Toán Kangaroo Giá trị của số (có lời giải)
Bài viết Toán Kangaroo Giá trị của số trong bộ Tài liệu Kì thi Toán Quốc tế Kangaroo cấp độ 1 dành cho học sinh Lớp 1, Lớp 2 gồm Bộ đề thi và các Chuyên đề ôn thi có lời giải chi tiết giúp Giáo viên & Phụ huynh có thêm tài liệu hướng dẫn các con đạt kết quả cao trong kì thi Toán Kangaroo.
Toán Kangaroo Giá trị của số (có lời giải)
Chỉ từ 400k mua trọn bộ Toán Kangaroo cấp độ 1 (Lớp 1, 2) (Bộ đề thi + chuyên đề ôn thi) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Giới thiệu các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
Giới thiệu số từ 1 – 9
Các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 có nguồn gốc ở Ấn Độ. Các hệ chữ số tương tự đã được sử dụng ở khoảng thế kỷ 3 trước Công nguyên. Cách ghi số tương tự như ngày nay được phát triển ở Ấn Độ vào khoảng thế kỷ 8.
Tuy nhiên, các chữ số và hệ ghi số này lại được biết đến với tên “Số Ả Rập”, hay “số Hindu - Ả Rập”, vì chúng được phổ biến ở châu Âu thông qua các sách toán của người Ả Rập.
Ngày nay, phiên bản hiện đại của các chữ số Ả Rập được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới.
* Sự ra đời của số 0
Số 0 là một số đặc biệt, thể hiện cho một cái gì đó “ Không còn” hoặc “không có”
+ Khái niệm “không có gì” có từ rất sớm, nhưng “số không” lại ra đời sau các số khác hàng thế kỷ. Những tài liệu cổ nhất trong đó “không” được viết như một con số có từ khoảng thế kỷ 7, ở Ấn Độ. Số 0 “sinh sau đẻ muộn nhất” nhưng sự xuất hiện của nó đánh dấu một bước tiến lớn trong lịch sử toán học và lịch sử nhân loại.
Ví dụ: Trên cành cây có 3 chú chim. Sau đó, 3 chú chim bay mất. Trên cây không còn con chim nào cả. Trên cây còn lại 0 chú chim.
I. Đếm.
Bài 1. Có bao nhiêu chú cá trong bể?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
E. 7
Bài 2. Bạn Tùng có bao nhiêu quả táo?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
E. 9
Bài 3. Trong hình vẽ có bao nhiêu quyển sách?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
E. 7
Bài 4. Có bao nhiêu ngôi sao?
Trả lời: Có......ngôi sao.
Bài 5. Có bao nhiêu chiếc kẹo?
Trả lời: Có………….chiếc kẹo.
II. So sánh, nhiều hơn, ít hơn, dấu lớn hơn (>); dấu nhỏ hơn (<), bằng nhau (=)
a) So sánh
Ví dụ. Có bao nhiêu chú khỉ và bao nhiêu quả chuối?
A. Có 4 chú khỉ và 3 quả chuối. B. Có 3 chú khỉ và 4 quả chuối.
→ Chọn đáp án A.
b) Nhiều hơn, ít hơn:
Có 4 chú khỉ và 3 quả chuối.
Số chú khi nhiều hơn số quả chuối.
Số quả chuối ít hơn số chú khỉ.
c) Dấu lớn hơn (>); dấu nhỏ hơn (<) ; bằng nhau (=)
* Dấu < : dấu nhỏ hơn
Ví dụ: 3 nhỏ hơn 4, ta viết:
* Dấu >: dấu lớn hơn.
Ví dụ: 4 lớn hơn 3, ta viết:
Chú ý: Mẹo để nhớ dấu bé hơn, lớn hơn: Dấu “<” và “>” đều có một đầu mở rộng hơn, đầu này luôn hướng về số lớn hơn.
* Bằng nhau (=)
Dấu bằng, ta viết là: =
Ví dụ: 3 = 3
3 quả cam bằng 3 cái kẹo
III. Bài tập vận dụng.
Bài 1. Khẳng định nào là đúng?
A. Có nhiều thỏ hơn chim
B. Số lượng thỏ bằng số lượng chim
C. Có nhiều chim hơn thỏ.
Bài 2. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Có nhiều thỏ hơn ếch
B. Số lượng thỏ bằng số lượng ếch
C. Có nhiều ếch hơn thỏ.
Bài 3. Điền dấu thích hợp (<, >, hoặc =) để so sánh số quả cam trên 2 cây sau:
A. >
B. <
C. =
Bài 4. Điền dấu thích hợp (<, >, hoặc =) để so sánh số chú hươu cao cổ trong 2 hình sau:
A. >
B. <
C. =
Bài 5. Điền dấu thích hợp (<, >, hoặc =) để có một so sánh đúng về số cây nấm trong 2 giỏ trong hình sau:
A. >
B. <
C. =
Bài 6. Tí, Sửu và Dần có số sách như trong hình sau:
Bạn có nhiều sách nhất có bao nhiêu quyển sách?
Trả lời: bạn có nhiều sách có……….quyển sách.
Bài 7. Sóc chọn một đường đi trong số 4 đường A, B, C, D để về tổ. Sóc có thể nhặt được nhiều nhất bao nhiêu hạt dẻ trên đường đi về tổ?
................................
................................
................................
Xem thêm các chuyên đề ôn thi Kì thi Toán Quốc tế Kangaroo cấp độ 1 hay, chọn lọc khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Tài liệu ôn tập và bồi dưỡng môn Tiếng Việt khối Tiểu học đầy đủ kiến thức trọng tâm môn Tiếng Việt lớp 3, 4, 5 và bài tập có hướng dẫn chi tiết.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)