Công thức tính vận tốc (hay, chi tiết)
Công thức tính vận tốc (hay, chi tiết)
Công thức tính vận tốc Vật Lí lớp 8 sẽ giúp học sinh nắm vững công thức, từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi Vật Lí 8.
Bài viết Công thức tính vận tốc hay nhất gồm 4 phần: Định nghĩa, Công thức, Kiến thức mở rộng và Bài tập minh họa áp dụng công thức trong bài có lời giải chi tiết giúp học sinh dễ học, dễ nhớ Công thức tính vận tốc Vật Lí 8.
1. Định nghĩa
Vận tốc là đại lượng vật lí đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. Độ lớn của vận tốc được xác định bằng độ dài của quãng đường mà vật đi được trong một đơn vị thời gian.
2. Công thức
* Công thức tính vận tốc:
Trong đó:
s: là độ dài quãng đường vật đi được
t: là khoảng thời gian vật đi hết quãng đường đó
v: là vận tốc của vật
* Đơn vị của vận tốc:
- Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị đo độ dài (quãng đường) và đơn vị đo thời gian.
Bảng đơn vị vận tốc:
Đơn vị đo độ dài |
m |
m |
km |
km |
cm |
Đơn vị đo thời gian |
s |
phút |
h |
s |
s |
Đơn vị đo vận tốc |
m/s |
m/phút |
km/h |
km/s |
cm/s |
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là: m/s và km/h.
* Dụng cụ đo độ lớn của vận tốc: là tốc kế (còn gọi là đồng hồ vận tốc). Tốc kế thường gắn trên xe ô tô, xe máy để đo vận tốc chuyển động của xe.
3. Kiến thức mở rộng
- Công thức tính quãng đường vật đi được: s = v.t.
Công thức tính thời gian vật chuyển động:
- Trong hàng hải người ta thường dùng “nút” làm đơn vị đo vận tốc.
1 nút = 1 hải lý/h = 1,852 km/h = 0,514 m/s.
- Vận tốc ánh sáng là 300 000 km/s. Trong vũ trụ, khoảng cách giữa các thiên thể rất lớn, vì vậy trong thiên văn đơn vị độ dài người ta dùng là “năm ánh sáng”. Năm ánh sáng là quãng đường ánh sáng truyền đi trong thời gian một năm.
1 năm ánh sáng = 300 000.365.24.3600= 9,4608.1012 km ≈ 1016m.
Vậy mà, khoảng cách từ ngôi sao gần nhất đến Trái Đất lên tới 4,3 năm ánh sáng (gần bằng 43 triệu tỉ mét).
4. Bài tập minh họa
BÀI TẬP 1: Nhà vô địch Olympic Athene chạy 100m hết 9,86s và một người đi xe đạp với vận tốc 15 km/h; hỏi người nào có vận tốc lớn hơn?
Tóm tắt:
Nhà vô địch Olympic Athene: s1 = 100 m, t1 = 9,86 s.
Người đi xe đạp: v2 = 15 km/h.
So sánh v1 và v2?
Giải:
Vận tốc của nhà vô địch Olympic Athene là:
Vận tốc của người đi xe đạp: v2 = 15 km/h =15.0,28 m/s = 4,2 (m/s).
So sánh: v1 > v2.
Vậy nhà vô địch Olympic Athene có vận tốc lớn hơn người đi xe đạp.
BÀI TẬP 2: Bạn Minh đi bộ đến trường với vận tốc 5 km/h. Tìm độ dài quãng đường từ nhà Minh đến trường, biết Minh đi từ nhà đến trường hết 12 phút.
Tóm tắt:
v = 5 km/h
t = 12 phút
s = ?
Giải:
Đổi:
Độ dài quãng đường từ nhà Minh đến trường là:
Vậy độ dài quãng đường từ nhà Minh đến trường là 1 km.
5. Bài tập tự luyện
Bài 1: Nhà vô địch Olympic chạy 100m hết 9,86s hỏi người đó có vận tốc bao nhiêu?
Bài 2: Người đi xe đạp trong 20 phút đi được 6km, hỏi người đó đạp xe với vận tốc bao nhiêu km/h?
Bài 3: Bạn Minh đi bộ đến trường với vận tốc 6 km/h. Tìm độ dài quãng đường từ nhà Minh đến trường, biết Minh đi từ nhà đến trường hết 20 phút.
Bài 4: Một tàu hoả đi với vận tốc 30km/h từ ga A đến B hết 3h. Ga A cách ga B bao nhiêu km?
Bài 5: Một xạ thủ bắn cung vào bia. Bia cách điểm đứng của người bắn 50m. Vận tốc của mũi tên là 70km/h? Tính thời gian kể từ khi cung thủ buông tay tới khi mũi tên bắn vào bia.
Bài 6: Một ô tô đi từ Hà Nội đến Hải Phòng với vận tốc 60km/h hết 4h. Hỏi quãng đường người đó đi được là bao nhiêu km?
Bài 7: Một viên đạn bay ra khỏi nòng súng với vận tốc 200m/s. Vậy để bắn trúng mục tiêu cách đó 500m thì thời gian cần thiết để viện đạn bay tới mục tiêu là bao nhiêu?
Bài 8: Một người đạp xe đạp từ A đến B cách nhau 20km với vận tốc 8km/h. Vậy nếu người đó xuất phát từ A lúc 7h45 thì mấy giờ người đó đến B?
Bài 9: Một vận động viên đi bộ từ A đến B dài 10km trong 1,5h. Vậy vận tốc của người đó bằng bao nhiêu?
Bài 10: Một vận động viên điền kinh chạy quãng đường dài 1000m trong 2 phút 20 giây. Hỏi vận tốc người vận động viên này là bao nhiêu?
Xem thêm các Công thức Vật Lí lớp 8 quan trọng hay khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)