Tiếng Việt 4 VNEN Bài 26A: Dũng cảm chống thiên tai
Tiếng Việt 4 VNEN Bài 26A: Dũng cảm chống thiên tai
A. Hoạt động cơ bản
1 (Trang 85 SGK Hướng dẫn học Tiếng Việt 4 Tập 1) Quan sát các tấm ảnh sau và nói nội dung ảnh:
a. Ảnh mô tả cảnh gì?
b. Những người trong ảnh đang làm gì?
Gợi ý trả lời:
Quan sát các bức ảnh em thấy:
- Hình 1: Các chú bộ đội đang dùng bao cát đắp thành đê để ngăn nước lũ tràn vào xóm làng.
- Hình 2: Nước lũ nhấn chìm làng mạc, nhà cửa, ruộng vườn chìm trong biển nước.
- Hình 3: Nước lũ tràn ngập khắp thành phố. Người dân phải đi sơ tán khỏi vùng lũ lụt.
- Hình 4: Cán bộ và nhân dân vùng biển đang đóng cọc ngăn sóng thần tràn vào bờ.
2 (Trang 85 SGK Hướng dẫn học Tiếng Việt 4 Tập 1) Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài: "Thắng biển".
3 (Trang 86 SGK Hướng dẫn học Tiếng Việt 4 Tập 1) Chọn lời giải nghĩa ở cột B cho phù hợp với mỗi từ ngữ ở cột A:
Gợi ý trả lời:
a - 3, b - 4, c - 1, d - 2.
4 (Trang 86 SGK Hướng dẫn học Tiếng Việt 4 Tập 1) Cùng luyện đọc.
5 (Trang 86 SGK Hướng dẫn học Tiếng Việt 4 Tập 1) Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1) Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự nào?
M: Biển đe dọa con người (Đoạn 1).
2) Tìm những từ ngữ, hình ảnh (trong đoạn 1) nói lên sự đe dọa của cơn bão biển.
3) Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2?
4) Những từ ngữ hình ảnh nào (trong đoạn 3) thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển?
Gợi ý trả lời:
1) Cuộc chiến đấu giữa con người và bão biển được miêu tả theo trình tự sau:
- Biển đe dọa con đê (đoạn 1).
- Biển tấn công con đê (đoạn 2).
- Con người thắng biển ngăn được dòng lũ, cứu sống đê (đoạn 3).
2) Những từ ngữ, hình ảnh (trong đoạn 1) nói lên sự đe dọa của cơn bão biển:
- Gió bắt đầu mạnh.
- Nước biển càng dữ.
- Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé.
3) Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả:
- Một tiếng ào dữ dội.
- Như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào.
4) Những từ ngữ và hình ảnh thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển:
- Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ.
- Khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn.
- Nước quật vào mặt, họ ngụp xuống trồi lên, nhưng những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt những cột tre đóng chắc.
- Đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại.
6 (Trang 86 SGK Hướng dẫn học Tiếng Việt 4 Tập 1) Thi đọc đoạn 2.
B. Hoạt động thực thành
1 (Trang 86 SGK Hướng dẫn học Tiếng Việt 4 Tập 1) Tìm câu kể Ai là gì? trong các đoạn văn dưới đây rồi ghi vào vở:
M: a) Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. (câu nêu nhận định).
a. (1) Nguyễn Tri phương là người Thừa Thiên. Hoàng Diệu là người Quảng Nam. (2) Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. (3) Nhưng các ông đã anh dũng hi sinh bảo vệ thành Hà Nội trong hai cuộc chiến đầu giữ thành năm 1873 và 1882. (4) Ở trung tâm Hà Nội ngày nay có hai đường phố đẹp mang tên hai ông.
b. (1) Ông Năm là dân ngụ cư của làng này. (2) Hồi ông mới ra chòi vịt, ông trầm lặng như một chiếc bóng.
c. (1) Tàu nào có hàng cần bốc lên là cần trục vươn tới. (2) Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.
Gợi ý trả lời:
a.
(1) Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên. (câu giới thiệu)
(2) Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. (câu nêu nhận định)
b. (1) Ông Năm là dân ngụ cư của làng này. (câu giới thiệu)
c. (2) Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân, (câu nêu nhận định)
2 (Trang 87 SGK Hướng dẫn học Tiếng Việt 4 Tập 1) Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu kể Ai là gì? em tìm được ở hoạt động 1. Ghi kết quả vào bảng nhóm.
Câu | Chủ ngữ | Vị ngữ |
---|---|---|
M. a (2) | Cả hai ông | đều không phải là người Hà Nội |
Gợi ý trả lời:
Câu | Chủ ngữ | Vị ngữ |
---|---|---|
a (1) | - Nguyễn Tri Phương - Hoàng Diệu |
- là người Thừa Thiên - là người Quảng Nam |
a (2) | Cả hai ông | đều không phải là người Hà Nội |
b (1) | Ông Năm | là người ngụ dân ở đây |
c (2) | Cần trục | là cánh tay kì diệu của các chú công nhân |
3 (Trang 87 SGK Hướng dẫn học Tiếng Việt 4 Tập 1) Có lần, em cùng một số bạn trong lớp đến thăm bạn Hà bị ốm. Em giới thiệu với bố mẹ bạn Hà từng người trong nhóm. Hãy viết lại thành một đoạn văn ngắn, trong đoạn văn có sử dụng câu kể Ai là gì? và gạch dưới các câu đó.
M: Bạn Dũng là Lớp trưởng lớp cháu ạ.
Gợi ý trả lời:
Hà ốm đến nay đã được 3 hôm rồi. Các bạn trong lớp ai cũng lo lắng cho sức khỏe của Hà. Ban cán sự lớp đã họp và quyết định cuối buổi học một số bạn đại diện lớp đến nhà thăm bạn Hà.
Chúng mình mua rất nhiều quà cho Hà. Vừa đến cổng nhà Hà, mẹ Hà đã vội vàng chạy ra mở cửa mời chúng tôi vào chơi. Chúng tôi nhanh chóng cúi chào bác ấy. Gặp Hà, chúng tôi mừng lắm, Hà cũng sắp khỏe lại. Được mẹ Hà hỏi, tôi thay mặt các bạn đứng dậy thưa chuyện với bác ấy: “Thưa bác, chúng cháu là bạn cùng lớp với Hà. Hà bị ốm nên hôm nay chúng cháu đến thăm bạn ấy ạ! Cháu tên là Nga, cháu là lớp trưởng ạ! Đây là bạn Hạ là lớp phó học tập lớp cháu. Bạn Mai là lớp phó văn nghệ. Còn bạn Nam bạn ấy là tổ trưởng phụ trách tổ bạn Hà ạ!”
Chúng cháu mong bạn Hà sớm khỏi bệnh để quay lại lớp học cùng chúng cháu ạ!
4 (Trang 87 SGK Hướng dẫn học Tiếng Việt 4 Tập 1) Từng em đọc đoạn văn của mình, chỉ rõ câu kể Ai là gì? có trong đoạn văn.
Gợi ý trả lời:
Câu kể ai là gì là:
- Thưa bác, chúng cháu là bạn cùng lớp với Hà.
- Cháu tên là Nga, cháu là lớp trưởng ạ!
- Đây là bạn Hạ là lớp phó học tập lớp cháu.
- Bạn Mai là lớp phó văn nghệ.
- Còn bạn Nam bạn ấy là tổ trưởng phụ trách tổ bạn Hà ạ!”
5 (Trang 88 SGK Hướng dẫn học Tiếng Việt 4 Tập 1) Nghe thầy cô đọc và viết vào vở bài “Thắng biển”.
6 (Trang 88 SGK Hướng dẫn học Tiếng Việt 4 Tập 1) Điền vào chỗ trống (chọn a hoặc b):
a. l hoặc n:
Từ xa nhìn ...ại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng ...ồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn ...ửa hồng tươi. Hàng ngàn búp ...õn là hàng ngàn ánh ...ến trong xanh. Tất cả đều ...óng ...ánh, ...ung ...inh trong ...ắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen, đàn đàn, ...ũ ...ũ bay đi bay về, lượn ...ên ...ượn xuống.
(Theo Vũ Tú Nam)
b. Tiếng có vần in hoặc inh:
lung ........ thầm ........
giữ ........ lặng ........
bình ........ học ........
nhường ........ gia ........
rung ........ thông ........
Gợi ý trả lời:
a. l hoặc n:
Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen, đàn đàn, lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống.
b. Tiếng có vần in hoặc inh:
lung linh thầm kín
giữ kín lặng thinh
bình tĩnh học sinh
nhường nhịn gia đình
rung rinh thông minh
C. Hoạt động ứng dụng
Câu hỏi (Trang 88 SGK Hướng dẫn học Tiếng Việt 4 Tập 1):
Kể lại cho người thân nghe về lòng dũng cảm của những người dân trước thiên tai.
Gợi ý:
Hôm nay ở lớp con đã được học một câu chuyện rất ý nghĩa bố mẹ ạ. Đó là chuyện kể về lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển. Bây giờ con sẽ kể lại cho bố mẹ nghe ạ.
Nghe tin cơn bão sắp ập về, mọi người trong làng chẳng ai bảo ai đều cùng nhau hợp sức chống bão. Thanh niên trai gái trẻ khỏe thì ra giữ đê ngăn nước tràn vào làng. Người lớn tuổi với trẻ nhỏ thì ở lại trong làng để giữ nhà cửa. Ngoài biển, gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ. Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh.
Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ. Họ khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn. Nước quật vào mặt, họ ngụp xuống trồi lên, nhưng những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt những cột tre đóng chắc.
Cuối cùng thì sức mạnh của tất cả mọi người đã cứu được quãng đê sống lại. Câu chuyện khiến cho con cảm thấy vô cùng khâm phục sự tài trí cũng như lòng dũng cảm, tình đoàn kết của mọi người trước thiên tai.
Xem thêm các bài Soạn Tiếng Việt 4 chương trình VNEN hay khác:
- Bài 26B: Thiếu nhi dũng cảm
- Bài 26C: Gan vàng dạ sắt
- Bài 27A: Bảo vệ chân lí
- Bài 27B: Sức mạnh của tình mẫu tử
- Bài 27C: Nói điều em mong muốn
Các chủ đề khác nhiều người xem
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn, Giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 VNEN của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Hướng dẫn học Tiếng Việt lớp 4 Tập 1, Tập 2 chương trình mới VNEN.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh lớp 4 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Explore Our World
- Lớp 4 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - KNTT
- Lớp 4 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - CTST
- Giải sgk Toán lớp 4 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - CTST
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - CTST
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 4 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - CTST
- Lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 4 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - Cánh diều
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 Toán, Tiếng Việt (có đáp án)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)