Bài tập Hoán vị gen (có lời giải)
Bài tập Hoán vị gen (có lời giải)
Nhằm mục đích giúp học sinh biết cách giải các dạng bài tập môn Sinh học để chuẩn bị cho kì thi Tốt nghiệp THPT, VietJack biên soạn Bài tập Hoán vị gen có lời giải đầy đủ các dạng bài tập tự luận và bài tập trắc nghiệm. Hi vọng với loạt bài này học sinh sẽ có thêm tài liệu ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học.
III. BÀI TẬP RÈN LUYỆN
1. Bài tập tự luận
Câu 1: Quan sát quá trình giảm phân tạo tinh trùng của 200 tế bào có kiểu gen người ta thấy ở 100 tế bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác nguồn gốc dẫn tới hoán vị gen. Hãy xác định:
a. Số lượng giao tử mỗi loại.
b. Tần số hoán vị gen.
Hướng dẫn giải
(Một tế bào giảm phân có hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại tinh tràng, mỗi loại có 1 tinh trùng. Một tế bào giảm phân không có hoán vị gen thì chỉ tạo ra 2 loại tinh trùng, mỗi loại có 2 tinh trùng),
a. Số lượng tinh trùng mỗi loại.
Có 200 tế bào giảm phân, trong đó có 100 tế bào xảy ra hoán vị. => số tế bào không hoán vị = 200 - 100 = 100 tế bào.
100 tế bào có hoán vị thì sẽ tạo ra 100 AB, 100 ab, 100 Ab. 100 aB.
100 tế bào không có hoán vị thì sẽ tạo ra 200 AB, 200 ab.
Vậy quá trình giảm phân đã tạo ra các giao tử 300 AB, 300 ab, 100 Ab, 100 aB.
b. Tần số hoán vị gen
- Một tế bào sinh tinh giảm phân có hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại tinh trùng, mỗi loại có 1 tinh trùng; Giảm phân không có hoán vị gen thì chỉ tạo ra 2 loại, mỗi loại có 2 tinh trùng). - Một tế bào sinh trứng giảm phân luôn chỉ cho 1 trứng - Tần số hoán vị tỉ lệ tế bào hoán vị |
Câu 2: Môt cá thể đực có kiểu gen , biết tần số hoán vị gen 20%.
a. Một tế bào của cá thể này giảm phân bình thường thì sẽ tạo ra những loại giao tử nào?
b. Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho các loại giao tử với tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
a. Tần số hoán vị giữa hai gen là 20% có nghĩa là khi giảm phân có 40% số tế bào xảy ra hoán vị, 60% số tế bào không có hoán vị.
Vì vậy khi hỏi 1 tế bào giảm phân cho những loại giao tử nào thì phải xét 2 trường hợp: Một trường hợp có hoán vị và một trường hợp không có hoán vị gen.
- Trường hợp 1: Không có hoán vị gen.
Khi không có hoán vị thì 1 tế bào giảm phân sẽ tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. Tế bào có kiểu gen giảm phân sẽ tao ra 2 loại giao tử là ABD, ab, abd hoặc Abd, aBD
- Trường hợp 2: Có hoán vị gen
Khi có hoán vi gen thì tế bào có kiểu gen giảm phân sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1
=> Tế bào có kiểu gen giảm phân sẽ tạo ra 4 loai giao tử là 1 ABD, 1 abd, l AbD, 1 aBd hoặc 1 ABd, 1 abD, l Abd, 1 aBD.
b. Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho các loại giao tử với tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu?
Cơ thể có tần số hoán vị 20% thì giảm phân sẽ tao ra 8 loai giao tử là 0,2 ABD; 0,2 abd, 0,05 AbD; 0,05 aBd; 0,2 ABd; 0,2 abD; 0,05Abd; 0,05 aBD.
Cần phân biệt các loại giao tử do một tế bào sinh ra hay do một cơ thể sinh ra. - Một tế bào sinh tinh giảm phân không có hoán vị thì luôn luôn chỉ tạo 2 loại giao tử; Có hoán vị thì tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1. - Tỉ lệ của các loại giao tử do một cơ thể sinh ra phụ thuộc vào tần số hoán vị gen của các cặp gen và kiểu gen của cơ thể đó. |
Câu 3: Xét một cơ thể đực có kiểu gen tiến hành giảm phân tạo tinh trùng. Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, ở tất cả các tế bào đều xảy ra trao đổi chéo dẫn tới hoán vị gen.
a. Giả sử có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể nói trên sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
b. Giả sử có 20 tế bào sinh tinh của cơ thể nói trên giảm phân, mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm thì sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
Hướng dẫn giải
- Khi chỉ có một nhóm gen liên kết với vô số cặp gen dị hợp. Nếu có x tế bào sinh tinh thì tối đa sẽ có số loại tinh trùng = 2x + 2 (nhưng không vượt quá 2n). - Khi chỉ có một nhóm gen liên kết với y cặp gen dị hợp và mỗi tế bào chỉ có trao đối chéo tại 1 điểm thì số loại giao tử |
a. - Mỗi tế bào khi có trao đổi chéo thì sẽ cho 4 loại giao tử, trong đó có 2 loại giao tử liên kết, 2 loại giao tử hoán vị.
- Có 3 tế bào, sẽ có số loại giao tử hoán vị = 3 x 2 = 6.
Số loại giao tử liên kết = 2 (có bao nhiêu tế bào đi chăng nữa thì số loại giao tử liên kết luôn bằng 2).
- Số loại tinh trùng = 6 + 2 = 8 loại.
b. - Nhóm gen liên kết có 6 cặp gen dị hợp và ở mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểmà Có 6 cặp gen dị hợp thì có 5 điểm trao đổi chéo cho nên chỉ có 10 loại giao tử hoán vị (cứ 1 điểm trao đổi chéo thì sinh ra 2 loại giao tử hoán vị)
Vì vậy, tổng số loại giao tử = số loại giao tử hoán vị + số loại giao tử liên kết 10 + 2=12.
Mặc dù có 40 tế bào sinh tinh nhưng chỉ sinh ra 16 loại giạo tử.
- Vì vậy, nếu một nhóm liên kết có ỵ cặp gen dị hợp và ở mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại một điểm thì số loại giao tử tối đa = 2.(y - 1) + 2 = 2.y
Câu 4: Có 6 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Biết không có đột biến. Hãy cho biết tỉ lệ các loại tinh trùng được sinh ra trong trường hợp:
a. Không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen
b. Chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen
c. Chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen
d. Cả 6 tế bào đều có hoán vị gen
Hướng dẫn giải
Có x tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân, trong đó có y tế bào xảy ra hoán vị gen thì tỉ lệ các loại giao tử được sinh ra là = (2x - y) : (2x - y) : y : y |
a. Không có tế bào nào xảy ra hoán vị thì tỉ lệ = 12:12 = 1:1
b. Có 6 tế bào giảm phân và chỉ có 1 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ các loại giao tử
= (2x6 - 1) : (2x6 - 1) : (1) : (1) = 11 : 11 : 1 : 1
c. Có 6 tế bào giảm phân và chỉ có 2 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ các loại giao tử
= (2x6 - 2) : (2x6 - 2) : (2) : (2) = 10 : 10 : 2 : 2 = 5 : 5 : 1 : 1
d. Có 6 tế bào giảm phân và cả 6 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ các loại giao tử
= (2x6 - 6) : (2x6 - 6) : (6) : (6) = 6 : 6 : 6 : 6 = 1 : 1 : 1 : 1
Câu 5: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 12. Trong điều kiện không phát sinh đột biến NST, loài sinh vật này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử trong các trường hợp:
a. Vào kì đầu của giảm phân 1 có sự tiếp hợp và trao đổi chéo tại một điểm ở 2 cặp NST, các cặp NST khác không có hoán vị gen.
b. Cặp NST số 1 có trao đổi chéo tại 2 điểm, cặp NST số 3 và số 4 có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm, cặp NST số 2 không có trao đổi chéo
Hướng dẫn giải
Loài sinh vật này có 2n = 12 => có 6 cặp NST.
a. - Cặp NST có trao đổi chéo tại 1 điểm thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử. Có 2 cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại một điểm thì sẽ tạo ra 42 loại giao tử.
