Bảng đơn vị đo thời gian (đầy đủ nhất)
Bài viết Bảng đơn vị đo thời gian đầy đủ, chi tiết nhất với bài tập có lời giải giúp học sinh Tiểu học nắm vững cách đổi đơn vị đo thời gian.
Bảng đơn vị đo thời gian (đầy đủ nhất)
1. Bảng đơn vị đo thời gian
a) Giây/ phút/ giờ
1 giờ = 60 phút;
1 phút = 60 giây;
1 giờ = 60 phút = 3600 giây.
Thực hiện đổi đơn vị:
a giờ = a × 60 (phút) = a × 3600 (giây);
a phút = a : 60 (giờ);
a giây = a : 60 (phút) = a : 3600 (giờ).
b) Ngày/ tháng/ năm
1 ngày = 24 giờ;
1 tuần = 7 ngày.
1 tháng có 30 hoặc 31 ngày(riêng Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày)
1 quý = 3 tháng;
1 năm = 4 quý = 12 tháng.
1 năm thường có 365 ngày;
1 năm nhuận có 366 ngày.
b) Thập kỷ/ Thế kỷ/ Thiên niên kỷ
1 thập kỷ = 10 năm;
1 thế kỷ = 100 năm;
1 thiên niên kỷ = 1 000 năm.
Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỷ thứ I;
Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỷ thứ II;
Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỷ thứ III;
…
Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỷ thứ XX;
Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỷ thứ XXI.
c) Tổng hợp các đơn vị đo thời gian
Giây => Phút => Giờ => Ngày => Tuần => Tháng => Năm => Thập kỷ => Thế kỷ => Thiên niên kỷ.
Lưu ý:
+ Cứ 4 năm sẽ có một năm nhuận, tháng 2 năm đó có 29 ngày, năm không nhuận tháng 2 có 28 ngày. Các tháng khác trong năm có 30 hoặc 31 ngày.
+ Mẹo nhận biết các tháng có 30 hay 31 ngày trong năm:
Để xác định tháng có 30 hay 31 ngày, ngoài học thuộc ta có thể áp dụng quy tắc nắm tay như sau: Nắm bàn tay lại, bắt đầu đếm từ vị trí khớp nhô của ngón tay trỏ, lần lượt các tháng 1 đến 7, đếm đến hết ta quay lại từ vị trí đầu đếm tiếp đến số 12. Vị trí các số (tháng) ở khớp cao là tháng đủ (31 ngày), vị trí các số (tháng) ở phần lõm của khe các ngón tay là tháng thiếu (30 ngày trừ tháng 2).
Ta có: Tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12 (màu xanh lá) là các tháng có 31 ngày. Tháng 4; 6; 9; 11 (màu xanh lam) là các tháng có 30 ngày. Tháng 2 (màu đỏ) có 28 hoặc 29 ngày (năm nhuận).
2. Ví dụ minh họa về bảng đơn vị đo thời gian
Ví dụ 1.
⦁ Hai năm rưỡi = 2,5 năm = 12 tháng × 2,5 = 30 tháng.
⦁ giờ = 60 phút × = 24 phút.
⦁ 0,5 giờ = 60 phút × 0,5 = 30 phút.
⦁ 144 phút = 2 giờ 24 phút = 2,4 giờ:
144 phút = 2 giờ 24 phút
144 phút = 2,4 giờ
Ví dụ 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1,2 giờ = ... phút;
32 tháng = ... năm;
2 ngày 6 giờ = ... ngày;
13 980 giây = ... giờ ... phút;
thế kỉ 23 năm = ... năm.
b) 3 tuần 2 ngày = ... ngày;
205 năm = ... thế kỉ;
giờ = ... phút;
54 tháng = ... năm;
40 năm = ... thế kỉ.
Hướng dẫn giải
a)
• Ta có: 1,2 giờ = 1,2 × 60 phút = 72 phút;
• Ta có: 32 tháng = năm = năm.
• Ta có: 6 giờ = ngày = ngày = 0,25 ngày.
Do đó, 2 ngày 6 giờ = 2,25 ngày;
• Ta có: 13 980 giây = giờ = giờ = giờ + giờ = 3 giờ 53 phút.
• Ta có: thế kỉ = năm.
Do đó, thế kỉ 23 năm = 60 năm + 23 năm = 83 năm.
b)
• Ta có: 3 tuần = 3 × 7 ngày = 21 ngày.
Do đó, 3 tuần 2 ngày = 21 ngày + 2 ngày = 23 ngày;
• Ta có: 205 năm = thế kỉ = 2,05 thế kỉ;
• Ta có: giờ = phút = 24 phút;
• Ta có: 54 tháng = năm = 4,5 năm;
• Ta có: 40 năm = thế kỉ = 0,4 thế kỉ.
3. Bài tập về bảng đơn vị đo thời gian
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 3 thế kỷ 2 năm = … năm;
b) ngày = … giờ;
c) 2,5 giờ = … phút;
d) 54 giờ = … ngày;
e) 5 phút 36 giây = … phút;
f) 7 năm 6 tháng = … năm.
Bài 2. Điền số thích hợp vào :
a) 90 phút = giờ;
42 giây = phút;
giờ = phút;
phút = giây.
b) 1 giờ 15 phút = giờ;
2 phút 27 giây = phút;
3 phút 36 giây = phút;
1 giờ 24 phút = giờ;
3,6 phút = giây;
1,4 giờ = phút.
Bài 3. Dưới đây là năm (khoảng thời gian) xảy ra các sự kiện trong lịch sử Việt Nam. Em hãy cho biết mỗi sự kiện xảy ra vào thế kỉ nào.
Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa năm 40.
Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế năm 968.
Vua Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long năm 1010.
Hội nghị Diên Hồng năm 1284.
Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước năm 1975.
Xem thêm các bảng đơn vị đo lớp 5 hay, chi tiết khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 1-5 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Tài liệu ôn tập và bồi dưỡng môn Tiếng Việt khối Tiểu học đầy đủ kiến thức trọng tâm môn Tiếng Việt lớp 3, 4, 5 và bài tập có hướng dẫn chi tiết.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)