Bài tập Di truyền phân tử (có lời giải)
Bài tập Di truyền phân tử (có lời giải)
Nhằm mục đích giúp học sinh biết cách giải các dạng bài tập môn Sinh học để chuẩn bị cho kì thi Tốt nghiệp THPT, VietJack biên soạn Bài tập Di truyền phân tử có lời giải. Hi vọng với loạt bài này học sinh sẽ có thêm tài liệu ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học.
Bài 1: Một phân tử ADN dài 0,51mm và có 6.105 ađênin. Phân tử đó bị mất đi một đoạn dài 5100Å với timin bằng 20%.
a. Đoạn phân tử ADN còn lại tự nhân đôi 1 lần đã cần đến từng loại nuclêôtit tự do của môi trường nội bào bằng bao nhiêu?
b. Một gen của đoạn phân tử ADN còn lại phiên mã hai lần cần môi trường nội bào cung cấp 450 ađênin, 750 uraxin và nếu trong bản mã sao có G = A = X thì số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi bản sao bằng bao nhiêu?
Bài 2: Nhiễm sắc thể thứ nhất chứa một phân tử ADN dài 20,4μm và có 30% ađênin. Nhiễm sắc thể thứ hai chứa một phân tử ADN có 20% ađênin. Do đột biển, một đoạn ADN của NST thứ hai gắn vào phân tử ADN của NST thứ nhất. Hiện tượng này dẫn đến phân tử ADN của NST thứ nhất tăng thêm 7800 liên kết hiđrô còn phân tử ADN của NST thứ hai mất đi 8% số nuclêôtit so với khi chưa đột biến. Nhiễm sắc thể thứ nhất sau đột biến đã nhân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra các NST con chứa 297600 nuclêôtit loại ađênim Nhiễm sắc thể thứ hai sau đột biến đã nhân đôi một sổ lần liên tiếp tạo ra số NST con gấp đôi số NST con tạo ra từ quá trình nhân đôi của NST thứ nhất.
a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi phân tử ADN của mỗi NST trước và sau khi đột biến.
b. Tính số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của mỗi NST sau khi bị đột biến.
Bài 3: Một gen dài 0,408μm. Mạch 1 có A1 + T1 số nuclêôtit của mạch. Mạch 2 có X2 - G2 = 10% số nuclêôtit của mạch và tỉ lệ % của A2 = 2G2. Xác định tỉ lệ % và số nuclêôtit từng loại trên mỗi mạch đơn của gen?
Bài 4: Một gen có số nuclêôtit loại A = 900 chiếm 30% tổng số đơn phân của cả gen. Mạch 1 có T1 = A1; mạch 2 có G2 = X2 . Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của cả gen và trên mỗi mạch đơn của nó?
Bài 5: Một gen của sinh vật nhân chuẩn có chiều dài 0,5lμm có G = 900 nuclêôtit. Hãy xác định:
a. Số lượng liên kết hiđrô giữa các cặp nuclêôtit của gen.
b. Số liên kết cộng hoá trị giữa các nuclêôtit của gen.
c. Nếu gen đó được tạo nên bởi 2 loại nuclêôtit A và T thì gen đó có tối đa bao nhiêu loại bộ ba?
Bài 6: : Một gen có 150 vòng xoắn., Mạch 1 của gen có A + T = 900. Phân tử mARN sao từ gen đó có U = 30% và X = 10% tổng số nuclêôtit. Có 4 ribôxôm lần lượt trượt trên mARN này tổng hợp ra 4 mạch polipeptit.
a. Xác định chiều dài của gen.
b. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit trong gen.
Bài 7: Gen thứ nhất có tỉ lệ và có tổng số nuclêôtit là 2400. Trên mạch thứ nhất của gen có A = T của gen và trên mạch thứ 2 có X = G của gen. Gen thứ 2 có cùng số liên kết H với gen thứ nhất nhưng có số guanin ít hơn số guanin của gen thứ nhất là 140. Trên mạch 1 của gen thứ 2 có 585 adenin và có G = A.
a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit và trên mỗi mạch đơn của gen thứ nhất.
b. Tính số nuclêotit mỗi loại và trên mỗi mạch đơn của gen thứ 2.
Bài 8: Một gen dài 0,408 micrômet, trong đó số nuclêôtit T bằng 1,5 số nuclêôtit không bổ sung với nó. Do đột biến mất đoạn nên phần gen còn lại gồm 900 nuclêôtit loại A và T, 456 nuclêôtit G và X. Khi đoạn gen còn lại tự nhân đôi thì nhu cầu về từng loại nuclêôtit giảm đi bao nhiêu so với khi gen chưa bị đột biến?