- Cặp NST không có trao đổi chéo thì chỉ tạo ra 2 loại giao tử. Có 4 cặp NST không xảy ra trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 24 loại giao tử.
Tối đa có số loại giao tử là 24.42 = 28 loại giao tử.
b. - Một cặp NST có trao đổi chéo tại 2 điểm thì tối đa sẽ tạo ra 8 loại giao tử.
- Có 2 cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại một điểm sẽ tạo ra 42 loại giao tử.
- Có 3 cặp NST không xảy ra trao đổi chéo tạo ra số loại giao tử là 23.
Tối đa có số loại giao tử là = 8x42x23 = 210 loại giao tử.
- Ở một loài, nếu giảm phân không phát sinh đột biến thì mỗi cặp NST sẽ phân li cho 2 loại giao tử; Nếu có trao đổi chéo tại một điểm thì trên mỗi cặp NST sẽ cho 4 loại giao tử; Nếu có trao đổi chéo tại hai điểm trên một cặp NST thì sẽ cho 8 loại giao tử. - Số loại giao tử được tạo ra bằng tích số loại giao tử của các cặp NST. |
Câu 6: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, đời F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 16%. Cho biết mọi diễn biến của quá trình giảm phân tạo hạt phấn giống với quá trình giảm phân tạo noãn. Hãy xác định tần số hoán vị gen và kiểu gen của cây P.
Hướng dẫn giải
- Dựa vào tỉ lê kieu gen đồng hơp lặn để suy ra tỉ lệ của giao tử ab. Từ đó suy ra tần số hoán vị gen. - Tần số hoán vị = 2 lần ti lệ giao tử hoán vị = 1 - 2 x giao tử liên kết. |
Theo bài ra thì cây thấp, hoa đỏ ở đời con chiếm tỉ lệ 16% = 0,16.
Mà cây thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen aaB-
=> Kiểu gen có tỉ lệ = 0,25 - 0,16 = 0,09.
Mọi diễn biến của quá trình giảm phân tạo hạt phấn đều giống với quá trình tạo noãn tức là hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số như nhau.
=>
Giao tử ab có tỉ lệ = 0,3 => Đây là giao tử liên kết
=> Tần số hoán vị là = 1 -2x0,3 = 0,4 = 40%
=> Kiểu gen của P là
Câu 7: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai , loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 41,25%. Cho biết ở giới đực không có hoán vị gen. Hãy xác định tần số hoán vị gen ở giớỉ cái.
Hướng dẫn giải
- Khi bài toán có nhiều cặp gen thì chúng ta tiến hành loại bỏ những cặp gen không liên quan đến hoán vị gen. - Cặp gen không liên quan đến hoán vị di truyền độc lập với các cặp gen có hoán vị. Do đó, phải khử cặp gen không liên quan đến hoán vị, sau đó chỉ dựa vào các cặp gen có hoán vị để tìm tần số hoán vị gen. |
Vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở nhóm gen liên kết mà không xảy ra ở cặp gen phân li độc lập nên chúng ta khử cặp gen phân li độc lập (khử cặp gen Dd).
Ở cặp lai Dd x Dd luôn sinh ra kiểu hình dd với tỉ lệ 3/4.
Bài ra cho biết kiểu hình A-B-D- có tỉ lệ 41,25% => Nếu không tính dd thì kiểu hình A-B- chiếm tỉ lệ 47,25% : 3/4 = 55% = 0,55.
Vây ta có phép lai sinh ra đời con có kiểu hình A-B- chiếm tỉ lệ = 0,55.
Vì A-B- = = 0,55 - 0,5 = 0,05
- Vì hoán vị gen chỉ có ở một giới nên
- Giao tử ab có tỉ lệ = 0,1 => Vậy tần số hoán vị = 2 x 0,1 = 0,2 = 20%
Câu 8: Một cơ thể (P) giảm phân cho 8 loại giao tử với số lượng là: 65Abd, 35ABD, 65AbD, 35abd, 65aBD, 35ABd, 65aBd, 35abD. Hãy xác định kiểu gen của P và tần số hoán vị gen.
Hướng dẫn giải
- Khi cơ thể tạo ra các giao tử vói các loại có số lượng lớn và các loại có số lượng bé thì giao tử có số lượng lớn là giao tử liên kết; giao tử có số lượng bé là giao tử hoán vị. - Dựa vào các giao tử hên kết (giao tử có số lượng lớn) để tìm kiểu gen của P. - Dựa vào các giao tử hoán vị (giao tử cỏ số lượng bé) đề tìm tần số hoán vị gen. |
- Các giao tử liên kết là: 65Abd, 65AbD, 65aBD, 65aBd.
Nhìn vào các giao tử này ta thấy, A luôn đi cùng b, a luôn đi cùng B. => A liên kết với b, a liên kết với B. Mặt khác, A vừa đi với D và vừa đi với d.
Điều này chứng tỏ cặp Dd phân li độc lập với cặp Aa.
=> Kiểu gen của P là
- Tần số hoán vị = tổng giao tử hoán vị/tổng số giao tử:
Câu 9: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai P: thu được F1. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị ở cả giới đực và giới cái với tần số 10%.
a. Ở F1, loại kiểu hình có hai tính trạng trội có bao nhiêu kiểu gen quy định?
b. Ở F1, loại kiểu hình A-bb có bao nhiêu kiểu gen?
c. Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F1.
Hướng dẫn giải
Khi bố mẹ có kiểu gen thì ở đời con: - Loại kiểu hình A-B- có 3 kiểu gen quy định; Loại kiểu hình A-bb có 2 kiểu gen quy định. - Kiểu hình A-B- có tỉ lệ ;Kiểu hình A-bb ;Kiểu hình aaB- |
Số loại kiểu gen được tính theo từng cặp gen.
Aa x Aa thì ở đời con, kiểu hình A- có 2 kiểu gen; Kiểu hình aa có 1 kiểu gen. Aa x aa thì ở đời con, kiểu hình A- có 1 kiểu gen; Kiểu hình aa có 1 kiểu gen. Khi 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST và có hoán vị gen thì có 2 kiểu gen dị hợp.
a. Ở phép lai này, kiểu hình A- có 2 kiểu gen; kiểu hình B- có 2 kiểu gen.
=> Số loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B- = 1x2 + 1=3.
b. Kiểu hình A-bb có sổ loại kiểu gen = 2x1 = 1.
c. Tần số hoán vị 10% cho nên giao tử hoán vị có tỉ lệ = 0,05; giao tử liên kết có tỉ lệ = 0,5 - 0,05 = 0,45.
Cơ thể giảm phâm sẽ sinh ra giao tử ab = 0,45
Cơ thể giảm phâm sẽ sinh ra giao tử ab = 0,5
=> Kiểu hình đồng hợp lặn ở đời con có tỉ lệ = 0,45 x 0,5 = 0,225
Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:
- Kiểu hình A-bb = có tỉ lệ = 0,5 - 0,225 = 0,275.
- Kiểu hình aaB- có tỉ lệ = 0,25 - 0,225 = 0,025.
- Kiểu hình có 2 tính trạng trội A-B- = 0,25 + 0,225 = 0,475.
Câu 10: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và có hoán vị ở cả quá trình giảm phân của cơ thể đực và cơ thế cái với tần số 40%. Ở đời con của phép lai , loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Khi có liên kết gen thì tỉ lệ kiểu hình phải được tính theo từng cụm gen có trong nhóm liên kết (Nếu tách các gen ra khỏi nhóm liên kết của nó thì sẽ không cho kết quả đúng). |
- Phép lai có 2 nhóm liên kết, nhóm thứ nhất có 2 cặp gen là Aa và Bb; nhóm thứ 2 chỉ có 1 cặp gen là Dd
- Phép lai
- Cặp lai có hoán vị ở cả 2 giới với tần số 40% thì
Kiểu hình lặn có tỉ lệ = 0,3 x 0,2 = 0,06
Kiểu hình có 1 tính trạng trội A-bb = aaB- = 0,25 - 0,06 = 0,19.
Kiểu hình có 2 tính trạng trội A-B- có tỉ lệ = 0,5 + 0,06 = 0,56.
- Cặp lai Dd x dd sinh ra đời con có
Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn gồm có
A-B-dd + A-bbD- + aaB-D-
Tỉ lệ
- Khi tìm tỉ lệ của một loại kiểu hình nào đó thì phải dựa vào tỉ lệ của các tính trạng tạo nên kiểu hình đó. - Nếu các cặp gen phân li độc lập thì tỉ lệ của một loại kiểu hình nào đó bằng tích tỉ lệ của các tính trạng có trong kiểu hình đó. - Nếu có hiện tượng liên kết gen thì tỉ lệ của một loại kiểu hình nào đó bằng tích tỉ lệ của các nhóm tính trạng (tính theo đơn vị nhóm liên kết) có trong kiểu hình đó. |
Câu 11: Cho mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và khoảng cách giữa A với B là l0cM; Giữa D với E là 20cM. Tiến hành phép lai P: , thu được F1. Biết không xảy ra đột biến
a. Theo lí thuyết, loại kiểu gen ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
b. Theo lí thuyết, loại kiểu hình có 4 tính trạng trội ở đời F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Khi bài toán có nhiều nhóm gen liên kết thì chúng ta xét từng nhóm liên kết. - Tỉ lệ của một loại kiểu gen bằng tích tỉ lệ của các nhóm gen liên kết. Ví dụ, tỉ lệ của kiểu gen =tích tỉ lệ của x tỉ lệ của - Tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ kiểu hình của các nhóm gen liên kết. Ví dụ, tỉ lệ kiểu hình A-B-D-E- cỏ tỉ lệ = tích tỉ lệ (A-B-) x tỉ lệ (D-E-). |
Ở phép lai
a. Tìm tỉ lệ của kiểu gen ở F1
- Xét nhóm liên kết
Gen A cách B 10cM tức là tần số hoán vị gen = 10% nên kiểu gen khi giảm phân sẽ tạo ra 0,45ab. Kiểu gen cho giao tử ab với tỉ lệ = 0,5
=> sẽ cho đời con có kiểu gen với tỉ lệ = 0,45 x 0,5 = 0,225
Xét nhóm liên kết ;
Gen D cách gen E 20cM tức là tần số hoán vị gen giữa D và E là 20%. Cho nên kiểu gen khi giảm phân sẽ tạo ra giao tử de với tỉ lệ = 0,1. Kiểu gen cho giao tử de với tỉ lệ = 1.
=> sẽ cho đời con có kiểu gen với tỉ lệ = 0,1 x 1 = 0,1
Ở phép lai , kiểu gen ở đời con sẽ có tỉ lệ: 0,225 x 0,1 = 0,0225
b. Tỉ lệ của loại kiểu hình có 4 tính trạng trội ở đời F1
- Cặp lai (tần số hoán vị 10%) có kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ = 0,45 x 0,5 = 0,225
=> Kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,25 + 0,225 = 0,475
- Cặp lai (tần số hoán vị 20%) là lai phân tích nên có kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,1 x 1 = 0,1
=> Ở F1, loại kiểu hình có 4 tính trạng trội (A-B-D-E-) chiếm tỉ lệ: 0,475 x 0,1 = 0,0475 = 4,75%
Câu 12: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tưong đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến và hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau.
a) Hãy xác định tần số hoán vị gen.
b) Xác định tỉ lệ của kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn ở F2.
Hướng dẫn giải
Xét cặp gen Dd, ở F1 Dd x Dd => F2:
- Ớ F2 cây có kiếu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 1%
aabbdd = 4% => Kiểu hình aabb có tỉ lệ 1%:
Mọi diễn biến của quá trình giảm phân tạo hạt phấn đều giống với quá trình tạo noãn tức là hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số như nhau
tần số hoán vị = 2 x 0,2 = 0,4 = 40%
Kiểu hình thân thấp, hoa vàng có tỉ lệ = 0,04
=> Loại kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn (A-bbD-) có tỉ lệ: (0,25-0,04) x 0,75 = 0,1575 = 15,75%.
Câu 13: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai , thu được F1. Theo lí thuyết, đời F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
Hướng dẫn giải
- Khi bài toán có nhiều nhóm gen liên kết thì số loại kiểu gen bằng tích số loại kiểu gen của các nhóm liên kết; số loại kiểu hình bằng tích số loại kiểu hình của các nhóm liên kết. - Ở trong một nhóm gen liên kết có chứa 2 cặp gen, số loại kiểu gen bằng tích số loại kiểu gen của các cặp gen +1. |
- Cặp lai , có hoán vi gen thì sẽ sinh ra đời con có số loai kiểu gen = 7 kiểu gen.
- Cặp lai Dd x Dd sẽ sinh ra đời con có số kiểu gen = 3.
=> Phép lai sẽ cho đời con có số kiểu gen = 7 x 3 = 21 kiểu gen
Có số kiểu hình = 4 x 2 = 8 kiểu hình
Câu 14: Cho phép lai P: , thu được F1. Cho biết không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân của mỗi cơ thể đều tạo ra 8 loại giao tử.
a. F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen.
b. F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen.
c. F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.
d. F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen.
e. F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình?
Hướng dẫn giải
P có 3 cặp gen dị hợp, sinh ra 8 loại giao tử. => Có hoán vị gen đồng thời tại 2 điểm.
a. Số kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen = 23 = 8 kiểu gen.
b. Số kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen = 22 = 4 kiểu gen.
(gồm các kiểu gen là: )
c. Số kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen = 12 kiểu gen.
Vì có 3 trường hợp:
Trường hợp 1 : Dị hợp về gen A, thì sẽ có 4 kiểu gen đồng hợp về B và D.
Trường hợp 2: Dị hợp về gen B, thì sẽ có 4 kiểu gen đồng hợp về A và D.
Trường hợp 3: Dị hợp về gen D, thì sẽ có 4 kiểu gen đồng hợp về A và B.
=> Số kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen = 3x4=12 kiểu gen.
d. Tổng số loại kiểu gen loại kiểu gen
e. Số loại kiểu hình = 23 = 8 loại.
Khi có n cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST và cơ thể tự thụ phấn thì ở đời con: - Số loại kiểu gen đồng hợp = số loại kiểu hình = 2n. - Số loại kiểu gen dị hợp về m cặp gen |
Câu 15: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có số cây thân thấp, quả đỏ chiếm 9%. Biết rằng không xảy ra đột biến và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau.
a. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, quả đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là bao nhiêu?
b. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, quả vàng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
a. Ở F1, cây thân thấp, quả đỏ (aaB-) có tỉ lệ 9% => Kiểu gen
- Ở đời F1, kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ = 0,16
Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:
Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, quả đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là
b. Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:
Lấy một cây thân cao, quả vàng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là
Câu 16: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau.
a. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được 2 cây thuần chủng là bao nhiêu?
h. Lấy ngầu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được 1 cây thuần chủng là bao nhiêu?
c. Lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao, hoa trắng ở F1, xác suất thu được 2 cây thuần chủng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
a. - Ở đời F1, kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 4% = 0,04.
Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:
- Trong số các cây thân cao, hoa đỏ thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ:
- Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được 2 cây thuần chủng là
b. Trong số các cây thân cao, hoa đỏ thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
=> Cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ
Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được 1 cây thuần chủng là
C. Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:
- Trong số các cây thân cao, hoa trắng ở F1 thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
=> Cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ
- Lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao, hoa trắng ở F1, xác suất thu được 2 cây thuần chủng là
Câu 17: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; Hai cặp gen cùng nằm trên môt cặp NST. Thực hiện phép lai P: thu được F1 có tổng cộng 3200 cây trong đó có 320 cây có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Tỉ lệ cây thân cao hoa, hoa đỏ = 0,5 + y.
Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ đồng hợp = Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng = y.
=> Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ dị hợp = 0,5 = 50%.
2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Một loài có bộ NST 2n = 20. Giả sử trên mỗi cặp NST có vô số cặp gen dị hợp và trong quá trình giảm phân, ở mỗi tế bào chỉ có 1 cặp NST có trao đôi chéo tại 1 điểm nhất định. Theo lí thuyết, sẽ có tối đa số loại giao tử là
A. 11 x 211 B. 10 x 210 C. 10 x 211 D. 20 x 211
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
Vận dụng công thức, ta có số loại giao tử
Câu 2: Có 5 tế bào sinh tinh của cơ thế có kiểu gen giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu cả 5 tế bào đều không có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử.
(2) Nếu có 3 tế bào có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3.
(3) Nếu có 2 tế bào có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1.
(4) Nếu có 1 tế bào có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 9:9:1:1.
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Hướng dẫn giải
- Cả 4 phát biểu đúng.=> Đáp án B.
Vì khi có x tế bào giảm phân, trong đó có y tế bào xảy ra hoán vị thì tỉ lệ của các loại giao tử là (2x-y): (2x-y) : y : y.
- Cả 5 tế bào không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
- Có 3 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ các loại giao tử là
(2x5- 3) : (2x5-3) : 3 : 3 = 7:7:3:3.
- Có 2 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ các loại giao tử là
(2x5-2) : (2x5-2) : 2 : 2 = 4:4:1:1.
- Có 1 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ các loại giao tử là
(2x5-1): (2x5-1): 1 : 1=9:9:1:l.
Câu 3: Bộ NST đơn bội của một loài là 24. Trên mỗi cặp NST có vô số cặp gen dị hợp và trong quá trình giảm phân, ở mỗi tế bào chỉ có 1 cặp NST có trao đổi chéo tại 1 điếm nhất định. Theo lí thuyết, sẽ có tối đa số loại giao tử là
A. 24 x 224 B. 12 x 212 C. 12 x 213 D. 24 x 224
Hướng dẫn giải
Đáp án D.
Vận dụng công thức, ta có số loại giao tử
Câu 4: Một tế bào sinh dục đực ở 1 loài động vật có kiểu gen tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
A. 4 B. 8 C. 16 D. 64
Hướng dẫn giải
Đáp án A.
1 tế bào sinh tinh trên trên có 3 cặp gen dị hợp => n = 3.
Số loại giao tử tối đa được tạo ra là 4 loại (do đây là tế bào sinh tinh).
Câu 5: Có 10 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen tiến hành giảm phân tạo tinh trùng, trong quá trình đó không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng có xảy ra hoán vị gen ờ 4 tế bào. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tổng cộng 4 loại giao tử được tạo ra.
II. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là 4 : 4 : 1 : 1.
III. Loại giao tử AB chiếm tỉ lệ
IV. Loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Có 10 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen tiến hành giảm phân tạo tinh trùng, trong quá trình đó không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng có xảy ra hoán vị gen ở 4 tế bào => x = 10; y = 4.
I. Có tổng cộng 4 loại giao tử được tạo ra => Đúng. Có 4 loại giao từ là AB. ab, Ab, aB
II. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là 4 : 4 : 1 : 1 => Đúng. Áp dụng công thức tỉ lệ giao tử = (2x - y) : (2x - y) : y : y = (2.10 - 4) : (2.10 - 4) : 4 : 4 = 4 : 4 : 1 : 1
III. Loại giao tử AB chiếm tỉ lệ Sai. Giao tử AB là giao tử hoán vị nên có tỉ lệ
IV. Loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ Sai. Giao tử Ab là giao tử liên kết nên có tỉ lệ
Câu 6: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây H thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau:
- Với cây thứ nhất, thu được đời con có tỉ lệ: 7 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 5 cây thân cao, quả bầu dục : 1 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, thu được đời con có tỉ lệ: 7 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 5 cây thân cao, quả bầu dục : 1 cây thân thấp, quả tròn. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Kiểu gen của cây H là
(2) Kiểu gen của cây thứ nhất, cây thứ 2 lần lượt là
(3) Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ hai thì đời con có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm 25%
(4) Ở đời con của phép lai thứ 2, có tối đa 7 loại kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả tròn.
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Hướng dẫn giải
Cả 4 phát biểu đều đúng. => Đáp án A.
- Ở đời con của cây thứ nhất, tỉ lệ của mỗi cặp tính trạng là:
+ Cây cao : cây thấp =12:4 = 3:1=> Kiểu gen của P là Aa x Aa.
+ Quả tròn : quả bầu dục = 8 : 8 = 1:1 => Kiểu gen của P là Bb x bb.
- Ở đời con của cây thứ hai, tỉ lệ của mỗi cặp tính trạng là:
+ Cây cao : cây thấp = 8 : 8 = 1:1 => Kiểu gen của P là Aa x aa.
+ Quả tròn : quả bầu dục =12:4 = 3:1=> Kiểu gen của P là Bb x Bb.
- Vì cây H đem lai lần lượt với cây thứ nhất và cây thứ hai cho nên Cây H có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb); Cây thứ nhất dị hợp về gen Aa (Aa và bb); Cây thứ hai dị hợp về gen Bb (aa và Bb).
- Ở phép lai 1, đời con có cây thấp, quả bầu dục có tỉ lệ = 3/16 = 0,1875. Vì cây thứ nhất dị hợp một cặp gen nên luôn cho giao tử ab với tỉ lệ 0,5.
=> Cây H cho giao tử ab với tỉ lệ = 0,1875:0,5 = 0,375.
=> Đây là giao tử liên kết.
- Vì ab là giao từ liên kết, cho nên kiểu gen của cây H là . => (1) đúng.
- Cây thứ nhất dị hơp về cặp gen Aa cho nên kiểu gen là ; Cây thứ hai dị hợp về cặp gen Bb cho nên kiểu gen là (2) đúng
- Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ hai thì ta có . Cho nên đời con có tỉ lệ 1:1:1:1 à Cây thân thấp, quả tròn chiếm 25% => (3) đúng
- Ở phép lai thứ hai có sơ đồ lai là (có hoán vị gen) cho nên đời con sẽ có 7 kiểu gen và kiểu hình A-B- có 3 kiểu gen quy định => (4) đúng
Câu 7: Một loài động vật có kiểu gen tự thụ phấn thu được F1, Biết không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở tất cả các điểm trên nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, ở F1 có tối đa số loại kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen là:
A. 10 B. 12 C. 8 D. 80
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Cặp NST có kiểu gen là cặp gen đồng hợp nên dị hợp về 1 cặp gen nằm ở cặp NST có kiểu gen
=> Số loại kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen kiểu gen
Câu 8: Một cơ thể (P) giảm phân cho 8 loại giao tử với số lượng: 70Abd, 30ABD, 70AbD, 30abd, 70aBD, 30ABd, 70aBd, 30abD. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cơ thể nói trên là
II. Xảy ra hoán vị gen với tần số 30%
III. Cây P lai phân tích, kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm 7,5%
IV. Cây P tự thụ phấn, kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm 39,1875%
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Đối với dạng bài toán này, chúng ta cần phải xác định kiểu gen của P, sau đó mới đi tìm các nội dung khác.
Muốn xác định kiểu gen của P thì phải dựa vào các giao tử liên kết (giao tử có số lượng lớn).
Các giao tử liên kết là: 70Abd, 70AbD, 70aBD, 70aBd. Nhìn vào các giao tử này ta thấy, A luôn đi cùng b, a luôn đi cùng B.
=> Kiểu gen của P là => (I) đúng
Tần số hoán vị = tổng giao tử hoán vị/tổng số giao tử: (30+30+30+30)/400 = 0,3 = 30%.
Cây P lai phân tích thì kiểu hình A-B-D- có tỉ lệ bằng ti lệ của giao tử ABD = 0,075. à (III) đúng.
Cây P tự thụ phấn, kiểu hình A-B-D- có tỉ lệ:
(0,5 + 0,0225) x 3/4 = 0,5225 x 3/4 - 0,391875 = 39,1875%. à IV đúng.
Câu 9: Ở một loài thú, xét 2 gen: gen A quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó alen A là trội không hoàn toàn so với alen a; Gen B quy định màu mắt gồm 2 alen, trong đó B trội hoàn toàn so với b; hai gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Trong quần thể có tối đa 10 kiểu gen.
(2) Trong quần thể có tối đa 6 kiểu hình.
(3) Các cá thể trong quần thể trên có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
(4) Toại kiểu hình trội về tính trạng màu mắt có thể có 7 kiểu gen.
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Hướng dẫn giải
Cả 4 phát biểu đúng. => Đáp án A.
- Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST cho nên sẽ có số kiểu gen là 10. => (1) đúng.
- Cặp tính trạng thứ nhất có 3 kiểu hình (vì mỗi kiểu gen quy định một kiểu hình); Cặp tính trạng thứ 2 có 2 kiểu hình
Có số kiểu hình = 2 x 3 = 6 => (2) đúng.
- Vì có 3 cặp gen dị hợp nên có 4 loại giao tử. => (3) đúng.
- Kiểu hình trội về tính trạng màu mắt có kí hiệu kiểu gen là B-. Do đó sẽ có 2 kiểu gen về tính trạng màu mắt là BB và Bb. Khi ghép với cặp gen quy định màu lông thì sẽ có 7 kiểu gen.
Đó là
=> (4) đúng
Câu 10: Một loài thực vật, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 2000 cây, trong đó có 180 cây thân thấp, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có 1320 cây thân cao, hoa đỏ.
II. Tần số hoán vị gen 40%.
III. Nếu cho cây P lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 20%.
IV. Nếu cho cây P giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ dị hợp thì sẽ thu được đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 30%.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. => Đáp án B.
- Cây thấp, hoa đỏ (aaB-) có tỉ lệ = 180/2000 = 0,09.
=> Kiểu gen = 0,25 - 0,09 = 0,16
=> Cây P có kiểu gen dị hợp F1 có 4 kiểu hình
- Kiểu gen = 0,16 => Giao tử ab = 0,4 => Tần số hoán vị = 1 – 2x0,4 = 0,2 => (I) đúng
- Kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-) có tỉ lệ = 0,5 + 0,16 = 0,66.
=> Số cây thân cao, hoa đỏ = 0,66 x 2000 = 1320 cây. => (I) đúng
- Cây P có kiểu gen tiến hành lai phân tích thì sẽ cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ = tỉ lệ giao tử AB = 0,4 = 40% => (III) sai
- Cây P (dị hợp 2 cặp gen) giao phấn với cây dị hợp 1 cặp gen thì đời con sẽ có kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-) có tỉ lệ = 0,25 + = 0,25 + 0,1 x 0,5 = 0,3 = 30% => (IV) đúng
Câu 11: Ở 1 loài thực vật, cho biết mồi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đứng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%.
II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 9%.
III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%.
IV. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng 16%.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Cả 4 phát biểu đúng. => Đáp án D.
F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ => F1 dị hợp 2 cặp gen.
Gọi A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp (A>>a).
B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng (B>>b).
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%. hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau
ab là giao tử liên kết
=> Tần số hoán vị = 1 – 2x0,4 = 0,2 = 20%
Vận dụng công thức giải nhanh ta có
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20% => Đúng
II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng = 0,25 - 0,16 = 0,09 = 9%. => II đúng.
III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66% => Đúng.
Vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội A và B = 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%.
IV. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ => Đúng.
Vì A-bb = aaB- = 0,25 -0,16 = 0,09 = 9%.
Câu 12: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; Hai cặp gen cùng nằm trên môt cặp NST. Thưc hiện phép lai P: , thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng
I. Ở F1, cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ là 6%.
II. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả nhỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là
III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả to ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hỏa đỏ, quả to ở F1, xác suất thu được cây dị hợp 2 cặp gen là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Ở bài toán này, y = 6% = 0,06.
I. Đúng.
Cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng là cây có kiểu gen
Vân dujng công thức, ta có kiểu gen chiếm tỉ lệ =
II. Đúng. Một cây hoa đỏ, quả nhỏ ở F1, tính xác suất thu được cây thuần chủng
- Cây hoa đỏ, quả nhỏ (A-bb) chiếm tỉ lệ = 0,25 - 0,06 = 0,19.
- Cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ = y = 0,06
à Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả nhỏ ở F1, thì xác suất thu được cây thuần chủng:
III. Đúng. Một cây hoa đỏ, quả to ở F1, tính xác suất thu được cây thuần chủng
- Cây hoa đỏ, quả to (A-B-) chiếm tỉ lệ = 0,5 + 0,06 = 0,56.
- Cây hoa đỏ, quả to thuần chủng chiếm tỉ lệ = y = 0,06
=> Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả to ở F1, thì xác suất thu được cây thuần chủng
IV. Đúng. Một cây hoa đỏ, quả to ở F1, tính xác suất thu được cây dị hợp 2 cặp gen
- Cá thể trội về hai tính trạng (A-B-) có tỉ lệ = 0,5+0,06 = 0,56.
- Cá thể dị hợp về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ = 4.0,06=0,24
=> Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể dị hợp về hai cặp gen:
Câu 13: Ở 1 loài thực vật, cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn giao phấn với cây hạt dài, chín sớm (P), thu được F1 có 100% cây hạt tròn, chín sớm. F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây hạt dài, chín sớm chiếm tỉ lệ 4,75%. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 10%.
II. Ở F2, kiểu hình hạt tròn, chín muộn chiếm tỉ lệ 20,25%.
III. Ở F2, kiểu hình hạt tròn, chín sớm chiếm tỉ lệ cao nhất.
IV. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình hạt dài, chín muộn chiếm tỉ lệ thấp nhất.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
P: Hạt tròn, chín muộn giao phấn với cây hạt dài, chín sớm thu được F1 có 100% cây hạt tròn, chín sớm => (P), thu được F1 có 100% cây hạt tròn, chín sớm => Hạt tròn (A) trội hơn hạt dài (a)
Chín sớm (B) trội hơn chín muộn (b).
=> F1 có kiểu gen
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây hạt dài, chín sớm chiếm tỉ lệ 4,75
=>
=> Tỉ lệ hạt dài, chín muộn
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 10% => Đúng. Giao tử hoán vị = 0,05 à Tần số hoán vị = 2 x 0,05 = 0,1 = 10%
II. Ở F2, kiểu hình hạt tròn, chín muộn chiếm tỉ lệ 20,25% => Sai. Ở F2, kiểu hình hạt tròn, chín muộn = tỉ lệ kiểu hình hạt dài, chín sớm = 4,75%.
III. Ở F2, kiểu hình hạt tròn, chín sớm chiếm tỉ lệ cao nhất => Đúng. Ở F2, kiểu hình hạt tròn, chín sớm chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 0,5 + 0,0475 = 0,5475 = 54,75%.
IV. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình hạt dài, chín muộn chiếm tỉ lệ thấp nhất —> Sai. Tỉ lệ hạt dài, chín muộn = 0,25 - 0,0475 = 0,2015 = 20,25% lớn hơn kiểu hình hạt dài, chín sớm.
Câu 14: Một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Trong đó, cặp Bb và cặp Dd cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm 13%. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P là
II. Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có 3 alen trội chiếm 12%.
III. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 48%.
IV. Cho P lai phân tích, thu được Fa có số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm tỉ lệ 2%.
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Hướng dẫn giải
Có 2 phát biểu đúng, đó là (I) và (III). => Đáp án C.
- Giao tử Abd có tỉ lệ = 13% => Giao tử bd có tỉ lệ = 26%. => Đây là giao tử liên kết. Do đó kiểu gen của P là (I) đúng
- Giao tử ab = 0,26 => Tần số hoán vị gen = 1 - 2 x 0,26 = 0,48 = 48%. => (III) đúng
- Cơ thể P có kiểu gen và có tần số hoán vị gen = 48% cho nên sẽ sinh ra giao tử ABD có tỉ lệ = 1/2 x 0,26 = 0,13 = 13% => II sai
- P lai phân tích, cá thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ: IV sai
Câu 15: Ở một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Từ một cây hoa đỏ, thân thấp và một cây hoa trắng, thân cao; một nhóm học sinh đã tìm phương pháp để tiến hành xác định xem hai cặp gen A, a và B, b di truyền phân li độc lập hay di truyền liên kết. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cần phải thực hiện tối thiểu 2 phép lai thì mới biết được các gen này di truyền độc lập hay liên kết.
II. Lai hai cây ban đầu với nhau, nếu đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1 thì các gen này phân li độc lập.
III. Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1. Cho các cây hoa đỏ, thân cao ở F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Nếu F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 thì các gen này di truyền liên kết.
IV. Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1. Cho các cây hoa đỏ, thân cao ở F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Nếu F2 cỏ kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 thì các gen này di truyền phân li độc lập.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Hướng dẫn giải
Có 3 dự đoán đúng, đó là (I), (III), (IV) à Đáp án A.
Theo bài ra ta có:
Một cây hoa đỏ, thân thấp có kí hiệu kiểu gen A-bb (Có thể là AAbb hoặc Aabb)
Quy ước cây hoa đỏ, thân thấp là cây I;
Một cây hoa trắng, thân cao có kí hiệu kiểu gen aaB- (Có thể là aaBB hoặc aaBb)
Quy ước: cây hoa đỏ, thân thấp là cây I; cây hoa trắng, thân cao là cây II;
(I) đúng. Vì khi cho cây I lai với cây II sẽ thu được đời con có kiểu hình cây hoa đỏ, thân cao (kiểu gen gồm 2 cặp gen Aa và Bb). Cho dù cây I có kiểu gen AAbb hay Aabb; Cây II có kiểu gen aaBB hay aaBb thì luôn sinh ra đời con có kiểu gen AaBb.
Cho cây AaBb tự thụ phấn thu được F2. Nếu F2 có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 thì hai cặp tính trạng phân li độc lập; Nếu F2 có tỉ lệ kiểu hình tỉ lệ ¹ 9:3:3:1 thì hai cặp tính trạng liên kết với nhau.
(II) Sai. Vì nếu như P dị hợp: Aabb x aaBb hay Ab/ab X aB/ab à đều cho đời con có tỉ lệ kiểu hình = 1 : 1 : 1 : 1 => không thể xác định được hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập hay di truyền liên kết.
(III) đúng. Vì cây hoa đỏ, thân cao ở F1 có kiểu gen gồm 2 cặp gen dị hợp Aa và Bb. Cây có kiểu gen gồm 2 cặp gen dị hợp Aa và Bb giao phấn với nhau. Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 (chỉ gồm 4 kiểu tổ hợp) thì chứng tỏ F1 chỉ cho 2 loại giao tử. F1 có 2 cặp gen dị hợp nhưng chỉ có 2 loại giao tử à Hai cặp gen liên kết với nhau.
(IV) đúng. Đã chứng minh ở ý (II).
Câu 16: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Ớ F1, số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.
(2) Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM.
(3) Ở F1, số cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 10%.
(4) Ở đời F1 có tổng số 9 kiểu gen.
(5) Ớ đời F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Hướng dẫn giải
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (2), (3) => Đáp án D
Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) x Lá nguyên, hoa trắng (A-bb).
F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40% nên P có kiểu gen (Aa, Bb) x (Aa, bb) và A, B liên kết với nhau.
+ Aa x Aa tạo ra đời con có 75% lá nguyên; 25% lá xẻ.
+ Bb x bb tạo ra đời con có 50% hoa đỏ; 50% hoa trắng.
Vậy, lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) = 40% thì lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) = 10%
=> (3) đúng.
Lá xẻ, hoa đỏ + Lá xẻ, hoa trắng = tỉ lệ của tính trạng lá xẻ = 25%.
=> Lá xẻ, hoa trắng
Ớ thế hệ P, cây lá nguyên, hoa trắng có kiểu gen luôn cho 0,5 ab và 0,5 Ab
=>
=> Tần số hoán vị = 1 - 2 x 0,3 = 0,4
Vậy f = 40%. à (2) đúng.
- Cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng có tỉ lệ =0,2Ab x 0,5Ab = 10%
=> (1) đúng
- F1 có 9 loại kiểu gen. => (4) sai.
- F1 có hai loai kiểu gen quy đinh lá nguyên, hoa trắng là
=> (5) sai
Câu 17: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cM.
II. Ở F1, kiểu hình cây thấp, quả ngọt có 3 kiểu gen quy định.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, quả chua ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, quả ngọt ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 8/33.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Hướng dẫn giải
Có 3 phát biếu đúng, đó là I, III và IV. => Đáp án B.
P: cây cao, quả ngọt tự thụ phấn
F1 có 4 loại kiểu hình => Cây P phải có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
Theo bài ra, kiểu hình thân thấp, quả chua = 16%. => Kiểu gen
Mà hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau và cây P tự thụ phấn =>
=> Tần số hoán vị = 1 – 2x0,4 = 0,2 = 20% => I đúng
- II sai. Vì kiểu hình cây thân thấp, quả ngọt (aaB-) luôn chỉ có 2 kiểu gen.
- Ill đúng. Vì lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, quả chua ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng
- IV đúng. Vì lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, quả ngọt ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng
Câu 18: Theo dõi sự di truyền tính trạng màu mắt và độ dài cánh ở 1 loài động vật người ta tiến hành cho lai cá thể mang kiểu hình mắt đỏ, cánh dài và cá thế mắt đen, cánh ngắn (P) thu được F1 gồm 100% cá thể mắt đỏ, cánh dài. Cho F1 lai với cá thể mắt đen, cánh dài thu được F2 có kiểu hình mắt đen, cánh ngắn chiếm tỉ lệ 18%. Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, kiểu hình mắt đỏ, cánh dài chiếm tỉ lệ 68%.
II. Ở F2, kiểu hình mắt đen, cánh dài chiếm tỉ lệ 32%.
III. Ở F2, kiểu hình mắt đỏ, cánh ngắn chiếm tỉ lệ 7%.
IV. Ở F2, kiểu hình mắt đen, cánh dài thuần chủng bằng tỉ lệ mắt đỏ cánh ngắn.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Lai cá thể mang kiểu hình mắt đỏ, cánh dài và cá thể mắt đen, cánh ngắn (P) thu được F1 gồm 100% cá thể mắt đỏ, cánh dài. => Mắt đỏ (A)>> Mắt đen (a); Cánh dài (B)>> Cánh ngắn (b).
Cho F1 lai với cá thể mắt đen, cánh dài thu được F2 có kiểu hình mắt đen, cánh ngắn = chiếm tỉ lệ 18% = 0,18.
=> Kiểu gen của các cá thể ở F1 là (do có xuất hiện mắt đen, cánh ngắn )
I. Ở F2, kiểu hình mắt đỏ, cánh dài chiếm tỉ lệ 68% => Sai. Kiểu hình mắt đỏ, cánh dài = 0,25 + 0,18 = 0,43 = 43%.
II. Ở F2, kiểu hình mắt đen, cánh dài = chiếm tỉ lệ 32% —» Đúng. Ở F2, kiểu hình mắt đen, cánh dài = 0,5 - 0,18 = 0,32.
III. Ở F2, kiểu hình mắt đỏ, cánh ngắn chiếm tỉ lệ 7% => Đúng. Ở F2, kiểu hình mắt đỏ, cánh ngắn chiếm tỉ lệ = 0,25 - 0,18 = 0,07 = 7%.
IV. Ở F2, kiểu hình mắt đen, cánh dài thuần chủng bằng tỉ lệ mắt đỏ cánh ngắn => Đúng. Ở F2, kiểu hình mắt đen, cánh dài thuần chủng kiểu hình mắt đỏ, cánh ngắn = 0,25 - 0,18 = 0,07 = 7%.
Câu 19: Cho phép lai (P) . Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 32 kiểu gen đồng hợp.
II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen nói trên.
III. F1 có tối đa 16 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
IV. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Cho phép lai (P) , thu được F1
Bài toán trở về dạng phép lai thứ nhất giữa 2 cặp gen dị hợp, phép lai thứ 2 giữa 2 kiểu gen có 3 cặp gen dị hợp.
I. Đúng. Vì số loại kiểu gen đồng hợp = 22 x 23 = 32 loại kiểu gen.
II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen nói trên => Đúng, số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen
III. F1 có tối đa 16 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen => Sai
Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ nhất kiểu gen.
Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ nhất kiểu gen.
Số loại kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen nằm ở cặp NST thứ nhất, 1 cặp gen dị hợp nằm ở cặp thứ kiểu gen.
=> Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen = 2+12+48 = 62 kiểu gen.
IV. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen => Sai
Số loại kiểu gen tối đa = loại kiểu gen
Câu 20: Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; Hai cặp gen Bb và Dd quy định màu sắc hoa; trong đó kiểu gen có cả hai gen trội B và D quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ . Biêt không xảy ra hiện tượng đột biến. Kiểu gen của P là
A. B. C. D.
Hướng dẫn giải
Ở F1, cây thân cao, hoa đỏ đươc kí hiệu kiểu gen là A-B-D- chiếm tỉ lệ
àGen trội A liên kết với gen trội B hoặc gen trội A liên kết với gen trội D
àKiểu gen của cây P là Đáp án D
Câu 21: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen là 20%.
II. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
III. Ở F1, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
IV. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp tử đều chiếm tỉ lệ 32%.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Ở bài toán này, cây thấp hoa trắng (ab//ab) có tỉ lệ = x = 16% = 0,16 = 0,4 x 0,4. => Giao tử ab = 0,4.
I. Tần số hoán vị gen là 20% => Đúng. Tần số hoán vị gen = 1 - 2 x 0,4 = 0,2 = 20%.
II. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34% => Đúng. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ:
III. Ở F1, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34% => Đúng. Ớ F1, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ:
IV. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp tử đều chiếm tỉ lệ 32% => Đúng. Kiểu gen dị hợp tử đều là kiểu gen Kiểu gen này luôn có tỉ lệ = 2 lần tỉ lệ của kiểu gen
=> Tỉ lệ của kiểu gen dị hợp tử đều
Câu 22: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Cho phép lai P , thu được F1 có kiểu hình thân thấp, hạt dài chiếm tỉ lệ 12%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng:
I. Ở F1, cây thân cao, hạt tròn thuần chủng chiếm tỉ lệ là 12%.
II. Ở F1, cây thân cao, hạt dài dị hợp chiếm tỉ lệ là 24%
III. Ở F1, cây thân thấp, hạt tròn chiếm tỉ lệ là 18%.
IV. Ở F1, cây thân cao, hạt tròn dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là 24%.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Chỉ có I đúng. => Đáp án A.
Phép lai P , thu được F1 có kiểu hình thân thấp, hạt dài chiếm tỉ lệ 12% à y = 12%
I. Đúng, cây thân cao, hạt tròn thuần chủng có kiểu gen
II. Sai. Cây thân cao, hạt dài dị hợp = 0,25 - 2.0,12 = 0,01 = 1%.
III. Sai. Cây thân thấp hạt tròn = 0,25 - 0,12 = 0,13 = 13%.
IV. Sai. Cây thân cao, hạt tròn dị hợp 2 cặp gen = 2y + 2y = 4y = 4.0,12 = 48%.
Câu 23: Xét 1 cặp nhiễm sắc thể ở 1 loài thực vật có kiểu gen tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có mấy phát biểu sau đây là đúng:
I. Cơ thể trên giảm phân tạo ra tối đa 64 loại giao tử.
II. Giả sử cơ thể trên giảm phân, mỗi tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
III. Giả sử có 2 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa 6 loại tinh trùng.
IV. Giả sử có 20 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa 42 loại tinh trùng.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III. => Đáp án B.
