Bảng đơn vị đo thời gian lớp 5 (Lý thuyết + Bài tập)

Bài viết Bảng đơn vị đo thời gian Toán lớp 5 sẽ tóm tắt lại lý thuyết trọng tâm, cách giải các dạng bài tập giúp bạn học tốt môn Toán 5.

Bảng đơn vị đo thời gian lớp 5 (Lý thuyết + Bài tập)

Quảng cáo

1. Bảng đơn vị đo thời gian

1 thế kỉ = 100 năm                      1 tuần lễ = 7 ngày

1 năm = 12 tháng                        1 ngày = 24 giờ

1 năm = 365 ngày                       1 giờ = 60 phút

1 năm nhuận = 366 ngày            1 phút = 60 giây

Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận.

Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có 31 ngày.

Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 ngày.

Tháng hai có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày)

2. Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian

+) Hai năm rưỡi = 2,5 năm = 12 tháng × 2,5 = 30 tháng.

+) 25 giờ = 60 phút × 25 = 24 phút.

+) 0,5 giờ = 60 phút × 0,5 = 30 phút.

+) 144 phút = 2 giờ 24 phút = 2,4 giờ:

Bảng đơn vị đo thời gian lớp 5 (Lý thuyết + Bài tập)

3. Bài tập minh họa

Bài 1. Chọn ý đúng. Những tháng có 30 ngày là:

A. Tháng 2, tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11

B. Tháng 4, tháng 6, tháng 8, tháng 11

C. Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11

D. Tháng 1, tháng 4, tháng 6, tháng 8, tháng 10, tháng 12

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Những tháng có 30 ngày là: Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11

Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 có 31 ngày

Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày

Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

1,2 giờ = ………. phút

3 tuần 2 ngày = ………. ngày

32 tháng = ………. năm

205 năm = ………. thế kỉ

2 ngày 6 giờ = ………. ngày

25 giờ = ………. phút

13 980 giây = ………. giờ ………. phút

54 tháng = ………. năm

35 thế kỉ 23 năm = ………. năm

40 năm = ………. thế kỉ

Hướng dẫn giải

1,2 giờ = 72 phút

3 tuần 2 ngày = 23 ngày

32 tháng = 83 năm

205 năm = 2,05 thế kỉ

2 ngày 6 giờ = 2,25 ngày

25 giờ = 24 phút

13 980 giây = 3 giờ 53 phút

54 tháng = 4,5 năm

35 thế kỉ 23 năm = 83 năm

40 năm = 0,4 thế kỉ

Bài 3. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:

1 năm nhuận ………. 53 tuần

1,5 giờ ……….  90 phút

710 thế kỉ ………. 65 năm

23 năm ………. 10 tháng

Hướng dẫn giải:

1 năm nhuận < 53 tuần

1,5 giờ = 90 phút

710 thế kỉ > 65 năm

23 năm < 10 tháng

4. Bài tập tự luyện

Bài 1. “2 giờ 25 phút = … phút”. Số cần điền vào chỗ chấm là:

A. 225

B. 145

C. 125

D. 130

Bài 2.34 ngày =  … giờ”. Số cần điền vào chỗ chấm là:

A. 18

B. 12

C. 20

D. 16

Bài 3. “30% của 1 giờ là … phút”. Số cần điền vào chỗ chấm là:

A. 20

B. 25

C. 18

D. 30

Bài 4: Chọn đáp án đúng nhất:

5 năm 6 tháng = … năm

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 66

B. 56

C. 5,6

D. 5,5

Bài 5.  “2 năm 6 tháng = … tháng”. Số cần điền vào chỗ chấm là:

A. 24

B. 32

C. 26

D. 30

Bài 6. Lúc 7 giờ 25 phút Hoa bắt đầu đi học. Thời gian đi học từ nhà Hoa đến trường là 45 phút. Hỏi Hoa đến trường lúc mấy giờ?

A. 8 giờ

B. 7 giờ 45 phút

C. 8 giờ 10 phút

D. 8 giờ 5 phút

Bài 7. Bình làm bài tập về nhà lúc 19 giờ 30 phút và hoàn thành bài tập lúc 21 giờ 15 phút. Hỏi Bình làm bài tập về nhà mất bao lâu?

A. 1 giờ 25 phút

B. 1 giờ 45 phút

C. 1 giờ 30 phút

D. 45 phút

Bài 8: Chọn đáp án đúng nhất:

54 ngày = … giờ

A. 54 giờ

B. 50 giờ

C. 30 giờ

D. 25 giờ

Bài 9: Bạn An nói “1,6 giờ = 1 giờ 6 phút”. Vậy An nói đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Bài 10: Bạn Hà nói “2 năm = 24 tháng”. Vậy Hà nói đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Bài 11: Một chiếc máy khâu được phát minh năm 1898. Hỏi chiếc máy khâu đó được phát minh vào thế kỉ nào?

A. Thế kỉ XVIII

B. Thế kỉ XIX

C. Thế kỉ XX

D. Thế kỉ XXI

Bài 12. Quãng đường AB dài 306 m, một vận động viên chạy hết 4 phút 15 giây. Hỏi mỗi phút vận động viên đó chạy được bao nhiêu mét?

A. 74 m

B. 72 m

C. 70 m

D. 68 m

Bài 13. Một ô tô được phát minh năm 1886. Một chiếc máy bay được phát minh sai ô tô đó là 17 năm. Hỏi chiếc máy bay đó được phát minh vào thế kỉ nào?

A. Thế kỉ XVIII

B. Thế kỉ XIX

C. Thế kỉ XX

D. Thế kỉ XXI

Bài 14: Quãng đường AB dài 3 000 m, vận động viên A chạy hết 12,6 phút, vận động viên B chạy hết 754 giây, vận động viên C chạy hết 0,2 giờ. Hỏi ai chạy nhanh nhất?

A. Vận động viên A

B. Vận động viên B

C. Vận động viên C

Bài 15: Ngày 28 tháng 3 năm 2017 là thứ ba. Hỏi ngày 28 tháng 3 năm 2019 là thứ mấy?

A. Thứ ba

B. Thứ năm

C. Thứ bảy

D. Chủ nhật

Bài 16: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

1 giờ = ............... phút

Bài 17: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Tháng hai (năm nhuận) có .................... ngày

Bài 18: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

3 giờ = .................... phút

Bài 19: Điền số thích hợp vào ô trống:

2,5 phút = ................... giây

Bài 20: Viết số thập phân thí

ch hợp vào ô trống:

204 giây = ..................... phút

Bài 21: Điền dấu thích hợp vào ô trống:

3,5 năm ...................... 35 tháng

Bài 22. Điền số thích hợp vào ô trống:

155 phút = ..................... giờ ..................... phút

Bài 23: Điền số thích hợp vào ô trống:

An đi từ nhà đến trường hết 0,45 giờ.

Vậy An đi từ nhà đến trường hết .............. phút.                    

Bài 24. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 3 thế kỷ 2 năm = … năm

b) 16 ngày = … giờ

c) 2,5 giờ = … phút

d) 54 giờ = … ngày

e) 5 phút 36 giây = … phút

f) 7 năm 6 tháng = … năm

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết, công thức Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Tài liệu ôn tập và bồi dưỡng môn Tiếng Việt khối Tiểu học đầy đủ kiến thức trọng tâm môn Tiếng Việt lớp 3, 4, 5 và bài tập có hướng dẫn chi tiết.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên