Bài toán liên quan cộng, trừ, nhân, chia sai với số tự nhiên lớp 5 (có lời giải)
Bài viết Chuyên đề Bài toán liên quan cộng, trừ, nhân, chia sai với số tự nhiên lớp 5 đầy đủ lý thuyết và các dạng bài tập đa dạng có lời giải từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & Phụ huynh có thêm tài liệu dạy môn Toán lớp 5.
Bài toán liên quan cộng, trừ, nhân, chia sai với số tự nhiên lớp 5 (có lời giải)
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Chuyên đề Toán lớp 5 nâng cao (Lý thuyết + Bài tập có lời giải) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Ví Dụ 1: Khi cộng một số tự nhiên với 305, do sơ suất, một học sinh đã bỏ quên chữ số 0 của số hạng thứ hai nên nhận được kết quả bằng 380. Tìm kết quả đúng của phép tính.
Giải
Do bỏ quên chữ số 0 của số 305 nên thực chất học sinh đã cộng số tự nhiên với 35 và được kết quả là 380.
Số hạng thứ nhất là: 380 – 35 = 345.
Kết quả đúng của phép tính là: 345 + 305 = 650.
Đáp Số: 650.
Ví Dụ 2: Khi trừ một số tự nhiên cho 208, do sơ suất một học sinh đã bỏ quên chữ số 0 của số trừ và đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên được kết quả là 1050. Hãy tìm kết quả đúng?
Giải
Do bạn học sinh bỏ quên chữ số 0 của số 28 và viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên thực chất bạn đã cộng số tự nhiên với 28.
Số tự nhiên là: 1050 – 28 = 1022.
Kết quả đúng của phép tính: 1022 – 208 = 814.
Đáp Số: 814.
Ví Dụ 3: Khi nhân một số tự nhiên với 104, do sơ suất, một học sinh đã bỏ quên chữ số 0 của thừa số thứ hai nên nhận được kết quả là 4550. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
Giải
Do học sinh bỏ quên chữ số 0 của số 104 nên thực chất bạn đã nhân số đó với 14.
Thừa số thứ nhất là: 4550 : 14 = 325.
Tích đúng: 325 × 104 = 33 800.
Đáp Số: 33 800.
Ví Dụ 4: Khi nhân một số tự nhiên với 218, do sơ suất, một học sinh đã đổi chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ hai. Vì vậy kết quả của phép tính đã tăng thêm 20 475 đơn vị. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
Giải
Do bạn học sinh đổi chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị của 218 nên thực chất bạn đã nhân số tự nhiên với 281.
Như tích mà bạn học sinh nhân được sẽ tăng: 281 – 218 = 63 lần số tự nhiên (thừa số thứ nhất).
Số tự nhiên là: 20 475 : 63 = 325.
Tích đúng là: 325 × 218 = 70 850.
Đáp Số: 70 850.
Ví Dụ 5: Khi nhân một số tự nhiên với 6789, bạn Mận đã đặt tất cả các tích riêng thẳng cột với nhau như trong phép cộng nên được kết quả là 296280. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
Giải
Khi đặt thẳng hàng các tích riêng thực chất bạn Mận đã nhân số tự nhiên đó với: 6 + 7 + 8 + 9 = 30.
Số tự nhiên là: 296280 : 30 = 9876.
Tích đúng là: 9876 × 6789 = 67 048 164.
Đáp Số: 67 048 164.
Ví Dụ 6: Khi chia một số tự nhiên cho 41, một học sinh đã viết nhầm chữ số hàng trăm của số bị chia là 8 thành 3 và chữ số hàng đơn vị là 3 thành 8 nên được thương là 155 dư 3. Tìm thương đúng và số dư của phép chia đó.
Chú ý: số bị chia = thương × số chia + số dư.
Giải
Số bị chia sau khi viết nhầm là: 155 × 41 + 3 = 6358.
Số bị chia đúng là: 6853.
Ta có: 6853 : 41 = 167 dư 6
Vậy thương đúng là 167 và số dư là 6.
Đáp Số: 167; 6
Ví Dụ 7: Khi nhân một số với 235, bạn An đã sơ ý đặt tích riêng thứ hai và tích riêng thứ ba thẳng cột với nhau nên tìm ra kết quả là 10285. Hãy tìm tích đúng.
Giải
Khi bạn An đặt tích riêng thứ hai và tích riêng thứ ba thẳng cột với nhau thì thực chất bạn An đã nhân số đó với: 20 + 30 + 5 = 55.
Thừa số thứ nhất là: 10285 : 55 = 187.
Tích đúng là: 187 × 235 = 43945.
Đáp Số: 43945.
Ví Dụ 8 : Bạn Toàn nhân một số với 2002 nhưng “đãng trí” quên viết 2 chữ số 0 của số 2002 nên kết quả “bị” giảm đi 3965940 đơn vị. Toàn đã định nhân số nào với 2002?
Giải
Do quên 2 chữ số 0 của số 2002 nên Toàn đã nhân thừa số thứ nhất với 22.
Do vậy tích giảm đi bằng: 2002 – 22 = 1980 lần thừa số thứ nhất.
Số Toàn định nhân với 2002 là: 3965940 : 1980 = 2003.
Đáp Số: 2003.
Bài tập tự luyện
Bài 1: Khi cộng một số tự nhiên với 107, một học sinh đã viết nhầm số hạng thứ hai thành 1007 nên được kết quả là 1996. Tìm tổng đúng của hai số đó.
Bài 2: Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ thành 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.
Bài 3: Khi trừ 2108 cho một số tự nhiên, một học sinh đã viết nhầm chữ số hàng chục của số trừ là 6 thành 4, chữ số hàng đơn vị là 4 thành 6 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 2754. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.
Bài 4: Một học sinh khi làm phép nhân, đáng lẽ phải nhân với 103 nhưng quên viết số 0 ở thừa số thứ hai nên tích giảm đi 37 080 đơn vị. Hỏi bạn đó định nhân số nào với 103?
Bài 5: Khi chia một số tự nhiên cho 101, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng trăm và hàng đơn vị của số bị chia nên nhận được thương là 65 và dư 100. Tìm thương và số dư của phép chia đó.
Bài 6: Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
Bài 7: Khi nhân một số với 1993, Thanh đã đặt tất cả các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng nên có kết quả sai là 43868. Hãy tìm tích đúng của phép nhân đã cho.
Bài 8: Một học sinh khi làm phép nhân, đáng lẽ nhân với 207 nhưng quên viết số 0 ở số nhân nên tích số giảm đi 6120 Hỏi bạn học sinh định nhân số nào với 207?
Bài 9: Khi thực hiện phép nhân có thừa số thứ hai là 1997, bạn Tâm sơ ý đã viết các tích riêng thẳng cột như theo phép cộng. Do đó tích tìm được là 51896. Hãy giúp bạn Tâm tìm được tích đúng.
Bài 10: Khi nhân một số với 436, bạn Hoa đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau nên tìm ra kết quả là 30524.
Bài 11: Khi nhân một số với 245, một học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng nên tìm ra kết quả là 4257. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
Bài 12: Khi nhân một số có 3 chữ số với một số có 2 chữ số , một bạn đã đặt tích riêng thẳng cột nên tích đúng đã bị giảm đi 3429 đơn vị. Hãy tìm tích đúng, biết tích đúng là một số lẻ vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 9.
Bài 13: Khi nhân 254 với số có 2 chữ số giống nhau, bạn Hà đã sơ ý đặt tích riêng thẳng cột như phép cộng nên tìm ra kết quả so với tích đúng giảm đi 16002 đơn vị. Tìm tích đúng.
Bài 14: Khi nhân một số tự nhiên với 44, một bạn đã viết các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng, do đó được kết quả là 2096. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
Bài 15: Một học sinh khi nhân một số với 1007 đã quên viết hai chữ số 0 của số 1007 nên tích số giảm đi 3153150 đơn vị. Hãy tìm tích đúng của phép nhân.
Bài 16: Trong phép nhân có thừa số thứ hai là 64. Nếu thực hiện phép nhân mà không viết tích riêng thứ hai lùi vào một cột so với tích riêng thứ nhất, sau đó cộng hai tích riêng lại thì được kết quả là 870. Tìm tích đúng của phép nhân.
................................
................................
................................
Xem thêm các chuyên đề Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao hay, chọn lọc khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 1-5 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Tài liệu ôn tập và bồi dưỡng môn Tiếng Việt khối Tiểu học đầy đủ kiến thức trọng tâm môn Tiếng Việt lớp 3, 4, 5 và bài tập có hướng dẫn chi tiết.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)