Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9 (có đáp án): Miễn dịch ở người và động vật

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật sách Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 11 ôn luyện trắc nghiệm Sinh 11.

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9 (có đáp án): Miễn dịch ở người và động vật

Câu 1: Cơ thể chỉ bị bệnh khi tác nhân gây bệnh hội tụ đủ các yếu tố là

Quảng cáo

A. có khả năng gây bệnh và có trong môi trường sống,  

B. có khả năng gây bệnh và có con đường xâm nhiễm phù hợp.  

C. có khả năng gây bệnh, có con đường xâm nhiễm phù hợp và số lượng đủ lớn.

D. có trong môi trường sống, tiếp xúc với vật chủ và số lượng đủ lớn. 

Câu 2: Nhóm các bệnh nào sau đây thuộc loại bệnh truyền nhiễm? 

A. Cúm, cận thị, nấm da, HIV/AIDS.

B. Cúm, sốt rét, nấm da, HIV/AIDS. 

C. Ung thư, loãng xương, thoái hóa khớp.

D. Ung thư, cận thị, HIV/AIDS. 

Quảng cáo

Câu 3: Miễn dịch có vai trò gì đối với cơ thể người và động vật?

A. Vận chuyển bạch cầu đến các tế bào và cơ quan của cơ để để tiêu diệt mầm bệnh.

B. Bảo vệ cơ thể chống lại tất cả các mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể, giúp cơ thể luôn khỏe mạnh.

C. Ngăn chặn, nhận biết các tác nhân gây bệnh từ môi trường và loại bỏ chúng trước khi chúng tiếp xúc với cơ thể.

D. Ngăn chặn, nhận biết và loại bỏ những thành phần bị hư hỏng hoặc các tác nhân gây bệnh.

Câu 4: Phát biểu nào không đúng khi nói về bệnh truyền nhiễm?

A. Bệnh truyền nhiễm là bệnh lây truyền từ cá thể này sang cá thể khác.

B. Chỉ cần có tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể là có thể gây bệnh trong bất kì điều kiện nào.

C. Tác nhân gây bệnh chủ yếu do virus, vi khuẩn, nấm, nguyên sinh vật gây ra.

D. Để gây bệnh, tác nhân gây bệnh cần hội tụ đủ 3 yếu tố: có khả năng gây bệnh, con đường xâm nhiễm phù hợp và số lượng lớn.

Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở miễn dịch đặc hiệu?

Quảng cáo

A. Có ở tất cả động vật.

B. Không hình thành trí nhớ miễn dịch.

C. Hình thành trong đời sống của từng cá thể.

D. Đáp ứng tức thời.

Câu 6: Các tế bào độc gây chết cho các tế bào nhiễm bệnh là đặc điểm của 

A. miễn dịch không đặc hiệu.

B. miễn dịch tế bào.

C. miễn dịch dịch thể. 

D. hàng rào bề mặt bảo vệ cơ thể.

Câu 7: Phát biểu nào sai khi nói về cách thức loại bỏ tác nhân gây bệnh của hàng rào bên trong cơ thể? 

A. Các tế bào thực bào như đại thực bào và bạch cầu trung tính sẽ bắt giữ, bao bọc, tiêu diệt tác nhân gây bệnh.

B. Tế bào giết tự nhiên nhận diện những biến đổi bất thường trên bề mặt các tế bào bệnh, tiết protein làm chết các tế bào bệnh.

C. Các tế bào tổng hợp peptide và protein có khả năng chống lại các tác nhân gây bệnh. 

D. Tế bào T độc hoạt hóa và lưu hành trong máu, tiết ra độc tố tiêu diệt các tế bào nhiễm mầm bệnh.

Quảng cáo

Câu 8: Phát biểu nào đúng khi nói về miễn dịch dịch thể? 

A. Miễn dịch dịch thể mang tính chất bẩm sinh, bao gồm các yếu tố bảo vệ tự nhiên của cơ thể. 

B. Miễn dịch dịch thể được thể hiện bằng sự sản xuất kháng thể có khả năng tương tác với các kháng nguyên.

C. Miễn dịch dịch thể có sự tham gia của các tế bào limpho T độc. 

D. Miễn dịch dịch thể có sự tham gia của kháng thể nằm trong dịch thể nhưng không phải do tế bào limpho B tiết ra. 

Câu 9: Cơ chế của việc tiêm vaccine phòng bệnh là 

A. đưa kháng thể vào cơ thể, kích thích cơ thể sản xuất kháng nguyên, đồng thời ghi nhớ kháng thể.

B. đưa kháng nguyên vào cơ thể, kích thích cơ thể hình thành kháng thể, đồng thời ghi nhớ kháng nguyên.

C. đưa kháng thể vào cơ thể để tiêu diệt tác nhân gây bệnh. 

D. đưa kháng nguyên vào cơ thể để tiêu diệt tác nhân gây bệnh.

Câu 10: Phản ứng quá mức của hệ thống miễn dịch ở người với một số chất kích thích gọi là

A. thích ứng.

B. dị ứng.

C. miễn dịch.

D. suy giảm miễn dịch.

Câu 11: Phát biểu nào không đúng khi nói về bệnh ung thư? 

A. Ung thư có thể làm suy yếu hệ miễn dịch theo nhiều cách khác nhau. 

B. Khi tế bào ung thư di chuyển vào tủy xương và hình thành khối u ác tính trong tủy xương, gây cản trở chức năng sản sinh tế bào máu. 

C. Việc sử dụng các liệu pháp điều trị như hóa trị hoặc xạ trị giúp tăng cường khả năng miễn dịch của người bệnh.

D. Các tế bào ung thư có thể tách ra khỏi khối u mà di chuyển đến các vị trí khác trong cơ thể hình thành khối u ác tính mới, gọi là di căn.

Câu 12: Bệnh tự miễn là 

A. hiện tượng hệ thống miễn dịch hoạt động chống lại một số phân tử của cơ thể do nhầm tưởng đó là kháng nguyên.

B. hiện tượng hệ thống miễn dịch hoạt động chống lại một số phân tử của cơ thể do nhầm tưởng đó là kháng thể.

C. phản ứng quá mức của hệ thống miễn dịch ở người với một số chất kích thích.

D. hiện tượng hệ thống miễn dịch hoạt động giúp nhận biết, loại bỏ các tác nhân gây bệnh. 

Câu 13: Trong môi trường sống của một người có nhiều vi sinh vật gây ra một loại bệnh, nhưng người đó vẫn sống khỏe mạnh. Giải thích nào sau đây là đúng với hiện tượng này? 

A. Con đường xâm nhập thích hợp của loại vi sinh vật này đã bị ngăn chặn.

B. Số lượng vi sinh vật gây bệnh xâm nhập vào cơ thể người đó không đủ lớn.

C. Cơ thể của người đó có khả năng miễn dịch chống lại sự xâm nhiễm và gây bệnh của vi sinh vật gây bệnh này.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 14: Vì sao một số bệnh như sởi, quai bị thường chỉ mắc một lần trong đời?

A. Vì sau khi mắc bệnh, cơ thể sẽ sản xuất ra kháng thể chống lại virus và hình thành trí nhớ miễn dịch.

B. Vì sau khi mắc bệnh, cơ thể sẽ sản xuất ra kháng nguyên chống lại virus và hình thành trí nhớ miễn dịch.

C. Vì virus gây bệnh đã bị loại bỏ khỏi môi trường sống.

D. Vì thuốc kháng sinh đã tiêu diệt hoàn toàn lượng virus, đồng thời ngăn chặn sự tái nhiễm của virus.

Câu 15: Tại sao trước khi tiêm một số loại kháng sinh người ta phải thử phản ứng dị ứng của cơ thể với kháng sinh?   

A. Vì để xác định liều lượng kháng sinh cần tiêm cho bệnh nhân.

B. Vì trong thành phần của thuốc có thể chứa dị nguyên, thử phản ứng dị ứng giúp tránh những phản ứng phụ không mong muốn sau khi tiêm.

C. Vì để đảm bảo kháng sinh được cơ thể sử dụng chính xác khi tiêm vào cơ thể.

D. Vì trong thành phần của thuốc có thể chứa kháng thể, thử phản ứng dị ứng giúp kiểm tra hoạt động của kháng thể trên cơ thể.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Cánh diều có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên