Tiếng Anh 10 Bright Unit 1b Grammar trang 18, 19
Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 1b Grammar trang 18, 19 trong Unit 1: Round the clock sách Tiếng Anh Bright 10 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 1b.
- Bài 1 trang 18 Tiếng Anh 10 Unit 1b
- Bài 2 trang 18 Tiếng Anh 10 Unit 1b
- Bài 3 trang 18 Tiếng Anh 10 Unit 1b
- Bài 4 trang 18 Tiếng Anh 10 Unit 1b
- Bài 5 trang 18 Tiếng Anh 10 Unit 1b
- Bài 6 trang 18 Tiếng Anh 10 Unit 1b
- Bài 7 trang 18 Tiếng Anh 10 Unit 1b
- Bài 8 trang 19 Tiếng Anh 10 Unit 1b
- Bài 9 trang 19 Tiếng Anh 10 Unit 1b
- Bài 10 trang 19 Tiếng Anh 10 Unit 1b
- Bài 11 trang 19 Tiếng Anh 10 Unit 1b
- Bài 12 trang 19 Tiếng Anh 10 Unit 1b
Tiếng Anh 10 Bright Unit 1b Grammar trang 18, 19
Present Simple & Present Continuous
1 (trang 18 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Identify the tenses of the verbs in bold in sentences (1–6). Then match them to their uses (a–f). (Nhận dạng thì của các động từ in đậm trong câu (1–6). Sau đó, nối chúng với mục đích sử dụng (a – f).)
_____1. Claire is staying with her aunt these days.
_____ 2. She lives in Key West.
_____ 3. The film starts at 8:00.
_____ 4. They are watching TV at the moment.
_____ 5. He goes to the gym twice a week.
_____ 6. We are going on holiday next week.
a. a habit/routine
b. a temporary situation
c. an action happening now, at the moment of speaking
d. a permanent state
e. a fixed future arrangement
f. a schedule
Đáp án:
1. b |
2. d |
3. f |
4. c |
5. a |
6. e |
Hướng dẫn dịch:
1. Claire đang ở với dì của cô ấy những ngày này. – một tình huống tạm thời
2. Cô ấy sống ở Key West. – một trạng thái lâu dài, ổn định
3. Phim bắt đầu lúc 8h00. – một lịch trình
4. Họ đang xem TV vào lúc này. – một hành động đang xảy ra ở hiện tại, ngay tại thời điểm nói
5. Anh ấy đến phòng tập thể dục hai lần một tuần. – một thói quen / thói quen hàng ngày
6. Chúng tôi sẽ đi nghỉ mát vào tuần tới. – một sự sắp xếp cố định trong tương lai
2 (trang 18 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Put the verbs in brackets into the Present Simple. (Đặt các động từ trong ngoặc thành thì Hiện tại đơn.)
Every day, Pete 1) wakes (wake) up at 6:30 in the morning. He 2) _____________ (not/catch) the bus to school. He walks to school with his friends. In the afternoon, Pete 3) _____________(finish) his lessons at 3:15. He 4) _____________ (not/go) to the gym. He and his close friend, Steve usually 5) _____________(visit) a café afterwards. In the evening, Pete 6) _____________ (have) dinner with his family at about 7o’clock. Then, he 7) _____________ (do) his homework. He 8)_______________ (watch) TV with his brother before they go to bed at about 10 o’clock.
Đáp án:
1. wakes |
2. doesn’t catch |
3. finishes |
4. doesn’t go |
5. visit |
6. has |
7. does |
8. watches |
Hướng dẫn dịch:
Mỗi ngày, Pete thức dậy vào lúc 6:30 sáng. Anh ấy không bắt xe buýt đến trường. Anh ấy đi bộ đến trường với bạn bè của mình. Vào buổi chiều, Pete kết thúc bài học của mình lúc 3:15. Anh ấy không đi đến phòng tập thể hình. Anh và người bạn thân của mình, Steve thường ghé vào một quán nhỏ sau đó. Vào buổi tối, Pete ăn tối với gia đình lúc 7 giờ. Sau đó, anh ấy làm bài tập về nhà. Anh ấy xem TV với anh/em trai của mình trước khi họ đi ngủ vào khoảng 10 giờ.
3 (trang 18 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Underline the correct option, then complete the answers. (Gạch chân phương án đúng, sau đó hoàn thành các câu trả lời.)
1. Do/Does you go to the cinema? Yes, I do.
2. Do/Does he mop the floor? No, _____________.
3. Do/Does they play golf? Yes, _____________.
4. Do/Does she tidy her room? No, _____________.
5. Do/Does he go jogging? No, _____________.
Đáp án:
1. Do - I do |
2. Does - he doesn’t |
3. Do - they do |
4. Does - she doesn’t |
5. Does - he doesn’t |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có đi xem phim không? Có chứ.
2. Anh ấy có lau nhà không vậy? Không, anh ấy không làm.
3. Họ có chơi gôn không nhỉ? Có nha.
4. Cô ấy có dọn phòng không vậy? Không đâu.
5. Anh ấy có chạy bộ không nhỉ? Không, anh ấy không chạy đâu.
4 (trang 18 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Form wh-questions based on the text in Exercise 2, then answer them. (Đặt câu hỏi dạng - wh dựa vào văn bản bài tập 2, sau đó trả lời.)
A: What time does Pete wake up every day?
B: He wakes up at 6:30 a.m.
Đáp án:
1. A: How does Pete go to school?
B: He walks to school.
2. A: When does Pete finish his lessons?
B: He finishes his lessons at 3:15.
3. A: What do Pete and his friend do after the lessons?
B: They visit a café.
4. A: What does Pete do after dinner?
B: He does his homework and watches TV with his brother.
5. A: What time do Pete and his brother go to bed?
B: They go to bed at about 10 o’clock.
Hướng dẫn dịch:
A: Mỗi ngày Pete thức dậy vào lúc mấy giờ?
B: Anh ấy thức dậy vào lúc 6 giờ rưỡi sáng.
1. A: Pete đến trường bằng cách nào nhỉ?
B: Anh ấy đi bộ đến trường đó.
2. A:(Khi nào thì Pete học xong vậy?
B: Anh ấy học xong vào lúc 3 giờ 15 phút.
3. A: Pete và bạn của anh ấy làm gì sau giờ học nhỉ?
B: Họ đến quán ăn nhỏ đó.
4. A: Pete làm gì sau bữa ăn tối vậy?
B: Anh ấy thường làm bài tập về nhà và xem TV với anh/em trai.
5. A: Pete và anh/em trai đi ngủ vào lúc mấy giờ vậy?
B: Họ đi ngủ vào khoảng 10 giờ tối.
5 (trang 18 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Put the adverbs of frequency in brackets into the correct place. (Đặt các trạng từ chỉ tần suất trong ngoặc vào đúng vị trí.)
1. Hugo never gets up _____________ at 7 o’clock on Sundays. (never)
2. He and his friends _____________ ride _____________ their bikes to school. (always)
3. Hugo _____________ is _____________ back home at 3:30 and does his homework. (usually)
4. He _____________ takes _____________ his little brother to football practice. (sometimes)
5. Hugo _____________ helps _____________ his parents with the chores. (often)
Đáp án:
1. Hugo never gets up at 7 o’clock on Sundays.
2. He and his friends always ride their bikes to school.
3. Hugo is usually back home at 3:30 and does his homework.
4. He sometimes takes his little brother to football practice.
5. Hugo often helps his parents with the chores.
Hướng dẫn dịch:
1. Hugo không bao giờ thức dậy lúc 7 giờ vào sáng chủ nhật.
2. Anh ấy và bạn luôn đạp xe đến trường.
3. Hugo thường về nhà lúc 3 giờ rưỡi và làm bài tập về nhà.
4. Anh ấy đôi khi dẫn em trai đi tập đá banh.
5. Hugo thường giúp bố mẹ làm công việc nhà.
6 (trang 18 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Choose the appropriate verbs in the list to complete the sentences. Put them into the Present Continuous. (Chọn các động từ thích hợp trong danh sách để hoàn thành các câu. Đặt chúng vào thì hiện tại tiếp diễn.)
• not/visit • wait • wear • not/do • jog |
1. He is jogging around the park.
2. They _________________________ the ironing now.
3. Sheila _________________________ her grandparents tomorrow.
4. I _________________________ a wonderful suit.
5. Ben _________________________ for you just in front of the school.
Đáp án:
1. is jogging
2. aren’t doing
3. isn’t visiting
4. am wearing
5. is waiting
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy đang chạy bộ quanh công viên.
2. Bây giờ họ không ủi quần áo.
3. Sheila sẽ không đến thăm ông bà vào ngày mai.
4. Tôi đang mặc một bộ đồ tuyệt vời.
5. Ben đang đợi bạn ở ngay trước trường.
7 (trang 19 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Put the verbs in brackets into the Present Continuous. Then complete the short answers. (Đặt các động từ trong ngoặc vào thì hiện tại tiếp diễn. Sau đó hoàn thành các câu trả lời ngắn.)
1. Is Sandy going (Sandy/go) to the supermarket? – No, she isn’t.
2. ___________ (you/go) out? – Yes, ___________.
3. ___________ (he/sleep)? – Yes, ___________.
4. ___________ (she/do) her hair? – Yes, ___________.
5. ___________ (you/take) a taxi? – No, __________ .
Đáp án:
1. Is Sandy going to the supermarket? – No, she isn’t.
2. Are you going out? – Yes, I am /we are.
3. Is he sleeping? – Yes, he is.
4. Is she doing her hair? – Yes, she is.
5. Are you taking a taxi? – No, I’m not/ we aren’t.
Hướng dẫn dịch:
1. Sandy có đi siêu thị không vậy? Không, cô ấy không đi.
2. Bạn có đi ra ngoài không vậy? Có chứ.
3. Anh ấy có đi ngủ không nhỉ? Có chứ.
4. Cô ấy có đang sấy tóc không vậy? Có đó.
5. Bạn có đang bắt xe tắc xi không vậy? Không đâu.
8 (trang 19 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Form questions in the Present Continuous, then answer them. (Đặt câu hỏi ở thì hiện tại tiếp diễn, sau đó trả lời chúng.)
1. what / your parents / do / now?
A: What are your parents doing now?
B: They are having lunch.
2. who / you / have / dinner / with / tonight?
3. where / you / go / after school / today?
4. what / book / you / read / these days?
5. who / you / hang out / with / this weekend?
Đáp án:
2. A: Who are you having dinner with tonight?
B: I’m having dinner with my parents.
3. A: Where are you going after school today?
B: I’m going to football practice.
4. A: What book are you reading these days?
B: I’m reading a comic book.
5. A: Who are you hanging out with this weekend?
B: I’m hanging out with my friend, Max.
Hướng dẫn dịch:
1. A: (Ba mẹ bạn đang làm gì vậy?)
B: (Họ đang ăn trưa đấy.)
2. A: (Bạn ăn tối với ai vào tối nay vậy?)
B: (Tớ ăn tối với ba mẹ.)
3. A: (Bạn đi đâu sau giờ học hôm nay vậy?)
B: (Tớ sẽ đi tập đá banh.)
4. A: (Bạn đang đọc cuốn sách nào trong những ngày này vậy?)
B: (Tớ đang đọc truyện tranh đó.)
5. A: (Cuối tuần này bạn đi chơi với ai vậy?)
B: (Tớ đi chơi với bạn tớ, Max.)
9 (trang 19 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continuous. (Đặt các động từ trong ngoặc vào thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn.)
1. Tony _____________________ (like) mopping the floor.
2. This material _____________________ (feel) like silk.
3. _____________________ (this car/belong) to Hugo?
4. Dad _____________________ (taste) the noodles to check if they need more salt.
5. Why _____________________ (you/smell) the soup?
Đáp án:
1. likes
2. feels
3. Does this car belong
4. is tasting
5. are you smelling
Hướng dẫn dịch:
1. Tony thích lau nhà.
2. Cái chất liệu này giống như lụa.
3. Chiếc xe ô tô này có phải của Hugo không?
4. Bố đang nếm mì để kiểm tra xem chúng có cần thêm muối hay không.
5. Tại sao bạn lại ngửi mùi súp vậy?
10 (trang 19 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continuous. (Đặt các động từ trong ngoặc vào thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn.)
1. A: You __________________ (look) lovely, Emma! You __________________ (not/usually/wear) dresses.
B: I __________________ (know), but I __________________ (go) to my cousin’s wedding today.
2. A: Kevin never __________________ (play) basketball with us on Saturday mornings.
B: Actually, he __________________ (help) his grandma with her shopping.
3. A: __________________ (you/watch) a film at the cinema this evening?
B: No, we __________________ (hang out) at Tom’s house.
4. A: __________________ (Lucy/use) the computer at the moment?
B: No, she __________________ (tidy) her bedroom.
5. A: Excuse me, I __________________ (look) for a leather jacket.
B: I’m afraid we __________________ (not/sell) leather clothes in this shop.
Đáp án:
1. look - don’t usually wear / know - am going
2. plays / helps
3. Are you watching / are hanging out
4. Is Lucy using / is tidying
5. am looking / don’t sell
Hướng dẫn dịch:
1. A: Bạn trông thật đáng yêu, Emma! Bạn không thường mặc váy.
B: Tớ biết mà, nhưng tớ sẽ đi dự đám cưới anh em họ của tớ vào hôm nay.
2. A: Kevin không bao giờ chơi bóng rổ với chúng ta vào những sáng thứ bảy.
B: Thực ra anh ấy giúp bà đi mua sắm.
3. A: Bạn có đi xem phim ở rạp chiếu phim vào tối nay không nhỉ?
B: Không nha, chúng tớ phải đến chơi tại nhà Tom rồi.
4. A: Lucy có đang sử dụng máy vi tính ngay lúc này không vậy?
B: Không đâu, cô ấy đang dọn phòng ngủ rồi.
5. A: Làm phiền bạn rồi, tôi đang tìm một chiếc áo khoác da.
B: Tôi e rằng chúng tôi không bán chiếc áo khoác da nào ở cửa hàng này rồi bạn ơi.
Speaking
11 (trang 19 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Make sentences about you and your friends using these time expressions. (Đặt câu về bạn và bạn bè bằng cách sử dụng các cụm từ chỉ thời gian này.)
• usually • every Monday • in the evening • always • tonight • at the weekend • now • these days • on Sunday afternoon |
Đáp án:
- I’m reading a book now.
- I go to football practice every Monday.
- My family and I are watching a film tonight.
- I’m studying for a maths exam these days.
- My sister always clears the table.
- I am helping my mom do laundry on Sunday afternoon.
- Eric and I are playing video games at the weekend.
- My family often watch TV together in the evening.
- My brother usually goes to bed late.
Hướng dẫn dịch:
- Tớ đang đọc một cuốn sách bây giờ.
- Tớ đi tập bóng đá vào thứ Hai hàng tuần.
- Gia đình và tớ đang xem phim vào tối nay.
- Tớ đang ôn tập cho kỳ thi toán những ngày này.
- Em/Chị gái tớ luôn dọn sạch bàn ăn.
- Tớ giúp mẹ giặt đồ vào chiều Chủ nhật.)
- Eric và tớ chơi trò chơi điện tử vào cuối tuần.
- Gia đình tớ thường xem TV cùng nhau vào buổi tối.
- Anh/Em trai của tớ thường đi ngủ muộn.
Writing
12 (trang 19 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Write a short note to a family member telling him/her that you are going to the cinema, using the Present Simple and the Present Continuous. Follow the prompts from the template. (Viết một ghi chú ngắn cho một thành viên trong gia đình nói với anh ấy / cô ấy rằng bạn sẽ đi xem phim, sử dụng thì Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn. Làm theo gợi ý từ mẫu.)
Dear/Hi …,
• Where you are going
• Who you are going with
• What time the film starts/finishes
• How you are getting home
(Your name)
Đáp án:
Dear Mum,
I’m going to the Galaxy Cinema with my friend, Alisa. The film starts at 7:00 p.m. and finishes at 8:30 p.m. We are coming back home by taxi.
Sheila
Hướng dẫn dịch:
Gửi mẹ,
Con sẽ đến rạp chiếu phim Galaxy với bạn Alisa. Bộ phim sẽ chiếu lúc 7 giờ tối và kết thúc lúc 8 giờ rưỡi. Bọn con sẽ về nhà bằng tắc xi ạ.
Sheila
Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 1: Round the clock hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Bright hay khác:
- Tiếng Anh 10 Hello
- Tiếng Anh 10 Unit 2: Entertainment
- Tiếng Anh 10 Bright A
- Tiếng Anh 10 Unit 3: Community services
- Tiếng Anh 10 Unit 4: Gender equality
- Tiếng Anh 10 Bright B
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Bright
- Giải SBT Tiếng Anh 10 Bright
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều