Bài tập Tương tác gen (có lời giải)

Bài tập Tương tác gen (có lời giải)

Nhằm mục đích giúp học sinh biết cách giải các dạng bài tập môn Sinh học để chuẩn bị cho kì thi Tốt nghiệp THPT, VietJack biên soạn Bài tập Tương tác gen có lời giải đầy đủ các dạng bài tập tự luận và bài tập trắc nghiệm. Hi vọng với loạt bài này học sinh sẽ có thêm tài liệu ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học.

III. BÀI TẬP RÈN LUYỆN

1. Bài tập tự luận

Câu 1: Khi cho giao phấn cây có kiểu hình hoa đỏ với cây có kiểu hình hoa trắng (P) ở thế hệ F1 xuất hiện đồng loạt cây có kiểu hình hoa đỏ.F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Hãy xác định

a. Trong số các cây ở thế hệ F2, cây thuần chủng về kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

b. Trong số các cây ở thế hệ F2 cây hoa đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

c. Trong số các cây ở thế hệ F2, cây hoa trắng không thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

d. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F2, xác suất để được cá thể không thuần chủng bao nhiêu?

e. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng ở F2, xác suất để được cá thể thuần chủng bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Ở bài toán này, tỉ lệ kiểu hình là 56,25% : 43,75% = 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.

Vận dụng công thức giải nhanh ta có :

a. Trong số các cây ở thế hệ F2, cây thuần chủng về kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ Bài tập Tương tác gen (có lời giải) 

b. Trong số các cây ở thê hệ F2, cây hoa đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ là Bài tập Tương tác gen (có lời giải) 

c. Trong số các cây ở thê hệ F2, cây hoa trắng không thuần chủng chiếm tỉ lệ là Bài tập Tương tác gen (có lời giải)

d. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F2, xác suất để được cá thể không thuần chủng là Bài tập Tương tác gen (có lời giải) 

e. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng ở F2, xác suất để được cá thể thuần chủng là Bài tập Tương tác gen (có lời giải) 

Câu 2: Xét tính trạng màu lông ở một loài động vật, khi cho con đực lông đen giao phối với con cái lông trắng (P), thu được F1 có 100% con lông đen. Cho F1 x F1 thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 56,25% con lông đen : 43,75% con lông trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Hãy xác định:

a. Tỉ lệ kiểu gen của các cá thể lông đen ở F2.

b. Tỉ lệ các loại giao tử do các cá thể lông đen F2 sinh ra.

c. Tỉ lệ kiểu gen của các cá thể lông trắng ở F2.

d. Tỉ lệ các loại giao tử do các cá thể lông trắng F2 sinh ra.

e. Cho tất cả các cá thể lông trắng ở F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3. Hãy xác định tỉ lệ của kiểu hình lông trắng ở F3.

Hướng dẫn giải

F2 có tỉ lệ kiểu hình: 56,25% con lông đen : 43,75% con lông trắng = 9 : 7.=> Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Vận dụng công thức giải nhanh, ta có:

a. Ở F2, các cá thể lông đen có tỉ lệ kiểu gen là 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb.

b. Trong tổng số cá thể lông đen ở F2, tỉ lệ giao tử được tạo ra là 4AB : 2Ab : 2aB : lab.

c. Ở F2, các cá thể lông trắng có tỉ lệ kiểu gen là 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : laabb.

d. Trong các cá thể lông trắng ở F2, tỉ lệ giao tử Bài tập Tương tác gen (có lời giải) 

e. Cho tất cả các cá thể lông trắng ở F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3. Ở F3, kiểu hình lông trắng chiếm tỉ lệ Bài tập Tương tác gen (có lời giải) 

Câu 3: Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa đỏ với cây hoa trắng (P) thu được   đồng loạt xuất hiện cây hoa đỏ. F1 tự thụ phần thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra hiện tượng đột biến. Hãy xác định:

a. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 lai phân tích, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình Bài tập Tương tác gen (có lời giải)cây hoa đỏ : Bài tập Tương tác gen (có lời giải)cây hoa trắng.

b. Nếu cho tất cả các cây hoa trắng ở F2 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 100% cây hoa trắng.

c. Cho tất cả các cá thể có kiểu hình hoa đỏ ở F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3 có tỉ lệ kiểu hình Bài tập Tương tác gen (có lời giải)cây hoa đỏ : Bài tập Tương tác gen (có lời giải)cây hoa trắng.

d. Cho tất cả các cá thể có kiểu hình hoa trắng ở F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3 có tỉ lệ kiểu hình Bài tập Tương tác gen (có lời giải)cây hoa đỏ : Bài tập Tương tác gen (có lời giải)cây hoa trắng.

Hướng dẫn giải

F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng (9M:7N).

Kiểu hình M chính là kiểu hình hoa đỏ; Kiểu hình N chính là kiểu hình hoa trắng.

a. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 lai phân tích

- Tất cả các cây hoa đỏ có tỉ lệ giao tử Bài tập Tương tác gen (có lời giải) 

- Khi lai phân tích, tỉ lệ kiểu gen ở đời con đúng bằng tỉ lệ của các loại giao tử Bài tập Tương tác gen (có lời giải) 

=> Tỉ lệ kiểu hình Bài tập Tương tác gen (có lời giải)cây hoa đỏ : Bài tập Tương tác gen (có lời giải)cây hoa trắng.

b. Cho tất cả các cây hoa trắng ở F2 lai phân tích

- Tất cả các cây hoa trắng có tỉ lệ giao tử Bài tập Tương tác gen (có lời giải) 

- Khi lai phân tích, tỉ lệ kiểu gen ở đời con đúng bằng tỉ lệ của các loại giao tử Bài tập Tương tác gen (có lời giải) 

=> Tỉ lệ kiểu hình = 100% cây hoa trăng.

c. Cho tất cả các cá thể có kiểu hình hoa đỏ ở F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3 có tỉ lệ kiểu hình cây hoa trắng Bài tập Tương tác gen (có lời giải)Tỉ lệ kiểu hình Bài tập Tương tác gen (có lời giải)cây hoa đỏ : Bài tập Tương tác gen (có lời giải)cây hoa trắng.

d. Cho tất cả các cá thể có kiểu hình hoa trắng ở F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3 có tỉ lệ kiểu hình cây hoa trắng Bài tập Tương tác gen (có lời giải)Tỉ lệ kiểu hình Bài tập Tương tác gen (có lời giải)cây hoa đỏ : Bài tập Tương tác gen (có lời giải)cây hoa trắng.

Câu 4:  Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và Ee nằm trên 4 cặp NST thường khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp. Cây có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen cho quả nặng 100g. Trong kiểu gen, cứ có thêm một alen trội thì quả nặng thêm 10g. Cho cây dị hợp 4 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Hãy xác định:

a. Ở F1, loại cây có quả nặng 150g chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

b. Ở F1, loại cây có quả nặng nhất chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

c. Ở F1, loại cây có quả nặng bao nhiêu gam chiếm tỉ lệ lớn nhất.

Hướng dẫn giải:

a. Cây có quả nặng 150 chính là cây có 5 alen trội. Như vậy, có 4 cặp gen dị hợp (n = 4) và cần tìm loại kiểu gen có 5 alen trội (m = 5).

