Tiếng Anh 10 Bright Unit 3b Grammar trang 38, 39

Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 3b Grammar trang 38, 39 trong Unit 3: Community services sách Tiếng Anh Bright 10 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 3b.

Tiếng Anh 10 Bright Unit 3b Grammar trang 38, 39

Quảng cáo

Present Perfect

1 (trang 38 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Write the past participle forms of the verbs below. Which are the same as the past simple? (Viết dạng quá khứ phân từ của các động từ dưới đây. Từ nào giống với thì quá khứ đơn?)

1. win    ___________            7. buy         __________

2. work  ___________            8. raise        __________

3. be      ___________            9. choose     __________

4. run    ___________            10. join       __________

5. wear  ___________            11. collect    __________

6. go     ___________            12. break     __________

Đáp án:

1. won

2. worked

3. been

4. run

5. worn

6. gone

7. bought

8. raised

9. chosen

10. joined

11. collected

12. broken

Hướng dẫn dịch:

1. thắng

2. làm việc

3. là

4. chạy

5. mặc

6. đi

7. mua

8. tăng lên

9. chọn

10. tham gia

11. thu thập

12. vỡ

Quảng cáo


2 (trang 38 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Put the verbs in brackets into the Present Perfect. (Đặt các động từ trong ngoặc vào thì Hiện tại hoàn thành.)

1. Hugo has worked (work) for World Children’s Fund for ten years.

2. I haven’t worn (not/wear) this jumper for years. I’ll donate it to charity.

3. This is the first time George ______________ (run) a marathon for charity.

4. My friend, Dan ______________ (be) sick so he can’t come to the fair.

5. Lucy ______________ (not/watch) the programme about RNLI yet.

Đáp án:

1. has worked

2. haven’t worn

3. has run

4. has been

5. hasn’t watched

Hướng dẫn dịch:

1. Hugo đã làm việc cho Quỹ Trẻ em Thế giới trong mười năm.

Quảng cáo

2. Tôi đã không mặc chiếc áo liền quần này trong nhiều năm. Tôi sẽ quyên góp nó cho tổ chức từ thiện.

3. Đây là lần đầu tiên George chạy marathon để làm từ thiện.

4. Bạn của tôi, Dan bị ốm nên không thể đến hội chợ.

5. Lucy chưa xem chương trình về RNLI.

3 (trang 38 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Put the verbs in brackets into the Present Perfect questions, then answer them. (Đặt các động từ trong ngoặc để thành câu hỏi ở thì hiện tại hoàn thành, sau đó trả lời chúng.)

1. Have you visited (you/visit) the animal shelter? – Yes, I have . I visited it yesterday.

2. _____________ (Jenny/bake) anything for the cake sale? – Yes, she __________ . She’s made biscuits.

3. _____________ (we/collect) enough food yet? – No, we __________ . We need four more boxes.

4. _____________ (Robin/choose) any clothes to donate? – No, he ____ . He wants to donate some toys instead.

Quảng cáo

5. _____________ (Marie/join) the WWF? No, she _______ . She’s joined the RSPCA.

6. _____________ (the children/raise) any money for UNICEF yet? – Yes, they ____ . They’ve raised over £50!

Đáp án:

2. Has Jenny baked / has

3. Have we collected / haven’t

4. Has Robin chosen / hasn’t

5. Has Marie joined / hasn’t

6. Have the children raised / have

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đã đến thăm trạm cứu nạn động vật chưa? - Rồi. Tôi đã đến thăm nó ngày hôm qua.

2. Jenny có làm gì cho buổi bán bánh không? - Có, cô ấy làm bánh quy.

3. Chúng ta thu thập đủ thức ăn chưa? - Chưa, chúng ta cần thêm bốn hộp nữa.

4. Robin có chọn quần áo để quyên góp không? - Không, thay vào đó anh ấy muốn tặng đồ chơi.

5. Marie có tham gia vào tổ chức WWF không? - Không, cô ấy tham gia tổ chức RSPCA.

6. Bọn trẻ có quyên tiền cho tổ chức UNICEF không? - Có, chúng quyên góp hơn £50.

4 (trang 39 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Fill in each gap with for or since. (Điền vào mỗi khoảng trống với for hoặc since.)

1. Paul has trained for a marathon _____ a month.

2. I haven’t seen John again _____ last week’s RSPCA meeting.

3. UNICEF has provided healthcare support to children _____ 1946.

4. My aunt, Lucy has supported our community _____ over a decade.

5. My dad has volunteered in many community service activities _____ he was a high school student.

Đáp án:

1. for

2. since

3. since

4. for

5. since

Hướng dẫn dịch:

1. Paul đã luyện chạy marathon được một tháng rồi.

2. Tôi không gặp lại John kể từ cuộc họp RSPCA tuần trước.

3. UNICEF đã cung cấp hỗ trợ y tế cho trẻ em từ năm 1946.

4. Cô tôi, Lucy đã hỗ trợ cộng đồng hơn một thập kỷ qua.

5. Bố tôi đã làm tình nguyện ở nhiều hoạt động phục vụ cộng đồng kể từ khi ông còn là một học sinh cấp ba.

5 (trang 39 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Choose the correct time expressions and put them into the most appropriate position in the sentences. Write in your notebook. (Chọn các cụm từ chỉ thời gian đúng và đặt chúng vào vị trí thích hợp nhất trong các câu. Viết vào tập của bạn.)

1. We have joined four marathons. (ever/so far/yet)

2. Steve and Kate haven’t sold out all their second-hand toys. (already/yet/just)

3. We have donated our clothes to the local charity. (already/yet/ever)

4. I have given all my old toys to the children’s home. (just/since/yet)

5. Have you visited SOS Children’s Villages in Vietnam? (never/ever/for)

Đáp án:

1. so far

2. yet

3. already

4. just

5. ever

Hướng dẫn dịch:

1. Cho đến nay chúng tôi đã tham gia bốn cuộc thi marathon.

2. Steve và Kate vẫn chưa bán hết đồ chơi cũ của họ.

3. Chúng tôi đã quyên góp quần áo của chúng tôi cho tổ chức từ thiện địa phương.

4. Tôi vừa tặng tất cả đồ chơi cũ của mình cho nhà trẻ.

5. Bạn đã từng đến thăm Làng trẻ em SOS ở Việt Nam chưa?

6 (trang 39 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Fill in each gap with have/ has been to or have/ has gone to. (Điền vào mỗi khoảng trống với have / has been to hoặc have / has gone to.)

1. Julie has been to the animal shelter twice this week.

2. I _______________________ Vietnam three times and I want to go again.

3. Mum and Dad _______________________ the market to buy some food. They’ll be back soon.

4. My brother _______________________ the dentist’s twice this month.

5. They _______________________ the park. They will be back for lunch.

Đáp án:

2. have been to

3. have gone to

4. has been to

5. have gone to

Hướng dẫn dịch:

1. Julie đã đến trạm cứu nạn động vật hai lần trong tuần này.

2. Tôi đã đến Việt Nam ba lần và tôi muốn đến lần nữa.

3. Mẹ và bố đã đi chợ mua đồ ăn. Họ sẽ quay về sớm thôi.

4. Anh trai tôi đã đến gặp nha sĩ hai lần trong tháng này.

5. Họ đã đến công viên. Họ sẽ trở về vào bữa trưa.

7 (trang 39 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Put the words in brackets into the Present Perfect. (Đặt các từ trong ngoặc vào thì Hiện tại hoàn thành.)

Hello Paul!

Guess what! I’m taking part in Brighton Marathon next weekend! 1) Have you ever run (you/ever/run) a marathon? I 2) _____________ (not/do) it before, and I’m quite excited! My friends and I decided to participate six months ago, and we 3) _____________ (train) every day since then.

I 4) _____________ (just/receive) my race number in the post – I’m 11173. I think there will be about 17,000 runners in the marathon! We all have to raise at least £400 each for the British Heart Foundation. I 5) _____________ (raise) £450, but I hope I’ll get even more before the race day. I 6) _____________  (not/ask) my classmates to sponsor me yet, but I’m going to ask them tomorrow. Do you want to sponsor me, too?

I 7) _____________ (set up) a Go Fund Me page, so you can donate there. The address is www.gofundme.com.

Thanks in advance and I’ll call you after the race.

Mike

Đáp án:

1. Have you ever run

2. haven’t done

3. have trained

4. have just received

5. have raised

6. haven’t asked

7. have set up

Hướng dẫn dịch:

Xin chào Paul!

Đoán xem nào! Tớ sẽ tham gia Brighton Marathon vào cuối tuần tới! Cậu đã bao giờ chạy marathon chưa? Tớ chưa làm điều đó trước đây và tớ khá là hào hứng đó! Bạn bè của tớ và tớ đã quyết định tham gia vào sáu tháng trước, và chúng tớ đã tập luyện mỗi ngày kể từ đó.

Tớ vừa nhận được số thứ tự trong cuộc đua trong bài đăng – Tớ mang số 11173. Tớ nghĩ sẽ có khoảng 17.000 vận động viên tham gia cuộc thi marathon! Tất cả chúng tớ phải quyên góp ít nhất £400 mỗi người cho Quỹ Tim mạch ở Anh. Tớ đã quyên góp được £450, nhưng tớ hy vọng tớ sẽ được nhiều hơn nữa trước ngày đua. Tớ chưa đề xuất các bạn cùng lớp tài trợ cho mình, nhưng tớ sẽ hỏi họ vào ngày mai. Cậu có muốn tài trợ cho tớ không?

Tớ đã thiết lập trang Go Fund Me, vì vậy cậu có thể quyên góp ở đó. Địa chỉ là www.gofundme.com.

Cảm ơn cậu trước và tớ sẽ gọi cho cậu sau cuộc đua.

Mike

Speaking

8 (trang 39 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Use the following ideas to make dialogues as in the example. (Sử dụng các ý tưởng sau để tạo các cuộc đối thoại như trong ví dụ.)

1. raise money for charity

A: Have you raised money for charity?

B: No, I haven’t. Have you?

A: Yes, I have.

2. have a cake sale

3. organise a marathon

4. collect food for the homeless

5. sell second-hand toys

6. donate your clothes

7. have an art fair

8. volunteer at an animal shelter

Đáp án:

2. A: Have you had a cake sale?

B: No, I haven’t. Have you?

A: Yes, I have. We organised an event at school last Saturday.

3. A: Have you organised a marathon?

B: No, I haven’t. Have you?

A: Yes, I have. We organised a marathon at school last month.

4. A: Have you collected food for the homeless?

B: No, I haven’t. Have you?

A: Yes, I have. We organised an event at school last Sunday.

5. A: Have you sold second-hand toys?

B: No, I haven’t. Have you?

A: Yes, I have. We organised an event at school last week.

6. A: Have you donated your clothes?

B: No, I haven’t. Have you?

A: Yes, I have. We organised an event at school last year.

7. A: Have you had an art fair?

B: No, I haven’t. Have you?

A: Yes, I have. We organised an event at school last year.

8. A: Have you volunteered at an animal shelter?

B: No, I haven’t. Have you?

A: Yes, I have. We visited it last weekend.

Hướng dẫn dịch:

1. A: Bạn đã bao giờ gây quỹ từ thiện chưa?

B: Chưa. Còn bạn?

A: Có chứ.

2. A: Bạn đã từng có một buổi bán bánh chưa?

B: Chưa. Còn bạn?

A: Có. Chúng tôi đã tổ chức một sự kiện ở trường vào thứ bảy tuần trước.

3. A: Bạn đã tổ chức một cuộc chạy marathon chưa?

B: Chưa. Còn bạn?

A: Tôi đã từng. Chúng tôi đã tổ chức một cuộc chạy marathon ở trường vào tháng trước.

4. A: Bạn đã bao giờ thu thập thức ăn cho người vô gia cư chưa?

B: Chưa. Còn bạn?

A: Rồi đấy. Chúng tôi đã tổ chức một sự kiện ở trường vào Chủ nhật tuần trước.

5. A: Bạn đã bao giờ bán đồ chơi cũ chưa?

B: Chưa. Còn bạn?

A: Tôi bán rồi. Chúng tôi đã tổ chức một sự kiện ở trường vào tuần trước.

6. A: Bạn đã từng quyên góp quần áo của mình chưa?

B: Chưa. Còn bạn?

A: Rồi. Chúng tôi đã tổ chức một sự kiện ở trường vào năm ngoái.

7. A: Bạn đã bao giờ tổ chức một hội chợ nghệ thuật chưa?

B: Chưa. Còn bạn?

A: Có, tôi có. Chúng tôi đã tổ chức một sự kiện ở trường vào năm ngoái.

8. A: Bạn đã từng tình nguyện ở một trại động vật chưa?

B: Chưa Còn bạn?

A: Rồi. Chúng tôi đã đến thăm nó vào cuối tuần trước.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 3: Community services hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Bright hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên