4 – 5x2 + 8x + 5
= (3x4 + 3x4) – 4x3 + (– 2x2 + 6x2 – 5x2) + (8x – 7x + 8x) + (– 10 + 1 + 5)
= 6x4 – 4x3 – x2 + 9x – 4.
Vậy P(x) + Q(x) + R(x)= 4x3 – 3x2 + 7x – 16;
P(x) – Q(x) – R(x)= 6x4 – 4x3 – x2 + 9x – 4.
Bài 5 trang 30 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Cho đa thức P(x) = –3x2 + 7x – 5. Hãy viết P(x) thành tổng của hai đa thức bậc bốn.
Lời giải:
Ta có:
P(x) = –3x2 + 7x – 5
= –3x2 + 7x – 5 + x4 – x4
= (x4 – 3x2) + (– x4 + 7x – 5)
= M(x) + N(x)
Vậy với M(x) = x4 – 3x2 và N(x) = – x4 + 7x – 5 thì P(x) được viết thành tổng của hai đa thức bậc bốn.
Nhận xét: Bài này có nhiều cách trả lời.
Bài 6 trang 30 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Viết biểu thức biểu thị chu vi của hình thang cân trong Hình 1.
Lời giải:
Chu vi hình thang cân trong Hình 1 là:
(7x + 1) + (3x + 4) + (13x – 2) + (3x + 4)
= 7x + 1 + 3x + 4 + 13x – 2 + 3x + 4
= (7x + 3x + 13x + 3x) + (1 + 4 – 2 + 4)
= 26x + 7.
Vậy chu vi của hình thang cân trong Hình 1 là 26x + 7.
Bài 7 trang 30 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Cho tam giác (xem Hình 2) có chu vi bằng 12t – 6. Hãy tìm cạnh chưa biết của tam giác đó.
Lời giải:
Gọi biểu thức biểu thị độ dài cạnh chưa biết của tam giác trong Hình 2 là A(t).
Khi đó chu vi của tam giác trong Hình 2 là:
(2t + 5) + (5t – 6) + A(t)
= (2t + 5t) + (5 – 6) + A(t)
= 7t – 1 + A(t).
Mà theo bài tam giác có chu vi bằng 12t – 6 nên ta có:
7t – 1 + A(t) = 12t – 6.
Suy ra A(t) = 12t – 6 – (7t – 1)
= 12t – 6 – 7t + 1
= (12t – 7t) + (– 6 + 1)
= 5t – 5.
Vậy độ dài cạnh cần tìm là A(t) = 5t – 5.
Bài 8 trang 30 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích của phần được tô đậm trong Hình 3.
Lời giải:
Diện tích của hình chữ nhật có độ dài cạnh 2x và 3x là:
2x . 3x = 6x2 (đơn vị diện tích).
Diện tích của hình vuông cạnh x là: x2 (đơn vị diện tích).
Diện tích của phần được tô đậm trong Hình 3 là:
6x2 – x2 = 5x2 (đơn vị diện tích).
Vậy biểu thức biểu thị diện tích của phần được tô đậm trong Hình 3 là 5x2.
Lời giải Sách bài tập Toán 7 Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến Chân trời sáng tạo hay khác:
Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:
- Giải sgk Toán 7 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 7 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 7 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 7 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải SBT Toán 7 được biên soạn bám sát Sách bài tập Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 7 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 7 - CTST
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 7 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 7 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 7 - CTST
- Giải sgk Tin học 7 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 7 - CTST