Bài 9: Chiều dài của một phân tử ADN là l,02mm. Trong phân tử ADN đó, số lượng Ađênin bằng 600000.
a. Hãy xác định khối lượng phân tử và tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của phân tử ADN đó.
b. Hãy xác định số liên kết hiđrô giữa hai mạch đơn của phân tử ADN đó.
Bài 10: Xét 1 cặp NST tương đồng, mỗi NST chứa 1 phân tử ADN dài 0,102mm. Phân tử ADN trong NST có nguồn gốc từ bố chứa 22%A. Phân tử ADN trong NST có nguồn gốc từ mẹ chứa 34%A.
a. Tính số lượng mỗi loại nu trên mỗi phân tử ADN ở mỗi NST.
b. TB chứa cặp NST đó giảm phân cho 1 loại giao tử chứa 28%A. Tính số lượng nu trong ADN của mỗi loại giao tử.
Bài 11: Một sinh vật lưỡng tính tự thụ tinh, có số tế bào sinh dục sơ khai đực và cái bằng nhau. Do buồng trứng chín không đều nên chỉ có 80% số trứng được thụ tinh. Sau thụ tinh người ta nhận thấy tổng số nhiễm sắc thể đơn của các hợp từ kém tổng số nhiễm sắc thể đơn cùa các giao tử không được thụ tinh là 288. Biết ràng số hợp tử bằng số nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. Hãy tính
a. Số hợp tử được tạo thành.
b. Số tế bào sinh dục sơ khai mỗi loại ban đầu.
Bài 12: Cặp gen DD tồn tại trên NST thường, mỗi gen đều có chiều dài 0,306μm, có tỉ lệ T : X = 7 : 5. Do đột biến gen D biến đổi thành gen d, tạo nên cặp gen dị hợp Dd. Gen d có số liên kết hiđrô là 2176 liên kết nhưng chiều dài gen không đổi.
a. Xác định dạng đột biến trên.
b. Cơ thể chứa cặp gen Dd xảy ra sự rối loạn phân bào ở giảm phân I sẽ tạo thành những loại giao tử nào? Tỉnh số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại hợp tử tạo thành ở đời con khi cơ thể Dd tự thụ phấn.
Bài 13: Vùng mã hoá của gen có tổng số 1500 cặp bazơ nitơ. Gen phiên mã một số lần đã làm đứt 11700 liên kết hiđrô của gen và cần môi trường cung cấp 600A, 1500G. Khi dịch mã, trên mỗi phân tử mARN có 5 rĩbôxôm trượt qua 1 lần. Hãy xác định:
a. Số lần phiên mã và số nuclêôtit mỗi loại ở vùng mã hoá của gen.
b. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN.
c. Số phân tử nước được giải phóng trong quá trình dịch mã.
Bài 14: Vùng mã hoá của một gen ở sinh vật nhân sơ gồm có 1200 cặp nuclêôtit. Khi gen phiên mã 3 lần đã phá vỡ 9300 liên kết hiđrô ở vùng này và môi trường nội bào cung cấp nuclêôtit loại adênin là 600, guanin là 1200. Khi dịch mã, trên mỗi phân tử mARN có 6 ribôxôm trượt qua 1 lần. Hãy xác định:
a. Số nuclêôtit mỗi loại ở vùng mã hoá của gen.
b. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN.
c. Số phân tử nước được giải phóng trong quá trình dịch mã.
Bài 15: Một đoạn ADN của E.coli có A = 9000. Tỉ lệ . Đoạn ADN đó tự nhân đôi liên tiếp 3 lần
a. Số lượng mỗi loại nuclêôtit cần cung cấp?
b. Số lượng liên kết hoá trị được hình thành thêm giữa các nuclêôtit trong các gen mới hình thành?
Bài 16: Hai gen kế tiếp nhau tạo thành một đoạn phân tử ADN, gen A mã hoá được một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin. Phân tử ARN sinh ra từ gen này cỏ tỉ lệ các loại nuclêôtit A:U:G:X =1:2:3:4. Gen B có chiều dài 5100Å, có hiệu số A với loại nuclêôtit khác bằng 20%. Phân tử ARN sinh ra từ gen B có A = 150, G = 240 nuclêôtit.
a. Tìm số lượng từng loại nuclêôtit của đoạn phân tử ADN đó?
b. Số lượng nuclêôtit từng loại trên cả 2 phân tử ARN?
c. Số lượng axit amin có trong cả 2 phân tử prôtêin hoàn chỉnh?
d. Số lượng mỗi loại nuclêôtit trên các đối mã di truyền tham gia tổng hợp nên 2 phân tử prôtêin, biết rằng mã kết thúc là UAG.
Bài 17: Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn tự sao liên tiếp 4 lần đòi hỏi môi trường cung cấp 4500G. Tỉ lệ G và loại không bổ sung là .Mỗi gen con đều sao mã 2 lần.
a. Tìm số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen?
b. Trong quá trình tự sao có bao nhiêu liên kết hiđrô bị phá huỷ?
c. Số lượng nuclêôtit môi trường cần cung cấp cho các gen con tổng hợp mARN. Biết rằng trong phân tử mARN có A:U:G:X = 8:4:2:1.
Bài 18: Xét 2 gen B và D. Mỗi gen đều tổng hợp được một chuỗi polipeptit; số phân tứ nước được giải phóng khi hoàn tất quá trình tổng hợp 2 chuỗi polipeptit đó là 896. Số lượt tARN tham gia tổng hợp chuỗi polipeptit của gen D kém hơn số lượt tARN tham gia tổng hợp chuỗi polipeptit của gen B là 100. Các loại nuclêôtit ở mã sao của gen B là A:U:G:X = 5:5:2:3, ở mã sao của gen D là A:U:G:X = 2:2:3:3. Xác định số nuclêôtit từng loại mỗi mạch đơn của gen?
Bài 19: Mạch một của gen có A = 300, G = 400, X = 500. Gen phiên mã một số lần đã cần môi trường cung cấp 2500G và 1500A. Xác định số nuclêôtit mỗi loại của mARN và số liên kết hiđrô của gen bị phá huỷ trong quá trình phiên mã.
Bài 20: Trong quá trình tổng hợp prôtêin có nhiều phân tử tARN tới ribôxôm để dịch mã. Xét 1 phân tử tARN có chiều dài 272Ả. trên phân tử tARN có 4 loại nuclêôtit với hiệu số tỉ lệ A - G = 10%. Ở cấu trúc bậc hai của phân tử này hình thành các liên kết hidrô trong đó tỉ lệ U và X tham gia hình thành các liên kêt hiđrô là số nuclêôtit mỗi loại. Tổng số liên kết hidrô trong cấu trúc bậc hai là 81. Biết rằng tổng bình phương giữa U và X tham gia liên kết hidrô ở cấu trúc bậc hai là 522. Tính số nuclêôtit mỗi loại trên phân tử tARN nói trên.
Bài 21: Khi theo dõi sự tái bản ADN của E.colỉ, giả sử ràng vận tốc tái bản trung bình ở phễu tái bản thứ nhất là 12000 nuclêôtit/phút, vận tốc tái bản trung bình ở phễu thứ 2 là 15000 nuclêôtit/phút. Thời gian hoàn thành tổng hợp trên mỗi phễu tái bản đều mất 8 phút.
a. Tìm số lượng nuclêôtit mỗi loại trên phân tử ADN. Biết rằng ở phễu tái bản thứ nhất tỉ lệ A:G = 2:3; ở phễu tái bản thứ 2 tỉ lệ A:G = 3:2.
b. Nếu sợi ADN trên tái bản 4 lần, nhu cầu về mỗi loại nuclêôtit là bao nhiêu?
Bài 22: Một gen có chiều dài 0,51 μm. Trên mạch đơn thứ nhất, tỉ lệ (A + T)/(G + X) là 2/3. Khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần, hãy xác định:
a. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen.
b. Tổng số liên kết hóa trị giữa đường và photphat được hình thành trong quá trình nhân đôi của gen.
Bài 23: Gen A có chiều dài 5100Å và có 3900 liên kết hiđrô. Gen A bị đột biến thành alen a. Cặp Aa tiến hành nhân đôi 5 lần liên tiếp đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 186000 nuclêôtit trong đó có 55769 nuclêôtit loại G.
a. Xác định số nuclêôtit mỗi loại và số liên kết photphodieste của gen A.
b. Biết rằng đột biến A thành a chỉ liên quan đến 1 cặp nuclêôtit. Xác định dạng đột biến và số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho gen a.
Bài 24: Người ta giả thiết rằng bộ gen của một người chứa 3.109 bp. Khối lượng mol của một nuclêôtit là 330g/mol.
a. Tính khối lượng ADN chứa trong một tể bào lưỡng bội của người?
b. Từ 107 tế bào lưỡng bội của một loài cần xác định, người ta chiết được 60μg ADN, giả thiết rằng hiệu xuất chiết rút là 100% (nghĩa là tất cả ADN được tách khỏi tế bào). Tính độ lớn bộ gen của những tế bào này biết rằng số Avogadro là 6,02.1023 (số phân tử trong một mol chất).
C. ĐÁP ẢN GIẢI CHI TIẾT
Bài 1:
a.
- Tổng số nuclêôtit mỗi loại trong phân tử ADN ban đầu là .2 = 30.105 (nu)
- Số nuclêôtit mỗi loại của ADN ban đầu là: ;A = T = 6.105; G = X = 15.105 - 6.105 = 9.105 .
- Số nuclêôtit mỗi loại trong đoạn bị đứt là
A = T = .20% = 600 (nu)
G = X = .30% = 900 nu)
- Số nuclêôtit mỗi loại có trong đoạn ADN còn lại là
A = T = 6.105 - 600 = 599400 (nu)
G = X = 9.105 - 900 = 899100 (nu)
- Số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp khi đoạn phân tử ADN còn lại nhân đôi 1 lần là
A = T = 599400 (21 - 1) = 599400 (nu)
G = X = 899100(21 - 1) = 899100 (nu)
b. Số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi phân tử mARN là
A = G = = 225 (nu).
X = 3A = 675 (nu);
U = = 375 (nu)
Bài 2:
a. Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi phân tử ADN trước và sau khi đột biến:
Phân tử ADN trong NST thứ nhất
* Trước đột biến:
+ Số lượng Nu của ADN là .2 = 120000
+ A = T = 120000 . 30% = 36000;
G = X = - 36000 = 24000
* Sau đột biến:
+ Số lượng A của phân tử ADN = = 37200
+ Số liên kết hiđrô của phân tử ADN sau đột biến:
2 x 36000 + 3 x 24000 + 7800 => G = 25800
Ta có 2A + 3G = 151800
=> 2 x 36000 + 3 x 24000 + 7800 => G = 25800
Vậy số lượng từng loại Nu của phân tử ADN thứ nhất sau đột biến là
A = T = 37200 ; G = X = 25800.
Phân tử ADN trong NST thứ hai:
Số lượng từng loại Nu của đoạn ADN bị mất
A = T = 37200 - 36000 = 1200;
G = X = 25800 - 24000 = 1800.
Số Nu của đoạn ADN bị mất là (1200 + 1800).2 = 6000
Tổng số Nu của phân từ ADN khi chưa đột biến là
= 75000 Nu
Vậy số lượng từng loại Nu của phân tử ADN thứ hai khi chưa đột biến là
A = T = 75000 X 20% = 15000;
G = X = - 15000 = 22500
Số lượng từng loại Nu của phân tử ADN thứ hai sau đột biến là
A = T = 15000 - 1200= 13800;
G = X = 22500 - 1800 = 20700.
b. Số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp:
Gọi x là số lần nhân đôi của NST thứ hai sau khi đột biến.
Ta có 2X = 2 x 23 = 24 => x = 4
Số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp cho NST thứ nhất sau đột biến nhân đôi 3 lần là
A = T = (23 - 1) x 37200 = 260400;
G = X = (23 - 1) x 25800 = 180600
Số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp cho NST thứ hai sau đột biến nhân đôi 4 lần là
A = T = (24 - 1) x 13200 = 260400;
G = X = (23 - 1) x 20700 = 310500
Bài 3:
Tổng số Nu của gen N = x 2 = 2400
= 1200
%A1 + %T1 = 60% Suy ra %X1 + %G1 = 40%
Suy ra %G2 + %X2 = 40%
Ta có hệ phương trình:
%X2 - %G2 = 10%
%X2 + %G2 = 40%
%X2 = 25% Suy ra X2 = 25% x 1200 = 300
%G2 = 15% Suy ra G2 = 15% x 1200 = 180
%A2 = 30%
%T2 = 100% - (X2 + G2 + A2) = 30%
Vậy A2 = 2 x 180 = 360
T2 = 1200 - (A2 + X2 + G2) = 360
Tỉ lệ các loại Nu mỗi loại trên mạch 1:
%A1 = 30%
%T1 = 30%
%G1 = 25%
%X1 = 15%
Số Nu mỗi loại trên mạch 1 của gen:
G1 = X2 = 300; X1 = G2 = 180; T1 = A2 = 360; A1 = T2 = 360
Bài 4:
Số Nu cả gen N = .100 = 3000 => = 1500
A = T = 900 Vậy G = X = 1500 – 900 = 600
Ta có hệ phương trình:
T1 = A1
T1 + A1 = A = 900
Giải ra được T1 = 225 = A2
A1 = 675 = T2
Ta có hệ phương trình:
G2 = X2
G2 + X2 = G = 600
Giải ra được G2 = 200 = X1
X2 = 400 = G1
Bài 5:
Số Nu của gen N = .2 = 3000
G = 900 Vậy A = 1500 – 900 = 600
a. Số lượng liên kết hiđrô giữa các cặp nuclêôtit của gen
H = 2A + 3G = 2 x 600 + 3 x 900 = 3900
b. Số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit của gen
N – 2 = 3000 – 2 = 2998
c. Nếu gen đó được tạo nên bởi 2 loại nuclêôtit A và T thì gen đó có tối đa số kiểu bộ ba .
Bài 6:
a. Tổng số Nu của gen
N = 150 x 20 = 3000
Chiều dài của gen x 3,4 = 5100A
b. Mạch 1 có A1 + T1 = 900 = A = T.
Suy ra G = X = 1500 – 900 = 600
Bài 7:
Gen I có
2A + 2G = 2400
Giải hệ ta được A = T = 675
G = X = 525
Mạch I có
A1 = T = x 675 = 135 = T2
T1 = T - A1 = 675 - 135 = 540 = A2
X2 = G = x 525 = 175 = G1
X1 = G2 = G - X2 = 525 - 175 = 350
Gen II có:
H = 2 x 675 + 3 x 525 = 2925
G = 525 – 140 = 385
Ta có hệ:
G = 385
2A + 3G = 2925
Giải ra được A = 885 = T
Mỗi mạch đơn của gen có:
A1 = T2 = 585
A2 = T1 = A - A1 = 885 - 585 = 300
G1 = A1 = x 585 = 195 = X2
G2 = X1 = G - G1 = 385 - 195 = 190
Bài 8:
Số Nu của gen N = x 2 = 2400
Ta có hệ:
T = 1,5G
2T + 2G = 2400
Giải ra được T = A = 720
G = X = 480
Phần gen còn lại có A = T = = 450
G = X = = 228
Đoạn bị mất gồm:
A = T = 720 – 450 = 270
G = X = 480 – 228 = 252
Đoạn còn lại nhân đôi 1 lần nhu cầu về từng loại nuclêôtit giảm đi so với khi gen chưa bị đột biến
Accgiảm = Tccgiảm = 270(21 - 1) = 270
Gccgiảm = Xccgiảm = 252(21 - 1) = 252
Bài 9:
a. Khối lượng phân tử và tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit:
- Số lượng nuclêôtit trên một mạch đơn của ADN là: = 3.106
- Khối lượng của cả phân tử ADN là: 300dvC x 2.3.106 = 18.108
- Theo nguyên tắc bổ sung ta có:
+ A = T = 6.105 suy ra %A = %T = 6.105 x 100%/6.106 = 10%
+ G = X = 6.106 - 2.6.105 / 2 = 24.105
Suy ra %G = %X = 24.105 x 100% / 6.106 = 40%
b. Số liên kết hiđrô
- Theo nguyên tắc bổ sung A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô.
- Tổng số liên kết hiđrô là: 2 x 6.105 + 3 x 24.105 = 84.105
Bài 10:
a. Chiều dài của cả 2 phân tử ADN trên 2 NST tương đồng là
L = 1,102mm = 0,102.107 = 1020000A
=> N = 600000 nu
- Xét ADN trong NST 1:
%A = 22% => A = 22%.600000 = 132000
=> G = N / 2 - A = 300000 - 132000 = 168000
- Xét phân tử ADN trên NST 2:
%A = 34% => A = 34%.600000 = 204000
=> G = N / 2 - A = 300000 - 204000 = 96000
Vậy:
- Số lượng từng loại nu trên phân tử ADN của NST 1 là
A = T = 132000
G = X = 168000
- Số lượng từng loại nu trên phân tử ADN của NST 2 là
A = T = 204000
G = X = 96000
b. Kí hiệu 2 NST là B và b
Giao tử chứa 28% A là giao tử đột biến
Ta thấy giao tử chứa 28% A ứng với giao tử chứa cả 2 NST (Bb)
Bài 11:
Gọi x là số tế bào sinh dục sơ khai mỗi loại. Ta có số tinh trùng là 4x và số trứng là x.
Số trứng được thụ tinh (chính bằng số hợp tử) là: x = x
Số trứng không thụ tinh là: x - x =
Số tinh trùng thụ tinh là: x
Số tinh trùng không thụ tinh là: 4x - x = x.
Theo giả thiết: bộ NST lưỡng bội bằng số hợp tử, ta có: 2n = x => n = x
Vậy ta có phương trình:
<=> x2 = 400 => x =20
a. Số hợp tử được tạo thành là: x = 16
b. Số tế bào sinh dục sơ khai mỗi loại ban đầu là: x = 20
Bài 12:
a. Dạng đột biến: N = .2 = 1800 (Nu)
Theo bài ra:
Theo nguyên tắc bổ sung: T + X = <=> T + X = 900
Giải hệ PT ta được: T = 525; X = 375
=> Gen Dd có: A = T = 525 (Nu); G = X = 375 (Nu)
=> H = (2 x 525) + (3 x 375) = 2175 (liên kết)
- Vì gen đột biến c so với gen C có:
Lc = Lc và Hc < Hc = 1
ĐBG dạng thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X.
b. Sự rối loạn ở GP I tạo ra các loại giao tử là Dd, 0.
Gen d có A = T = 524(nu); G = X = 376(Nu)
- Số nu từng loại trong từng loại hợp tử khi cơ thể Dd tự thụ phấn:
+ Hợp tử DDdd:
A = T = (525 x 2) + (524 x 2) = 2098 (Nu)
G = X = (375 x2) + (376 x 2) = 1502 (Nu)
+ Hợp tử DDd:
A = T = (525 x 2) + 524 = 1574 (Nu)
G = X = (375 x 2) + 376 = 1126 (Nu)
+ Hợp tử Ddd:
A = T = 525 + (524 x 2) = 1573 (Nu)
G = X = 375 + (376 x 2) = 1127 (Nu)
+ Hợp tử D0: A = T = 525 (Nu); G = X = 375 (Nu)
+ Hợp tử d0: A = T = 524 (Nu); G = X = 37 (Nu)
Bài 13:
Vùng mã hóa của gen có tổng số Nu = 300 = 2A + 2G
A + G = 1500 Suy ra
Tổng số liên kết hiđrô của gen = 2A + 3G = 3000 + G
Gọi x là số lần phiên mã (x nguyên dương)
Tổng số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong x lần phiên mã
= (3000 + G).x = 11700 => x = = 3,9
=> x = 1,2,3
1 |
2 |
3 |
|
3000 + G |
11700 |
5850 |
3900 |
G |
8700 |
2850 |
900 |
Loại |
Loại |
Nhận |
Vậy gen phiên mã 3 lần.
G = X = 900
A = T = 1500 – 900 = 600
b. Số Nu môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã
Acc = Am x 3 = 600
Gcc = Gm x 3 = 1500
Số Nu mỗi loại của mARN:
Am = 200
Um = A - Um = 600 - 200 = 400
Gm = 500
Xm = G - Gm = 900 - 500 = 400
c. Số phân tử nước giải phóng khi tổng hợp 1 chuỗi polipeptit = - 2 = 498
Số phân tử nước được giải phóng trong quá trình dịch mã.
498 x 3 x 5 = 7470
Bài 14:
a. Số Nu của đoạn mã hóa: 2A + 2G = 2400 Nu (1)
Số liên kết hiđrô bị đứt trong 3 lần phiên mã:
3.(2A + 3G) = 9300
→ Số liên kết hiđrô của đoạn mã hóa của gen
2A + 3G = 3100 (2)
Tử (1) và (2) → Số nuclêôtit mỗi loại A = T = 500; G = X = 700
b. Số Nu mỗi loại mARN:
A = 600 : 3 = 200; G = 1200 : 3 = 400
U = Agen - AARN ; X = Ggen - GARN
→ A = 200; G = 400; U = 300; X = 300
c. Số phân tử nước được giải phóng
(NARN - 6) : 3 x 3 x 6 = (1200 - 6) : 3 x 18
→ 7164 phân tử nước
Bài 15:
A = 9000 ; => Vậy G = 6000
Số Nu cả gen N = (9000 + 6000) x 2 = 30000
a. Số lượng mỗi loại nuclêôtit cần cung cấp
Acc = Tcc = 9000.(23 - 1) = 63000
Gcc = Xcc = 6000.(23 - 1) = 42000
b. Số lượng liên kết hóa trị được hình thành thêm giữa các nuclêôtit trong các gen mới hình thành
N.(23 - 1) = 30000(23 - 1) = 210000
Bài 16:
Gọi số Nu của gen A là NA
Ta có: - 2 = 298.Vậy NgenA = 1800.
Số Nu của mARN do gen này phiên mã = 900
Phân tử ARN sinh ra từ gen này có tỉ lệ các loại nuclêôtit A:U:G:X = 1:2:3:4
Am = .1 = 90; Um = .2 = 180;
Gm = .3 = 270; Xm = .4 = 360
Số Nu mỗi loại của gen A:
A = T = Am + Um = 270;
G = X = Gm + Xm = 630
Gen B có số Nu là NB = .2 = 3000
Ta có hệ phương trình:
%A - %G = 20%;
%A + %G = 50%
Giải ra được: %A = 35%; %G = 15%
Vậy A = T = 35%.3000 = 1050
G = X = 15%.3000 = 450
Số Nu mỗi loại của cả ADN là:
A = T = 270 + 1050 = 1320
G = X = 630 + 450 = 1080
b. Số lượng nuclêôtit từng loại trên cả 2 phân tử ARN
Số Nu của mARN phiên mã từ gen B là N = 1500.
Am = 150 Suy ra Um = 1050 - 150 = 900
Gm = 240 Suy ra Xm = 450 - 240 = 210
Phân tử ARN sinh ra từ gen A có các loại nuclêôtit
Am = 150 + 90 = 240; Um = 900 + 180 = 1080;
Gm = 240 + 270 = 510; Xm = 210 + 360 = 570.
Số lượng nuclêôtit từng loại trên cả 2 phân tử ARN
Am = 150 + 90 = 240; Um = 900 + 180 = 1080;
Gm = 240 + 270 = 510; Xm = 210 + 360 = 570
c. Số lượng axit amin có trong cả 2 phân tử prôtêin hòan chỉnh
Số lượng axit amin có trong phân tử prôtêin hoàn chỉnh tổng hợp từ gen A là 298.
Số lượng axit amin có trong phân tử prôtêin hoàn chỉnh tổng hợp từ gen B là
- 2 = - 2 = 498
Số lượng axit amin có trong 2 phân tử prôtêin hoàn chỉnh là 298 + 498 = 796
d. Số lượng mỗi loại nuclêôtit trên các đối mã di truyền tham gia tổng hợp trên 2 phân tử prôtêin, biết rằng mã kết thúc là UAG.
Tính chung cho cả 2 mARN sẽ có 2 bộ ba kết thúc UAG:
Số lượng nuclêôtit từng loại trong các bộ ba mã hóa các axit amin trên cả 2 phân tử ARN
Am = 240 - 2 = 238; Um = 1080 - 2 = 1078; Gm = 510 - 2 = 508; Xm = 570
Số lượng mỗi loại nuclêôtit trên các đối mã di truyền tham gia tổng hợp nên 2 phân tử prôtêin
U = Am = 238; A = Um = 1078; X = Gm = 508; G = Xm = 570
Bài 17:
a. G.(24 - 1) = 4500
Vậy G = 300
Ta có Suy ra A = 4G = 1200
A = T = 1200
G = X = 300
b. Số liên kết hiđrô của gen
H = 2A + 3G = 2 x 1200 + 3 x 300 = 3300
Số liên kết hiđrô của gen bị phá hủy trong quá trình tự sao
3300(24 - 1) = 3300 x 15 = 49500
c. Số Nu của mARN là:
rN = 300 + 1200 = 1500
Am = x 8 = 800
Um = x 4 = 400
Gm = x 2 = 200
Xm = x 1 = 100
Số gen con = 24 = 16
Mỗi gen con phiên mã 2 lần
Tổng số mARN tạo ra = 16 x 2 = 32
Số lượng nuclêôtit môi trường cần cung cấp cho các gen con tổng hợp mARN
Acc = Am x 32 = 800 x 32 = 25600
Ucc = Um x 32 = 400 x 32 = 12800
Gcc = Gm x 32 = 200 x 32 = 6400
Xcc = Xm x 32 = 100 x 32 = 3200
Bài 18:
Gọi số axit amin của chuỗi polipeptit từ gen D là x;
số axit amin của chuỗi polipeptit từ gen B là y.
(x, y nguyên dương)
Số phân tử nước giải phóng trong quá trình tổng hợp 2 chuỗi polipeptit trên là
x – 1 + y – 1 = x + y – 2
Ta có hệ phương trình:
x + 100 = y
x + y – 2 = 896
Giải ra được x = 399
y = 499
Gen B có số Nu = (499 + 1).6 = 3000
Gen D có số Nu = (399 + 1).6 = 2400
mARN tổng hợp từ gen B có số Nu = 1500
mARN tổng hợp từ gen D có số Nu = 1200
mARN tổng hợp từ gen D có
Am = Um = x 2 = 240
Gm = Xm = x 3 = 360
Số Nu từng loại trên mỗi mạch đơn của gen D:
Ag = Tbs = Um = 240;
Tg = Abs = Am = 240;
Gg = Xbs = Xm = 360;
Xg = Gbs = Gm = 360.
mARN tổng hợp từ gen B có
Am = Um = x 5 = 500
Gm = x 2 = 200
Xm = x 3 = 300
Số Nu từng loại trên mỗi mạch đơn của gen B:
Ag = Tbs = Um = 500;
Tg = Abs = Am = 500;
Gg = Xbs = Xm = 300;
Xg = Gbs = Gm = 200.
Bài 19:
Gọi x là số lần phiên mã
Giả sử mạch 2 là mạch gốc
A1 = T2 = 300 = Am
G1 = X2 = 400 = Gm
X1 = G2 = 500 = Xm
Số Nu cung cấp cho phiên mã
Acc = Am.X = 1500
Gcc = Gm.X = 2500
x = = 5 khác x = = 6,25 (loại)
Giả sử mạch 1 là mạch gốc
A1 = T2 = 300 = Um
G1 = X2 = 400 = Xm
X1 = G2 = 500 = Gm
Số Nu cung cấp cho phiên mã
Gcc = Gm.X = 2500
x = = 5 lần
Suy ra Am = = 300 = Tg
Số Nu từng loại của gen:
A = T = Am + Um = 300 + 300 = 600
G = X = Gm + Xm = 400 + 500 = 900
Số liên kết hiđrô của gen H = 2 x 600 + 3 x 900 = 3900
Số liên kết hiđrô của gen bị phá hủy trong quá trình phiên mã 5 lần:
3900 x 5 = 19500
Bài 20:
Gọi x, y, z, t lần lượt là A, U, G, X trên phân tử tARN.
- Tổng số nuclêôtit trên tARN là: = 80
- Ta có x + y + z + t = 80 (1)
- Theo giả thiết ta có: (2)
Giải hệ ta được: y = 12, t = 28
Từ (1) và (2) ta được:
Giải ta được x = 24, z = 16
Vậy số lượng nu môi loại trên tARN là:
A = 24, U = 12, G = 16, X = 28.
Bài 21:
a.
+ Số lượng nuclêôtit của sợi AND trên phễu tái bản thứ nhất là
12000 x 8 = 96000
→ Ta có: A + G = 48000 (1)
và A : G = 2 : 3 (2)
Giải hệ (1) và (2) ta được A = T = 19200; G = X = 28800
+ Số lượng nuclêôtit của sợi ADN trên phễu tái bản thứ hai là
15000 x 8 = 120000
→ Ta có: A + G = 60000 (3)
và A : G = 3 : 2 (4)
Giải hệ (3) và (4) ta được A = T = 36000; G = X = 24000
+ Vậy số nuclêôtit mỗi loại của ADN là:
A = T = 19200 + 36000 = 55200
G = X = 28800 + 24000 = 52800
b. Số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp cho 4 lần tái bản của ADN:
A = T = 55200(24 - 1) = 828000 nuclêôtit
G = X = 52800(24 - 1) = 792000 nuclêôtit
Bài 22:
a. Số nuclêôtit của gen là:
= 3000 nuclêôtit
Theo bài ra:
Mặt khác A + G = = 1500
→ Số nuclêôtit mỗi loại của gen: A = T = 600; G = X = 900
Vậy số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen là:
A = T = 600(25 - 1) = 18600 nuclêôtit
G = X = 600(25 - 1) = 27900 nuclêôtit
b. Số liên kết hóa trị được hình thành trong quá trình nhân đôi của gen chính là số liên kết photphodieste trong tất cả các mạch đơn mới
+ Số mạch đơn mới được tạo ra là: 2 x 25 - 2 = 62 mạch.
+ Số liên kết photphotdieste trong mỗi mạch là: 1500 – 1 = 1499 liên kết
+ Vậy tổng số liên kết hóa trị được hình thành trong quá trình nhân đôi của gen là:
1499 x 62 = 92938 liên kết.
Bài 23:
a.
+ Số nuclêôtit của gen A là: 3000
+ Theo bài ra: A + G = 1500; 2A = 3G = 3900
→ Số nuclêôtit mỗi loại: A = T = 600; G = X = 900
+ Số liên kết photphodieste: N – 2 = 2998
b.
+ Số nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen A là 3000 x (25 - 1) = 93000
→ Số nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen a là 186000 – 93000 = 93000
→ Đột biến không làm thay đổi số nuclêôtit của gen → Đây là đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.
+ Số nuclêôtit loại G môi trường cung cấp cho gen A là 900 x (25 - 1) = 27900
→ Số nuclêôtit loại G môi trường cung cấp cho gen a là
55769 - 27900 = 27869 = G.(25 - 1)
→ Số nuclêôtit loại G của gen a là: 899
→ Số nuclêôtit loại A của gen a là 601.
Vậy số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho a:
A = T = 601 x 31 = 18631
G = X = 899 x 31 = 27869
Bài 24:
a. Mỗi tế bào lưỡng bội chứa 2n nhiễm sắc thể hay 2 bộ gen. Vì vậy tế bào lưỡng bội của người chứa số cặp nu (bp) là
2.3.109 = 6.109 (nu)
Số nuclêôtit trong một tế bào lưỡng bội của người là:
2.6.109 = 12.109 (nu)
Số mol nuclêôtit là (mol nuclêôtit)
Khối lượng của mol nuclêôtit là:
x 330 = 6,5781.10-12 (g)
b. Vì 107 tế bào chứa 60μg ADN, do đó 1 tế bào chứa số μg là:
Số mol nuclêôtit có trong một tế bào là:
= 1,8182.10-14 mol
Vì 1 mol có phân tử vì vậy một tế bào chứa số nuclêôtit là:
1,8182.10-14 x 6,02.1023 = 1,0946.1010 nuclêôtit = 2,7365.109 (bp)
Xem thêm các dạng bài tập Sinh học lớp 12 ôn thi Tốt nghiệp THPT hay, chi tiết khác:
- Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)
- Bài tập Quy luật di truyền (có lời giải)
- Các dạng bài tập Di truyền quần thể và tiến hóa hay, (có lời giải)
- Bài tập Di truyền quần thể và tiến hóa (có lời giải)
- Các dạng bài tập Sinh thái hay, (có lời giải)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)