- Áp dụng công thức, ta có loại cây có quả nặng 150g (có 5 alen trội) chiếm tỉ lệ Bài tập Tương tác gen (có lời giải)

b. Cây có quả nặng nhất có kiểu gen AABBDDEE, chứa 8 alen trội chiếm tỉ lệ Bài tập Tương tác gen (có lời giải) 

c. Cây có quả nặng 140g có 4 alen trội = n => Chiếm tỉ lệ lớn nhất.

Câu 5. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau phân li độc lập quy định. Kiểu gen có 2 gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; nếu chỉ có A hoặc chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở thế hệ xuất phát (P) cho cây hoa đỏ thuần chủng thụ phấn với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Hãy xác định:

a. Tính trạng màu hoa của loài thực vật này di truyền theo quy luật nào?

b. Ở F2, có bao nhiêu kiểu gen quy định màu hoa đỏ?

c. Ở F2, có bao nhiêu kiểu gen quy định cây hoa vàng?

d. Ở F2, cây hoa đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

a. Tính trạng màu hoa của loài thực vật này di truyền theo quy luật tương tác bổ sung => Đúng. Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên nó di truyền theo quy luật tương tác gen. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.

b. Hoa đỏ: A-B- gồm 4 kiểu gen AABB, AABb, AaBB, AaBb.

c. Hoa vàng dị hợp có 1 alen trội. Số kiểu gen Bài tập Tương tác gen (có lời giải)kiểu gen.

d. Tỉ lệ hoa đỏ kiểu tương tác bố sung 9 : 7 cũng giống tỉ lệ hoa đỏ kiểu tương tác bổ sung 9:6:1. Hoa đỏ không thuần chủng trong số hoa đỏ là Bài tập Tương tác gen (có lời giải)Tỉ lệ hoa đỏ không thuần chủng Bài tập Tương tác gen (có lời giải)

Câu 6. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd phân li độc lập quy định. Kiểu gen có đủ 3 gen trội A, B và D quy định hoa đỏ; các trường hợp còn lại quy định hoa trắng. Phép lai P : AaBbDd x AaBbDd, thu được F1. Trong trường hợp không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, hãy cho biết có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng?

Hướng dẫn giải:

- Khi tính trạng do nhiều cặp gen quy định thì cũng tương tự như trường hợp do hai cặp gen quy định. Chúng ta viết theo từng cặp gen, sau đó dùng tổ hợp các cặp gen để tìm đáp án.

- Khi bố mẹ đều có kiểu gen Aa hoặc bố có kiểu gen Aa, mẹ có kiểu gen AA thì kiểu hình A- ở đời con luôn có 2 loại kiểu gen quy định.

- Một loại kiểu hình nào đó có số loại kiểu gen bằng tích số loại kiểu gen của các cặp gen.

Phép lai P: AaBbDd x AaBbDD = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(Dd x DD) = (3A-; 1aa)(3B-; 1bb)(1D-)

Vì P có kiểu gen AaBbDd x AaBbDD cho nên F1 sẽ có tổng số kiểu gen = 3 x 3 x 2 = 18.

Kiểu hình hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen A-B-D- nên có tổng số kiểu gen = 2 x 2 x 2 = 8.

=> Số loại kiểu gen quy định hoa trắng = tổng số kiểu gen – số loại kiểu gen quy định hoa đỏ = 18 - 8 = 10 loại kiểu gen.

Câu 7. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Kiểu gen có hai gen trội A và B quy định thân cao; các kiểu gen còn lại quy định thân thấp. Cho hai cá thể thân cao giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ 75% cây thân cao : 25% cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với kết quả nói trên?

Hướng dẫn giải:

- Theo bài ra, ta có tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Quy ước: A-B- quy định thân cao; Các kiểu gen A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định thân thấp.

- Đời F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 thân cao : 1 thân thấp.

=> Một cặp gen phải cho đời con luôn có alen trội; Cặp gen còn lại cho đời con có tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.

- Trường hợp 1: Cặp gen Aa luôn cho đời con có 100% A-; cặp gen Bb cho đời con có 3B- : 1bb.

Thì kiểu gen của bố mẹ phải là:

- Đời con luôn có 100% A- thì có 2 trường hợp thỏa mãn:   (vì bài toán cho biết hai cá thể thân cao giao phấn với nhau cho nên mặc dù cặp lai AA x aa cũng cho đời con có tỉ lệ 100% A- nhưng không thỏa mãn điều kiện bài toán).

- Đời con có tỉ lệ 3B- : 1bb thì kiểu gen của bố mẹ là Bb x Bb.

=> Ghép hai cặp gen thì có 2 trường hợp thỏa mãn, đó là: AABb x AABb; AABb x AaBb.

- Trường hợp 2: Cặp gen Bb luôn cho đời con có 100% B-; cặp gen Aa cho đời con có 3A- : 1aa.

Thì kiểu gen của bố mẹ phải là:

     + Đời con luôn có 100% B- thì có 2 trường hợp thỏa mãn: BB x BB; BB x Bb (vì bài toán cho biết hai cá thể thân cao giao phấn với nhau cho nên mặc dù cặp lai BB x bb cũng cho đời con có tỉ lệ 100% B- nhưng không thỏa mãn điều kiện bài toán).

     + Đời con có tỉ lệ 3A- : 1aa thì kiểu gen của bố mẹ là Aa x Aa.

=> Ghép hai cặp gen thì có 2 trường hợp thỏa mãn, đó là: AaBB x AaBB; AaBB x AaBb

=> Tổng số có 4 phép lai thỏa mãn điều kiện bài toán. 

Câu 8. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe, loại cá thể có ít nhất hai alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

Ở đời con của phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe, loại cá thể có ít nhất hai alen trội = 1 - (loại cá thể có 1 alen trội + loại cá thể không có alen trội nào).

- Loại cá thể có 1 alen trội có tỉ lệ Bài tập Tương tác gen (có lời giải) 

- Loại cá thể không có alen trội nào có tỉ lệ Bài tập Tương tác gen (có lời giải) 

- Loại cá thể có ít nhất hai alen trội có tỉ lệ Bài tập Tương tác gen (có lời giải) 

2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Khi cho giao phấn cây có kiểu hình hoa đỏ với cây có kiểu hình hoa trắng (P) ở thế hệ   xuất hiện đồng loạt cây có kiểu hình hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

I. Trong số các cây ở thế hệ F2, cây thuần chủng về kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ là Bài tập Tương tác gen (có lời giải) 

II. Trong số các cây ở thê hệ F2, cây hoa đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ là Bài tập Tương tác gen (có lời giải) 

III. Trong số các cây ở thê hệ F2, cây hoa trắng không thuần chủng chiếm tỉ lệ là Bài tập Tương tác gen (có lời giải) 

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F2, xác suất để được cá thể không thuần chủng là Bài tập Tương tác gen (có lời giải) 

V. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng ở F2, xác suất để được cá thể thuần chủng là Bài tập Tương tác gen (có lời giải) 

   A. 2                                   B. 3                                   C. 4                                   D. 5

Hướng dẫn giải:

            Có 3 phát biểu đúng, đó là II, II và IV. → Đáp án B.

Ở bài toán này, tỉ lệ kiểu hình là 56,25 % : 43,75% (9M:7N). M là kiểu hình hoa đỏ; N là kiểu hình hoa trắng.

I. Trong số các cây ở thế hệ F2, cây thuần chủng về kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ là Bài tập Tương tác gen (có lời giải)→ Sai, cây thuần chủng về kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ là Bài tập Tương tác gen (có lời giải)

II. Trong số các cây ở thế hệ F2 cây hoa đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ là Bài tập Tương tác gen (có lời giải)→ Đúng.

III. Trong số các cây ở thế hệ F2, cây hoa trắng không thuần chủng chiếm tỉ lệ là Bài tập Tương tác gen (có lời giải)→ Đúng.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F2, xác suất để được cá thể không thuần chủng là Bài tập Tương tác gen (có lời giải)→ Đúng.

V. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng ở F2, xác suất để được cá thể thuần chủng là Bài tập Tương tác gen (có lời giải)→ Sai, xác suất để được cá thể thuần chủng là  .

Câu 2. Khi nghiên cứu về tính trạng hạt, người ta cho giao phấn cây kiểu hình hạt tròn với cây có kiểu hình hạt dài (P), thu được thế hệ F1 có 100% cây kiểu hình hạt tròn. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 405 cây hạt tròn, 315 cây hạt dài. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong số các cây ở thế hệ F2, cây thuần chủng về kiểu hình hạt tròn là 45 cây.

II. Trong số các cây ở thế hệ F2, cây hạt tròn không thuần chủng là 360 cây.

III. Trong số các cây ở thế hệ F2, cây hoa trắng không thuần chủng là 405 cây.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F2, xác suất để được cá thể không thuần chủng là Bài tập Tương tác gen (có lời giải)

V. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng ở F2, xác suất để được cá thể thuần chủng là Bài tập Tương tác gen (có lời giải)

   A. 2                                   B. 3                                   C. 4                                   D. 5

Hướng dẫn giải:

           Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II → Đáp án A

           F2 có 405 cây hạt tròn, 315 cây hạt dài = 9:7. Tổng số cây: 405 + 315 = 720 cây.

Vận dụng công thức tính nhanh

I. Trong số các cây ở thế hệ F2, cây thuần chủng về kiểu hình hạt tròn là 45 cây → Đúng. Vì cây thuần chủng về kiểu hình hạt tròn Bài tập Tương tác gen (có lời giải)cây.

II. Trong số các cây ở thế hệ F2, cây hạt tròn không thuần chủng là 360 cây → Đúng. Vì cây hạt tròn không thuần chủng Bài tập Tương tác gen (có lời giải)cây.

III. Trong số các cây ở thế hệ F2, cây hoa trắng không thuần chủng là 405 cây → Sai. Vì cây hoa trắng không thuần chủng Bài tập Tương tác gen (có lời giải)cây.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F2, xác suất để được cá thể không thuần chủng là Bài tập Tương tác gen (có lời giải)Sai, xác suất cá thể không thuần chủng Bài tập Tương tác gen (có lời giải)

V. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng ở F2, xác suất để được cá thể thuần chủng là Bài tập Tương tác gen (có lời giải)Sai, xác suất để được cá thể thuần chủng Bài tập Tương tác gen (có lời giải)

Câu 3. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Biết các gen nằm trên các NST khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x aaBbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ

   A. 3,125%                         B. 28,125%                       C. 42,1875%                     D. 9,375%

Hướng dẫn giải:

 A-B- : hoa đỏ.

 A-bb : hoa trắng.

aaB- : hoa trắng.

aabb : hoa trắng.

D: thân thấp, d : thân cao.

P: AaBbDd x aaBbDdd.

Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ A-B-dd Bài tập Tương tác gen (có lời giải)→ Đáp án D.

Câu 4. Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và Ee nằm trên 4 cặp NST thường khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp. Cây có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen cho quả nặng 80g; Trong kiểu gen, cứ có thêm một alen trội thì quả nặng thêm 10g. Cho cây dị hợp 4 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng:

I. Ở F1, loại cây có quả nặng 130 g chiếm tỉ lệ Bài tập Tương tác gen (có lời giải)

II. Ở F1, loại cây có quả nặng nhất chiếm tỉ lệ Bài tập Tương tác gen (có lời giải)

III. Ở F1, tỉ lệ loại cây có quả nặng 90g bằng tỉ lệ loại cây có quả nặng 150g.

IV. Ở F1, loại cây có quả nặng 140g chiếm tỉ lệ lớn nhất.

   A. 1                                   B. 2                                   C. 3                                   D. 4

Hướng dẫn giải:

Có 3 phát biểu I, II, III đúng → Đáp án C.

I. Ở F1 loại cây có quả nặng 130g chiếm tỉ lệ Bài tập Tương tác gen (có lời giải)→ Đúng. Cây có quả nặng 130g chính là cây có 5 alen trội. Như vậy, có 4 cặp gen dị hợp (n = 4) và cần tìm loại kiểu gen có 5 alen trội (m =5).

- Áp dụng công thức, ta có loại cây có quả nặng 150g (có 5 alen trội) chiếm tỉ lệ Bài tập Tương tác gen (có lời giải) 

II. Ở F1, loại cây có quả nặng nhất chiếm tỉ lệ Bài tập Tương tác gen (có lời giải)→ Đúng. Cây có quả nặng nhất có kiểu gen AABBDDEE, chứa 8 alen trội chiếm tỉ lệ Bài tập Tương tác gen (có lời giải) 

III. Ở F1, tỉ lệ loại cây có quả nặng 90g bằng tỉ lệ loại cây có quả nặng 150g → Đúng. 

Cây nặng 90g có 1 alen trội chiếm tỉ lệ Bài tập Tương tác gen (có lời giải) 

Cây nặng 150g có 7 alen trội chiếm tỉ lệ Bài tập Tương tác gen (có lời giải) 

IV. Ở F1, loại cây có quả nặng 140g chiếm tỉ lệ lớn nhất → Sai. Cây có quả nặng 140g có 6 alen trội lớn hơn n → nên không chiếm tỉ lệ lớn nhất. Chiếm tỉ lệ lớn nhất là cây có 4 alen trội nặng 120g.

Câu 5. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Nếu lấy tất cả các cây hoa hồng ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2

   A. 100% cây hoa hồng.                                              B. 5 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

   C. 3 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.                          D. 8 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

Hướng dẫn giải:

- Tỉ lệ kiểu hình ở   là 9 hoa đỏ : 3 hoa hồng : 3 hoa vàng : 1 hoa trắng.

→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Vận dụng công thức giải nhanh, chúng ta có: 

- Cây hoa hồng   gồm có 1AAbb, 2Aabb.

           Các cây này cho 2 loại giao tử với tỉ lệ là 2Ab, 1ab. → Giao tử ab chiếm tỉ lệ  .

 → Tỉ lệ cây hoa trắng (aabb) ở Bài tập Tương tác gen (có lời giải)   

 Tỉ lệ kiểu hình: 8 cây hoa hồng, 1 cây hoa trắng.=> Đáp án D.

Câu 6. Khi nghiên cứu về 1 giống cây trồng người ta nhận thấy tính trạng khối lượng quả do 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và Ee năm trên 4 cặp NST thường khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. Cây có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen cho quả nặng 100g; Trong kiểu gen, cứ có thêm một alen trội thì quả nặng thêm 10g. Tiến hành cho cây dị hợp 4 cặp gen tự thụ phấn (P) người ta thu được ở F1 có tổng cộng 7680 cây. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng:

I. Ở F1, có 1680 cây có quả nặng 150g.

II. Ở F1, có 30 cây cho quả nặng nhất.

III. Ở F1, tỉ lệ loại cây có quả nặng 120g bằng tỉ lệ loại cây có quả nặng 150g.

IV. Ở F1, loại cây có quả nặng 140g chiếm tỉ lệ lớn nhất và có tổng cộng 2100 cây.

   A. 1                                   B. 2                                   C. 3                                   D. 4

Hướng dẫn giải:

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV → Đáp án C.

I. Ở F1, có 1680 cây có quả nặng 150g → Đúng. Cây có quả nặng 150g chính là cây có 5 alen trội. Như vậy, có 4 cặp gen dị hợp (n = 4) và cần tìm loại kiểu gen có 5 alen trội (m = 5).

- Áp dụng công thức, ta có loại cây có quả nặng 150g (có 5 alen trội) chiếm tỉ lệ Bài tập Tương tác gen (có lời giải)cây

II. Ở F1, có 30 cây cho quả nặng nhất → Đúng. Cây có quả nặng nhất có kiểu gen AABBDDEE, chứa 8 alen trội chiếm tỉ lệ Bài tập Tương tác gen (có lời giải)cây.

III. Ở F1, tỉ lệ loại cây có quả nặng 120g bằng tỉ lệ loại cây có quả nặng 150g → Sai. Loại cây có quả nặng 12g có 2 alen trội Bài tập Tương tác gen (có lời giải), loại cây có quả nặng 150g có 5 alen trội Bài tập Tương tác gen (có lời giải)

IV. Ở F1, loại cây có quả nặng 140g chiếm số lượng nhiều nhất → Đúng. Loại cây này có chứa 4 alen trội = n, chiếm tỉ lệ Bài tập Tương tác gen (có lời giải)cây.

Câu 7. Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (150g) lai với cây có quả nhẹ nhất (30g) được F1. Cho Fgiao phấn tự do được F2 có 13 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng:

I. Tính trạng khối lượng quả do 7 cặp gen quy định.

II. Ở F2, có 6 kiểu gen quy định kiểu hình quả nặng 40g

III. Ở F2, kiểu hình quả nặng 140g có 18 kiểu gen quy định.

IV. Ở F2, cây có kiểu gen quy định kiểu hình quả nặng 100g chiếm tỉ lệ lớn nhất.

   A. 1                                   B. 2                                   C. 3                                   D. 4

Hướng dẫn giải:

Chỉ có phát biểu II đúng. → Đáp án A.

P: Cây cao nhất x Cây thấp nhất thu được F1 →   có kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen.

I. Tính trạng khối lượng quả do 7 cặp gen quy định → Sai.

Số loại kiểu hình = 2n + 1 = 13 → n = 6 → Có 6 cặp gen quy định.

II. Ở F2, có 6 kiểu gen quy định kiểu hình quả nặng 40g → Đúng. Có 6 cặp gen nên cây có quả nặng nhất hơn cây có quả nhẹ nhất 12 alen trội. Mỗi alen trội làm cho quả nặng thêm số gam là Bài tập Tương tác gen (có lời giải)

- Cây có quả nặng 40g có số alen trội là 1 alen.

Số kiểu gen quy định kiểu hình có quả nặng 40 gam là Bài tập Tương tác gen (có lời giải)kiểu gen.

III. Ở F2, có 18 kiểu gen quy định kiểu hình quả nặng 140g → Sai. Cây nặng 140g có Bài tập Tương tác gen (có lời giải)alen trội. Số kiểu gen quy định kiểu hình có 11 alen trội = 2n - 11 = 2 x 6 - 11 = 1 alen trội → Có 6 kiểu gen.

IV. Ở F2, cây có kiểu gen quy định kiểu hình quả nặng 100g chiếm tỉ lệ lớn nhất → Sai. Kiểu gen quy định kiểu hình chiếm tỉ lệ lớn nhất khi số alen trội = n = 6 → Kiểu hình đó nặng 6 x 10 + 30 = 90 g.

Câu 8. Một loài thực vật, cho hai cây đều có hoa hồng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Lấy một cây hoa đỏ ở F2 cho tự thụ phấn, có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

II. Lấy một cây hoa đỏ ở F2 cho lai phân tích, có thể thu được đời con có 2 loại kiểu gen.

III. Lấy một cây hoa hồng ở F2 cho lai phân tích, có thể thu được đời con có 1 loại kiểu hình.

IV. Cho một cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với một cây hoa hồng ở F2, có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình: 1 cây hoa đỏ : 1cây hoa hồng.

   A. 4                                   B. 3                                   C. 2                                   D. 1

Hướng dẫn giải:

Cả 4 phát biểu đều đúng. → Đáp án A.

Quy ước : A-B- quy định hoa đỏ ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng ; aabb quy định hoa trắng.

I đúng. Vì nếu cây được lấy có kiểu gen AaBb thì cây này tự thụ phấn (AaBb x AaBb) sẽ sinh ra đời con có 9 kiểu gen và 3 kiểu hình với tỉ lệ 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng.

II đúng. Vì nếu cây hoa đỏ có kiểu gen AaBB (hoặc AABb) thì khi lai phân tích sẽ thu được đời con có 2 loại kiểu gen với tỉ lệ 1:1.

III đúng. Vì nếu cây hoa hồng có kiểu gen AAbb (hoặc aaBB) thì khi lai phân tích sẽ thu được đời con có 1 loại kiểu hình.

IV đúng. Vì giả sử nếu cây hoa đỏ có kiểu gen AABb và cây hoa hồng có kiểu gen AAbb thì đời con có tỉ lệ 1AABb (hoa đỏ) : 1AAbb (hoa hồng).

Câu 9. Một loài thực vật, cho hai cây đều có hoa hồng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được 548486 có 1600 cây, gồm 3 loại kiểu hình. Trong đó có 100 cây hoa trắng, 600 cây hoa hồng còn lại là cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có

bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Lấy một cây hoa đỏ ở F2 cho tự thụ phấn, có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

II. Lấy một cây hoa đỏ ở F2 cho lai phân tích, có thể thu được đời con có 4 loại kiểu gen.

III. Lấy một cây hoa hồng ở F2 cho lai phân tích, có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình.

IV. Cho một cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với một cây hoa hồng ở F2, có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình: 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng.

   A. 4                                   B. 3                                   C. 2                                   D. 1

Hướng dẫn giải:

Cả 3 phát biểu đúng là I, II, IV → Đáp án B.

Số cây hoa đỏ = 1600 - (600 + 100) = 900.

→ Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 9:6:1.

Quy ước: A-B- quy định hoa đỏ ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng ; aabb quy định hoa trắng.

I đúng. Vì nếu cây được lấy có kiểu gen AaBb thì cây này tự thụ phấn (AaBb x AaBb) sẽ sinh ra đời con có 9 kiểu gen và 3 kiểu hình với tỉ lệ 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng.

II đúng. Vì nếu cây hoa đỏ có kiểu gen AaBb thì khi lai phân tích sẽ thu được đời con có tối 4 loại kiểu gen.

III sai. Vì nếu cây hoa hồng có kiểu gen Aabb (hoặc aaBb) thì khi lai phân tích sẽ thu được đời con có tối đa 2 loại kiểu hình.

IV đúng. Vì giả sử nếu cây hoa đỏ có kiểu gen AABb và cây hoa hồng có kiểu gen AAbb thì đời con có tỉ lệ 1AABb (hoa đỏ) : 1AAbb (hoa hồng).

Câu 10. Một loài thực vật, cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Lấy một cây hoa đỏ ở F2 cho tự thụ phấn, nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng thì chứng tỏ đời con có 9 loại kiểu gen.

II. Lấy một cây hoa đỏ ở F2 cho lai phân tích, nếu đời con có 4 loại kiểu gen thì sẽ có 4 loại kiểu hình.

III. Lấy một cây hoa hồng ở F2 cho lai phân tích, nếu đời con xuất hiện kiểu hình hoa trắng thì chứng tỏ đời con có 2 loại kiểu gen.

IV. Cho một cây hoa hồng ở F2 giao phấn với một cây hoa vàng ở F2 có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình.

   A. 4                                   B. 3                                   C. 2                                   D. 1

Hướng dẫn giải:

Cả 4 phát biểu đúng đều đúng.→ Đáp án A.

Quy ước: A-B- quy định hoa đỏ; A-bb quy định hoa hồng; aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng.

I đúng. Vì nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng thì chứng tỏ kiểu gen của cây hoa đỏ được lấy là AaBb. Cây AaBb tự thụ phấn (AaBb x AaBb) thì đời con có 9 loại kiểu gen.

II đúng. Vì nếu đời con có 4 loại kiểu gen thì chứng tỏ cây hoa đỏ có kiểu gen AaBb. Cây AaBb lai phân tích (AaBb x aabb) thì đời con sẽ có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.

III đúng. Vì nếu đời con xuất hiện kiểu hình hoa trắng thì chứng tỏ cây hoa hồng có kiểu gen dị hợp (Aabb). Cây Aabb lai phân tích (Aabb x aabb) thì đời con có 2 loại kiểu gen.

IV đúng. Vì nếu cây hoa hồng có kiểu gen Aabb; cây hoa vàng có kiểu gen aaBb thì phép lai (Aabb x aaBb) sẽ thu được đời con có 4 loại kiểu hình.

Câu 11. Một loài thực vật, cho cây đỏ thuần chủng giao phấn với cây trắng thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Lấy một cây hoa đỏ ở F2 cho tự thụ phấn, nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng thì chứng tỏ đời con có 3 loại kiểu gen.

II. Lấy một cây hoa đỏ ở F2 cho lai phân tích, nếu đời con có 2 loại kiểu gen thì sẽ có 2 loại kiểu hình.

III. Lấy một cây hoa hồng ở F2 cho lai phân tích, nếu đời con không thấy xuất hiện kiểu hình hoa trắng thì chứng tỏ đời con có 1 loại kiểu gen.

IV. Cho một cây hoa hồng ở F2 giao phấn với một cây hoa vàng ở F2, có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình.

   A. 4                                   B. 3                                   C. 2                                   D. 1

Hướng dẫn giải:

Cả 4 phát biểu đúng đều đúng. → Đáp án A.

Quy ước : A-B- quy định hoa đỏ; A-bb quy định hoa hồng; aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng.

I đúng. Vì nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng thì chứng tỏ kiểu gen của cây hoa đỏ được lấy là AaBB (hoặc AABb). Cây này tự thụ phấn thì đời con có 3 loại kiểu gen.

II đúng. Vì nếu đời con có 2 loại kiểu gen thì chứng tỏ cây hoa đỏ có kiểu gen AaBB hoặc AABb. Cây này lai phân tích (aabb) thì đời con sẽ có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1.

III đúng. Vì nếu đời con không xuất hiện kiểu hình hoa trắng thì chứng tỏ cây hoa hồng có kiểu gen đồng hợp (AAbb). Cây AAbb lai phân tích (AAbb x aabb) thì đời con có 1 loại kiểu gen.

IV đúng. Vì nếu cây hoa hồng có kiểu gen Aabb; cây hoa vàng có kiểu gen aaBb thì phép lai (Aabb x aaBb) sẽ thu được đời con có 4 loại kiểu hình.

Câu 12. Cho cây hoa đỏ (P) có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 56,25% hoa đỏ : 18,75% hoa hồng : 18,75% hoa vàng : 6,25% hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cho 1 cây hoa hồng giao phấn với một cây hoa vàng thì có thể thu được đời con với tỉ lệ kiểu hình là 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.

II. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F1 lai phân tích, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là: 4 cây hoa đỏ, 2 cây hoa hồng, 2 cây hoa vàng, 1 cây hoa trắng.

III. Cho tất cả các cây hoa đỏ   giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là 64 cây hoa đỏ : 8 cây hoa hồng : 8 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.

IV. Nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F1 giao phấn với tất cả các cây hoa hồng F1, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 4 cây hoa đỏ, 2 cây hoa hồng, 2 cây hoa vàng, 1 cây hoa trắng.

   A. 1                                   B. 2                                   C. 3                                   D. 4

Hướng dẫn giải:

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.

- Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 56,25% hoa đỏ : 18,75% hoa hồng : 18,75% hoa vàng : 6,25% hoa trắng = 9 : 3 : 3 : 1. → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

- Quy ước:         A-B- quy định hoa đỏ

A-bb quy định hoa hồng 

aaB- quy định hoa vàng 

aabb quy định hoa trắng.

Các cây hoa hồng F1 gồm 1AAbb và 2Aabb

I đúng. Vì nếu cây hoa hồng có kiểu gen Aabb, cây hoa vàng có kiểu gen aaBB thì đời con có tỉ lệ: 1 AaBb (hoa đỏ) : 1 aaBb (hoa vàng).

II đúng. Vì tất cả các cây hoa đỏ ở   gồm các kiểu gen là: 1AABB, 2AaBB, 2AABb, 4AaBb. Sinh ra 4 loai giao tử là : 4AB : 2Ab : 2aB : 1ab.

- Ở phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình của đời con đúng bằng tỉ lệ của các loại giao tử do cơ thể đem lai tạo ra. → Tỉ lệ kiểu hình: 4 cây hoa đỏ, 2 cây hoa hồng, 2 cây hoa vàng, 1 cây hoa trắng.

III đúng. Cho tất cả các cây hoa đỏ   giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở  

- Các cây hoa đỏ   cho 4 loại giao tử là: 4AB, 2Ab, 2aB, 1ab.

→   Tổng giao tử Ab + ab = Bài tập Tương tác gen (có lời giải).

→ Tổng giao tử aB + ab = Bài tập Tương tác gen (có lời giải).

→ Ở F2, cây hoa trắng (aabb) có tỉ lệ Bài tập Tương tác gen (có lời giải) 

Cây hoa hồng (A-bb) có tỉ lệ Bài tập Tương tác gen (có lời giải) 

Cây hoa vàng (aaB-) có tỉ lệ Bài tập Tương tác gen (có lời giải) 

Cây hoa đỏ (A-B-) có tỉ lệ Bài tập Tương tác gen (có lời giải) 

→ Tỉ lệ kiểu hình ở   là 64 cây hoa đỏ : 8 cây hoa hồng : 8 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.

            IV đúng. Vì tất cả các cây hoa hồng F1 gồm có 1AAbb, 2Aabb. Các cây này cho 2 loại giao tử với tỉ lệ là 2Ab, lab.

Các cây hoa vàng F1 gồm có 1aaBB, 2aaBb. Các cây này cho 2 loại giao tử với tỉ lệ là 2aB, 1ab.

- Tất cả các cây hoa vàng ở F1 giao phấn với tất cả các cây hoa hồng F1

(AAbb, 2Aabb) x (1aaBB, 2aaBb)  

Giao tử: 2Ab, lab 2aB, lab

Cây hoa đỏ có tỉ lệ = 2Ab x 2aB = 4A-B-

Cây hoa hồng có tỉ lệ = 2Ab x lab = 2A-bb.

Cây hoa vàng có tỉ lệ = 2aB x lab = 2aaB-.

Cây hoa trắng có tỉ lệ = lab x 1ab = laabb.

→  Tỉ lệ kiểu hình: 4 cây hoa đỏ, 2 cây hoa hồng, 2 cây hoa vàng, 1 cây hoa trắng.

Câu 13: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Kiểu gen có hai gen trội A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có một alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Cho hai cá thể giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa vàng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với kêt quả nói trên?

   A. 2                                   B. 4                                   C. 5                                   D. 6

Hướng dẫn giải

Đáp án D.

- Theo bài ra, ta có tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Quy ước: A-B- quy định hoa đỏ; các kiểu gen A-bb hoặc aaB- quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng.

Đời  có tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ : 1 vàng

=> Luôn có 3A-B- và 1A-bb hoặc 3A-B- : laaB-

=> Mỗi cặp gen phải cho đời con luôn có alen trội; cặp gen còn lại cho đời con có tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.

- Trường hợp 1: Cặp gen Aa luôn cho đời con có 100% A-; cặp gen Bb cho đời con có 3B- : 1bb.

Thì kiểu gen của bố mẹ phải là:

     +  Đời con luôn có 100% A- thì có 3 trường hợp thỏa mãn: AA  AA; AA  Aa; AA  aa.

     +  Đời con có tỉ lệ 3B- : 1bb thì kiểu gen của bố mẹ là Bb  Bb.

=> Ghép hai cặp gen thì có 3 trường hợp thỏa mãn, đó là: 

AABb x AABb; AABb x AaBb; AABb x aaBb.

- Trường hợp 2: Cặp gen Bb luôn cho đời con có 100% B-; cặp gen Aa cho đời con có 3A- : laa.

Thì kiểu gen của bố mẹ phải là:

     +  Đời con luôn có 100% B- thì có 3 trường hợp thỏa mãn: BB BB; BB Bb; BB bb.

     +  Đời con có tỉ lệ 3A- : laa thì kiểu gen của bố mẹ là Aa Aa.

=> Ghép hai cặp gen thì có 3 trường hợp thỏa mãn, đó là:

AaBB x AaBB; AaBB x AaBb; AaBB x Aabb.

=> Tổng số có 6 phép lai thỏa mãn điều kiện bài toán.

Câu 14: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1)  Có 4 kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ.

(2)  Có tất cả 9 kiểu gen khác nhau quy định tính trạng màu hoa.

(3)  Nếu cho các cây hoa vàng giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F1 không xuất hiện kiểu hình hoa đỏ.

(4)  Nếu cho các cây dị hợp về cả hai gen giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở Fsẽ là 9:6:1.

A. 1                                    B. 3                                   C. 2                                   D. 4

Hướng dẫn giải

Có 2 phát biểu đúng, đó là (2), (3). => Đáp án C.

Giải thích:

(1)  Sai. Vì kí hiệu kiểu gen của cây hoa đỏ là A-bb vì vậy chỉ có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ.

(2)   Đúng. Vì tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau cho nên đời con có số kiểu gen = 3 x 3 = 9 kiểu gen.

(3)   Đúng. Vì cây hoa vàng chỉ có gen B mà không có gen A. Vì vậy khi cây hoa vàng giao phấn với nhau thì đời con chỉ có cây hoa vàng, cây hoa trắng chứ không thể hình thành hoa đỏ.

(4)   Sai. Vì phép lai AaBb x AaBb sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ 9 tím : 3 đỏ : 3 vàng : 1 trắng.

Câu 15: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1)   Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa hồng.

(2)   Cho 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau, đời con có thể có tỉ lệ l đỏ : 2 hồng : 1 trắng.

(3)   Cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 3 hồng.

(4)   Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là  

   A. 1                                   B. 2                                   C. 3                                   D. 4

Hướng dẫn giải

Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (2) và (4). => Đáp án C.

- F2 có tỉ lệ 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng   Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Quy ước: -B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng; aabb quy định hoa trắng.

- Vì F2 có tỉ lệ 9:6:1 => có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ, 4 kiểu gen quy định hoa hồng, 1 kiểu gen quy định hoa trắng. => (1) đúng.

- Nếu cây hoa hồng đem lai là Aabb aaBb thì đời con có tỉ lệ 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng. => (2) đúng.

(3) Sai. Vì cây hoa đỏ có thể có kiểu gen AABB hoặc AABb hoặc AaBB hoặc AaBb. Một trong 4 cây này tự thụ phấn thì đời con chỉ có thể có tỉ lệ kiểu hình là:

AABB tự thụ phấn sinh ra đời con có 100% cây hoa đỏ.

AABb tự thụ phấn sinh ra đời con có tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng.

AaBB tự thụ phấn sinh ra đời con có tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng.

AaBb tự thụ phần sinh ra đời con có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

- Cây hoa hồng   gồm có các kiểu gen 1Aabb, 2Aabb, laaBB, 2aaBb. => Cây thuần chủng chiếm tỉ lệ Bài tập Tương tác gen (có lời giải). => (4) đúng.

Câu 16: Một loài thực vật, cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Lấy một cây hoa đỏ ở F2 cho tự thụ phấn, nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng thì chứng tỏ đời con có 9 loại kiểu gen.

II. Lấy một cây hoa đỏ F2 cho lai phân tích, nếu đời con có 4 loại kiểu gen thì sẽ có 4 loại kiểu hình.

III. Lấy một cây hoa hồng ở F2 cho lai phân tích, nếu đời con xuất hiện kiểu hình hoa trắng thì chứng tỏ đời con có 2 loại kiểu gen.

IV. Cho một cây hoa hồng ở F2 giao phấn với một cây hoa vàng ở F2, có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình.

   A. 4                                   B. 3                                   C. 2                                   D. 1

Hướng dẫn giải

Cả 4 phát biểu đều đúng. => Đáp án A.

Quy ước : A-B- quy định hoa đỏ; A-bb quy định hoa hồng; aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng.

I đúng. Vì nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : l cây hoa trắng thì chứng tỏ kiểu gen của cây hoa đỏ được lấy là AaBb. Cây AaBb tự thụ phấn (AaBb x AaBb) thì đời con có 9 loại kiểu gen.

II đúng. Vì nếu đời con có 4 loại kiểu gen thì chứng tỏ cây hoa đỏ có kiểu gen AaBb. Cây AaBb lai phân tích (AaBb x aabb) thì đời con sẽ có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.

III đúng. Vì nếu đời con xuất hiện kiểu hình hoa trắng thì chứng tỏ cây hoa hồng có kiểu gen dị hợp (Aabb). Cây Aabb lai phân tích (Aabb x aabb) thì đời con có 2 loại kiểu gen.

IV đúng. Vì nếu cây hoa hồng có kiểu gen Aabb; cây hoa vàng có kiểu gen aaBb thì phép lai (Aabb x aaBb) sẽ thu được đời con có 4 loại kiểu hình.

Câu 17: Một loài thực vật, cho cây đỏ thuần chủng giao phấn với cây trắng thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được Fcó kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Lấy một cây hoa đỏ ở F2 cho tự thụ phấn, nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng thì chứng tỏ đời con có 3 loại kiểu gen.

II. Lấy một cây hoa đỏ ở F2 cho lai phân tích, nếu đời con có 2 loại kiểu gen thì sẽ có 2 loại kiểu hình.

III. Lấy một cây hoa hồng ở Fcho lai phân tích, nếu đời con không thấy xuất hiện kiểu hình hoa trắng thì chứng tỏ đời con có 1 loại kiểu gen.