Xét 1 cặp nhiễm sắc thể ở 1 loài thực vật có kiểu gen tiến hành giảm phân tạo giao tử à Số cặp gen dị hợp n = 4
I. Cơ thể trên giảm phân tạo ra tối đa 64 loại giao tử => Sai. số loại giao tử tối đa = vì 2n = 24 = 16
II. Giả sử cơ thể trên giảm phân, mỗi tế bào chỉ xảy ra trao đối chéo tại 1 điếm thì tạo ra tối đa 8 loại giao tử à Đúng, số loại giao tử tối đa = 2n = 8.
III. Giả sử có 2 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa 6 loại tinh trùng => Đúng, số loại tinh trùng tối đa = 2x + 2 = 2.2 + 2 = 6 loại.
IV. Giả sử có 20 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa 42 loại tinh trùng => Sai. số loại tinh trùng tối đa = 2x + 2 = 2.20 + 2 = 42 loại > 16 nên số loại tinh trùng tối đa = 16 loại
Câu 24: Có 3 tế bào sinh tinh của 1 cơ thế có kiểu gen giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 1 tế bào xảy ra hiện tượng hoán vị gen. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là
A. 1 AB : 1 Ab : 1 aB : 1 ab B. 5 AB : 5 ab : 1 aB : 1 Ab
C. 1 AB : 1 Ab : 5 aB : 5 ab D. 5 AB : 5 Ab : 1 aB : 1 ab
Hướng dẫn giải
Tỉ lệ các loại giao tử : AB : ab : aB : Ab = (2x - y) : (2x - y) : y : y = (2 x 3 - 1) : (2 x 3 - 1) :1: 1 = 5 : 5 : 1: 1 => Đáp án B.
Câu 25: Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 2000 cây, trong đó 320 cây có kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 30%.
II. Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng.
III. Ở F2, có 320 cây mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
IV. Ở F2, có 180 cây mang kiếu hình thân thấp, hoa đỏ.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. => Đáp án C
F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ => F1 dị hợp 2 cặp gen.
Gọi A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp (A>>a).
B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng (B>>b).
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ . Hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau => = 0,16 = 0,4abx0, 4ab là giao tử liên kết à Giao tử hoán vị = 0,5 – 0,4 = 0,1
=> Tần số hoán vị = 2 x 0,1 = 0,2 = 20%
I. Tần số hoán vị gen ở Fl là 30% => Sai.
Vận dụng công thức giải nhanh ta có
II. Ở F2, cây thân cao, hoa trắng = 0,25 - 0,16 = 0,09 = 9% x 2000 = 180 cây. => II đúng
III. Ở F2, số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng = thân thấp, hoa trắng = 320 cây. => III đúng.
IV. Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ. Vì số cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ = số cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng. => IV đúng
Câu 26: Ở một loài thực vật, khi cho lai hai cơ thể thuần chủng về 2 cặp gen tương phản thu được F1 có kiểu gen di hợp 2 cặp gen ; F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, có tối đa 10 loại kiểu gen khác nhau.
II. Ở F2, có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp.
III. Ớ F2, có tối đa 2 kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen.
IV. Ở F2, có tối đa 4 kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Cả 4 phát biếu đúng. => Đáp án D.
I. Ở F2 có tối đa 10 loại kiểu gen khác nhau => Đúng.
II. Ở F2 có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp => Đúng.
Số loại kiểu gen đồng hợp = 2n = 22 = 4 loại.
III. Ở F2 có tối đa 2 kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen => Đúng.
Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen kiểu gen
IV. Ở F2, có tối đa 4 kiểu gen dị hợp về cả 1 cặp gen => Đúng, số loại kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen kiểu gen
Câu 27: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 tổng tỉ lệ các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 0,8 B. 0,75 C. 0,26 D. 0,09
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Ta có, x = 9% = 0,09. Tỉ lệ cá thế có loại kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ
Câu 28: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ lai với cây thân thấp, hoa trắng (P) thu được F1. F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là
III. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cả 2 cây thuần chủng là
IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa trắng ở F2, xác suất thu được 1 cây thuần chủng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Cả 4 phát biểu đều đúng. => Đáp án D
Vận dụng công thức giải nhanh, ta có ở bài toán này, x = 9% = 0,09
I đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là
II đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng
III đúng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cả 2 cây thuần chủng là
IV đúng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa trắng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là
Câu 29: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ lai với cây thân thấp hoa trắng (P) thu được F1. F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là
III. Lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được 2 cây thuần chủng là
IV. Lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao, hoa trắng ở F2, xác suất thu được 1 cây thuần chủng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Cả 4 phát biếu đều đúng. => Đáp án D
Vận dụng công thức giải nhanh, ta có ở bài toán này, x = 9% = 0,09.
I đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cá thế thuần chủng là:
II đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng
III đúng . Lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cả 2 cây thuần chủng là
IV đúng. Lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao, hoa trắng ở F2, xác suất thu được 1 cây thuần chủng là
Câu 30: Khi nghiên cứu tính trạng chiều cao thân và màu sắc hoa ở một loài thực vật. Người ta nhận thấy khi cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 660 cây thân cao, hoa đỏ : 660 cây thân cao, hoa trắng : 330 cây thân thấp, hoa đỏ : 110 cây thân thấp, hoa trắng. Biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; Hai cặp gen Bb và Dd quy định màu sắc hoa; trong đó kiểu gen có cả hai gen trội B và D quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; không xảy ra hiện tượng đột biến. Cho các kết luận về kiểu gen của P.
(1)
(2)
(3)
(4)
Số kết luận đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Có 2 kết luận đúng là 1 và 2.
Ở F1, cây thân cao, hoa đỏ được kí hiệu kiểu gen là A-B-D- chiếm tỉ lệ
=> Gen trội A liên kết với gen trội B hoặc gen trội A liên kết với gen trội D
=> Kiểu gen của cây P là Đáp án B
Câu 31: Ở một loài thực vật, khi cho lai hai cơ thể thuần chủng về 3 cặp gen thu đươc F1 có kiểu gen , F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng:
I. Ở F2 có tối đa 10 loại kiểu gen khác nhau.
II. Ở F2 có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp.
III. Ở F2 có tối đa 2 kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen.
IV. Ở F2 có tối đa 4 kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Cả 4 phát biểu đều đúng. => Đáp án D
F1 có kiểu gen . F1 tự thụ phấn thu được F2 => F1 có 2 cặp gen dị hợp (n = 2)
Vận dụng công thức giải nhanh ta có:
I. Đúng. Số loại kiểu gen tối đa loại kiểu gen
II. Đúng. Số loại kiểu gen đồng hợp = 2n = 22 = 4 loại.
III. Đúng. Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen kiểu gen
IV. Đúng. Số loại kiểu gen dị họp về 1 cặp gen kiểu gen
Xem thêm các dạng bài tập Sinh học lớp 12 ôn thi Tốt nghiệp THPT hay, chi tiết khác:
- Tổng hợp kiến thức Di truyền liên kết với giới tính
- Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính
- Bài tập Di truyền liên kết với giới tính (có lời giải)
- Tổng hợp kiến thức Di truyền quần thể
- Phương pháp giải bài tập Di truyền quần thể
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)