IV. Cho một cây hoa hồng ở F2 giao phấn với một cây hoa vàng ở F2, có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình.

   A. 4                                   B. 3                                   C. 2                                   D. 1

Hướng dẫn giải:

Cả 4 phát biểu đều đúng. => Đáp án A.

Quy ước : A-B- quy định hoa đỏ; A-bb quy định hoa hồng; aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng.

I đúng. Vì nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng thì chứng tỏ kiểu gen của cây hoa đỏ được lấy là AaBB (hoặc AABb). Cây này tự thụ phấn thì đời con có 3 loại kiểu gen.

II đúng. Vì nếu đời con có 2 loại kiểu gen thì chứng tỏ cây hoa đỏ có kiểu gen AaBB hoặc AABb. Cây này lai phân tích (aabb) thì đời con sẽ có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1.

III đúng. Vì nếu đời con không xuất hiện kiểu hình hoa trắng thì chứng tỏ cây hoa hồng có kiểu gen đồng hợp (AAbb). Cây AAbb lai phân tích (AAbb aabb) thì đời con có 1 loại kiểu gen.

IV đúng. Vì nếu cây hoa hồng có kiểu gen Aabb; cây hoa vàng có kiểu gen aaBb thì phép lai (Aabb aaBb) sẽ thu được đời con có 4 loại kiểu hình.

Câu 18: Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được Fcó 100% hoa đỏ, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Cho cây hoa vàng thuần chủng F2 giao phối với cây hoa đỏ F2, thu được F3 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa vàng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên?

   A. 1                                   B. 2                                   C. 3                                   D. 4

Hướng dẫn giải

Đáp án D.

F2 có tỉ lệ 9 hoa đỏ : 6 hoa vàng : l hoa trắng => Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung

- Quy ước: A-B- quy định hoa đỏ; A-bb quy định hoa vàng; aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng.

Cây hoa vàng thuần chủng có kiểu gen AAbb hoặc aaBB.

Cây hoa đỏ có kiểu gen AABB hoặc AaBB hoặc AABb hoặc AaBb.

Đời con có tỉ lệ 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa vàng => Cây hoa đỏ đem lai phải có kiểu gen dị hợp. Có các sơ đồ lai:

AAbb x AABb; hoặc AAbb x AaBb; aaBB x AaBB; hoặc aaBB x AaBb

=> Có 4 sơ đồ lai phù hợp với điều kiện bài toán.

Câu 19: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzym khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hoá sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:

Bài tập Tương tác gen (có lời giải)

Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzym K, L và M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ

   A. Bài tập Tương tác gen (có lời giải)                                 B. Bài tập Tương tác gen (có lời giải)                                C. Bài tập Tương tác gen (có lời giải)                          D. Bài tập Tương tác gen (có lời giải)   

Hướng dẫn giải

- Dựa vào sơ đồ sinh hóa, chúng ta có quy ước gen:

K-L-M- quy định hoa đỏ;

K-L-mm quy định hoa vàng

Các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng.

- Sơ đồ lai P: KKLLMM x kkllmm, thu được F1 có kiểu gen KkLIMm.

F1 giao phấn với nhau: KkLIMm x KkLIMm thu được F2.

Cây hoa đỏ (K-L-M-) và cây hoa vàng (K-L-mm) chiếm tỉ lệ = tỉ lệ của K-L- Bài tập Tương tác gen (có lời giải) 

  Cây hoa trắng chiếm tỉ lệ Bài tập Tương tác gen (có lời giải)Đáp án C.

Câu 20: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến; tính trạng hình dạng quả do l cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định trong đó D quy định quả tròn, d quy định quả dài, D trội hoàn toàn so với d. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

II. Có tất cả 9 loại kiểu gen khác nhau quy định tính trạng màu hoa và 3 loại kiểu gen quy định hình dạng quả.

III. Nếu cho các cây hoa vàng, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì Fkhông xuât hiện kiểu hình hoa đỏ, quả dài.

IV. Nếu cho các cây dị hợp về cả ba cặp gen giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F1 sẽ là 9:6:1.

   A. 1                                   B. 3                                   C. 2                                   D. 4


Hướng dẫn giải

Đáp án B

Có 2 phát biểu đúng, đó là (II), (III).

Giải thích:

(I) Đúng. Vì kí hiệu kiểu gen của cây hoa đỏ là A-bb vì vậy có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ, kiểu hình quả tròn có 2 kiểu gen là DD và Dd quy định => có 2 x 2 = 4 kiểu gen.

(II) đúng. Vì tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau cho nên đời con có số kiểu gen = 3 x 3 = 9 kiểu gen.

Hình dạng quả có 3 kiểu gen quy định là DD, Dd và dd.

(III) đúng. Vì cây hoa vàng chỉ có gen B mà không có gen A. Vì vậy, khi cây hoa vàng, quả dài giao phấn với nhau thì đời con chỉ có cây hoa vàng, quả dài; cây hoa trắng, quả dài chứ không thể hình thành hoa đỏ, quả dài.

(IV) sai. Phép lai AaBbDd AaBbDd sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ:

(9 tím : 3 đỏ : 3 vàng : 1 trắng) x (3 tròn : 1 dài) = 27 : 9 : 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 1

Câu 21: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng: tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định trong đó D quy định quả tròn, d quy định quả dài, D trội hoàn toàn so với d. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 4 kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ, quả dài.

II. Có tất cả 27 kiểu gen khác nhau quy định tính trạng màu hoa và hình dạng quả.

III. Nếu cho các cây hoa vàng, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F1 không thể xuât hiện kiểu hình hoa đỏ, quả dài.

IV. Nếu cho các cây dị hợp về cả 3 cặp gen giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F1 sẽ là 9:6:1.

   A. 1                                   B. 3                                   C. 2                                   D. 4

Hướng dẫn giải

Đáp án B. Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (II), (III).

Giải thích:

(I) Đúng. Vì kí hiệu kiểu gen của cây hoa đỏ là A-B- vì vậy có 2.2 = 4 kiểu gen quy định hoa đỏ, quả dài chỉ do 1 kiểu gen dd quy định.

(II) Đúng. Vì tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau cho nên đời con có số kiểu gen = 3 x 3 = 9 kiểu gen. Hình dạng quả có 3 kiểu gen quy định là DD, Dd và dd => có = 3 x 3 x 3 = 27 kiểu gen.

(III) Sai. Cây hoa vàng có kiểu gen aaB -x A-bb => A-B-. Vì vậy, khi cây hoa vàng giao phấn với nhau thì đời con có thể hình thành hoa đỏ. Quả dài (dd) x Quả dài (dd) => luôn cho quả dài (dd).

(IV) Sai. Vì phép lai AaBb  AaBb sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ (9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng)(3 tròn : 1 dài) = 27 : 18 : 9 : 6 : 3 : 1.

Câu 22: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd phân li độc lập quy định.

Kiểu gen có đủ 3 gen trội A; B và D quy định hoa đỏ; các trường hợp còn lại quy định hoa trắng. Phép lai P: AaBbDd x AaBbDD, thu được F1 .

Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng?

   A. 8                                   B. 10                                 C. 18                                 D. 27

Hướng dẫn giải

Đáp án B.

       - Khi tính trạng do nhiều cặp gen quy định thì cũng tương tự như trường hợp do hai cặp gen quy định. Chúng ta viết theo từng cặp gen, sau đó dùng tổ hợp các cặp gen để tìm đáp án.

       - Khi bố mẹ đều có kiểu gen Aa hoặc bố có kiểu gen Aa, mẹ có kiểu gen AA thì kiểu hình A- ở đời con luôn có 2 loại kiểu gen quy định.

      - Một loại kiểu hình nào đó có số loại kiểu gen bằng tích số loại kiểu gen của các cặp gen.

Phép lai P: AaBbDd x AaBbDD = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(Dd x DD) = (3A-; laa)(3B-; 1bb)(1D-).

Vì P có kiểu gen AaBbDd x AaBbDD cho nên F1 sẽ có tổng số kiểu gen: 3 x 3 x 2 = 18.

Kiểu hình hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen A-B-D- nên có tổng số kiểu gen: 2 x 2 x 2 = 8.

=> Số loại kiểu gen quy định hoa trắng = tổng số kiểu gen - số loại kiểu gen quy định hoa đỏ = 18 - 8 = 10 loại kiểu gen.

Câu 23: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd phân li độc lập quy định. Kiểu gen có đủ 3 gen trội A, B và D quy định hoa đỏ; các trường hợp còn lại quy định hoa trắng. Tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen quy định trong đó E quy định quả tròn, e quy định quả dài. Phép lai P: AaBbDdEe x AaBbDDEe, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,F1 có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, quả tròn?

   A. 8                                   B. 10                                 C. 18                                 D. 27

Hướng dẫn giải

Đáp án B. 

Phép lai P: AaBbDd x AaBbDD = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(Dd x DD) = (3A-; laa)(3B-; 1bb)(1D-).

Vì P có kiểu gen AaBbDd AaBbDD cho nên F1 sẽ có tổng số kiểu gen: 3 x 3 x 2 = 18.

Kiểu hình hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen A-B-D- nên có tổng số kiểu gen: 2 x 2 x 2 = 8.

=> Số loại kiểu gen quy định hoa trắng = tổng số kiểu gen - số loại kiểu gen quy định hoa đỏ = 18 - 8 = 10 loại kiểu gen.

Ee x Ee => 1EE : 2Ee : lee => có 2 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn.

  Số loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, quả tròn = 10 x 2 = 20 kiểu gen.

Câu 24: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và Ee phân li độc lập quy định. Kiểu gen có đủ 4 gen trội A, B và D quy định hoa đỏ; các trường hợp còn lại quy định hoa trắng. Cho cây P dị hợp 4 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1, có tất cả 16 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

II. Ở F1, có tất cả 54 loại kiểu gen quy định kiểu hình màu sắc hoa.

III. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lai phân tích thu được đời con có tối đa 16 loại kiểu gen.

IV. Ở F1, có tất cả 15 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng thuần chủng.

   A. 1                                   B. 2                                   C. 3                                   D. 4

Hướng dẫn giải

Đáp án C

I đúng. Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd 

= (Aa x Aa)(Bb x Bb)(Dd x Dd)(Ee x Ee) = (3A-: 1aa)(3B-: 1bb)(3D-: 1dd)(3E-: 1ee) 

Kiểu hình hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen A-B-D-E- nên có tổng số kiểu gen = 2 x 2 x 2 x 2 = 16.

II Sai. Vì P có kiểu gen AaBbDdEe x AaBbDdEe cho nên F1 sẽ có tổng số kiểu gen = 3 x 3 x 3 x 3 = 81  kiểu gen.

III đúng. F1 nếu có 3 cặp gen dị hợp AaBbDdEe lai phân tích (aabbddee) => Đời con có = 2 x 2 x 2 x 2 = 16 loại kiểu gen.

IV đúng. Số loại kiểu gen thuần chủng = 2 x 2 x 2 x 2 = 16, số kiểu gen hoa đỏ thuần chủng (AABBDDEE) = 1 => Số kiểu gen hoa đỏ thuần chủng = 16 - 1 = 15 loại kiểu gen.

Câu 25: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd phân li độc lập quy định. Kiểu gen có đủ 3 gen trội A, B và D quy định hoa đỏ; các trường hợp còn lại quy định hoa trắng. Cho cây P dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1, có tất cả 8 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

II. Ở F1, có tất cả 18 loại kiểu gen quy định kiểu hình màu sắc hoa.

III. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lai phân tích thu được đời con có tối đa 8 loại kiểu gen.

IV. Cho cây hoa trắng thuần chủng giao phấn với nhau thì có thể xuất hiện kiểu hình hoa đỏ.

   A. 1                                   B. 2                                   C. 3                                   D. 4

Hướng dẫn giải

Đáp án C

I đúng. Phép lai P: 

AaBbDd x AaBbDD = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(Dd x DD) = (3A-; laa)(3B-; 1bb)(1D-).

Kiểu hình hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen A-B-D- nên có tổng số kiểu gen: 2 x 2 x 2 = 8.

II sai. Vì P có kiểu gen AaBbDd x AaBbDd cho nên   sẽ có tổng số kiểu gen = 3 x 3 x 3 = 27 kiểu gen.

III đúng. F1 nếu có 3 cặp gen dị hợp AaBbDd lai phân tích (aabbdd) => Đời con có = 2 x 2 x 2 = 8 kiểu gen.

IV đúng. Hoa trắng thuần chủng chứa 1 hoặc 2 cặp gen trội lai với hoa trắng thuần chủng chứa 2 hoặc 1 cặp gen trội khác nhau thì có thể xuất hiện kiểu hình hoa đỏ.

Ví dụ AAbbdd x aaBBDD.

Câu 26: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và Ee phân li độc lập quy định. Kiểu gen có đủ 4 gen trội A, B, D và E quy định hoa đỏ; các trường hợp còn lại quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp 4 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có 81 loại kiểu gen, trong đó có 16 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

II. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là Bài tập Tương tác gen (có lời giải)

III. Lấy 1 cây hoa đỏ ở F1 cho lai phân tích, có thể thu được đời con có tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.

IV. Lấy một cây hoa trắng cho tự thụ phấn, luôn thu được đời con có 100% cây hoa trắng.

   A. 3                                   B. 4                                   C. 1                                   D. 2

Hướng dẫn giải

Cả 4 phát biểu đúng. => Đáp án B.

I đúng. Vì phép lai P: AaBbDdEe x AaBbDdEe = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(Dd x Dd)(Ee x Ee). 

=> Có số kiểu gen = 3 x 3 x 3 x 3 = 81. Số kiểu gen quy định hoa đỏ = 2 x 2 x 2 x 2 = 16 loại kiểu gen.

II đúng. Vì phép lai P: AaBbDdEe AaBbDeEe có kiểu hình hoa đỏ (A-B-D-E-) có tỉ lệ thuần chủng Bài tập Tương tác gen (có lời giải)

III đúng. Vì nếu cây hoa đỏ có kiểu gen AaBbDDEE thì khi lai phân tích (AaBbDDEE x aabbddee) sẽ cho đời con có kiểu hình hoa đỏ (A-B-D-E-) chiếm tỉ lệ Bài tập Tương tác gen (có lời giải)

=> Kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ Bài tập Tương tác gen (có lời giải)Tỉ lệ kiểu hình là 1 đỏ : 3 trắng.

IV đúng. Vì cây hoa trắng là cây không có đủ 4 gen trội, do đó khi 1 cây hoa trắng tự thụ phấn thì không thể sinh ra cây hoa đỏ.

Xem thêm các dạng bài tập Sinh học lớp 12 ôn thi Tốt nghiệp THPT hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên