Tiếng Anh 10 Bright Unit 4b Grammar trang 46, 47

Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 4b Grammar trang 46, 47 trong Unit 4: Gender equality sách Tiếng Anh Bright 10 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 4b.

Tiếng Anh 10 Bright Unit 4b Grammar trang 46, 47

Quảng cáo

Expressing futurity

will/be going to/Present Simple/Present ContinuousContinuous

1 (trang 46 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Match the sentences (1–9) to the uses (a–i) of their tenses. (Nối các câu (1-9) với cách sử dụng (a – i) của chúng.)

1.

 

She’s late again. I will talk to the manager.

2.

 

Stop behaving like that or I will report you.

3.

 

The bus to work leaves at 7 o’clock.

4.

 

Look out! You are going to fall.

5.

 

I promise I will call you as soon as I get back from work.

6.

 

I think Kathy will be a doctor.

Quảng cáo


7.

 

I am seeing the manager at 3:30 p.m.

8.

 

I am going to start work next Monday.

9.

 

I will be 16 next month.

a. a future intention/plan

b. an on-the-spot decision

c. a prediction based on what we see

d. a prediction about the future based on what we think/believe

e. a promise

f. a threat

g. a fixed arrangement

h. a schedule

i. a future fact

Đáp án:

Quảng cáo

1. b

2. f

3. h

4. c

5. e

6. d

7. g

8. a

9. i

 

Hướng dẫn dịch:

1-b. Cô ấy lại đến muộn. Tôi sẽ nói với người quản lý. - một quyết định ngay bây giờ

2-f. Đừng cư xử như vậy nữa nếu không tôi sẽ tố cáo bạn. - Một mối đe dọa

3-h. Xe buýt đến chỗ làm khởi hành lúc 7 giờ. - một lịch trình

4-c. Nhìn kìa! Bạn sẽ rơi đấy. - dự đoán dựa trên những gì chúng ta thấy

5-e. Tôi hứa tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi tôi đi làm về. – một lời hứa

6-d. Tôi nghĩ Kathy sẽ trở thành bác sĩ. – một dự đoán về tương lai dựa trên những gì chúng ta nghĩ/ tin

7-g. Tôi sẽ gặp quản lý vào lúc 3 giờ rưỡi chiều. – một kế hoạch đã lên lịch sẵn

8-a. Tôi sẽ bắt đầu công việc vào thứ hai tới – một dự định/ kế hoạch trong tương lai

9-i. Tôi sẽ sang tuổi 16 vào tháng tới – một sự thật trong tương lai

Quảng cáo

2 (trang 46 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Fill in each gap using is/are going to, will or won’t. (Điền vào mỗi chỗ trống bằng cách sử dụng is / are going to, will hoặc won’t.)

1. Paul ______________ arrange a meeting about gender equality next month.

2. Finish the report or the manager ______________ be happy with you.

3. I promise I ______________ text you as soon as I finish the meeting.

4. Hurry up, Mary! The sky is very dark. It ______________ rain soon.

5. It’s very hot in here. I ______________ open the window.

6. I’m sure Kelly ______________ miss out on the promotion because she works very hard.

7. Hugo ______________ be 20 next May.

8. Be careful! You ______________ spill your coffee on your computer.

Đáp án:

1. is going to

2. won’t

3. will

4. is going to

5. will

6. won’t

7. will

8. are going to

Hướng dẫn dịch:

1. Paul sẽ sắp xếp một cuộc hội nghị về bình đẳng giới vào tháng tới.

2. Hoàn thành báo cáo nếu không người quản lý sẽ không hài lòng với bạn.

3. Tôi hứa tôi sẽ nhắn tin cho bạn ngay khi tôi kết thúc cuộc họp.

4. Nhanh lên, Mary! Bầu trời rất tối. Trời sắp mưa rồi.

5. Ở đây rất nóng. Tôi sẽ mở cửa sổ.

6. Tôi chắc chắn Kelly sẽ không bỏ lỡ cơ hội thăng chức vì cô ấy đã làm việc rất chăm chỉ.

7. Hugo sẽ sang tuổi 20 vào tháng năm tới.

8. Hãy cẩn thận! Bạn sẽ làm đổ cà phê lên máy tính của bạn đấy.

3 (trang 46 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Put the verbs in brackets in the Present Simple or the Present Continuous. (Đặt những từ trong ngoặc vào thì Hiện tại đơn hoặc Hiện tại tiếp diễn.)

1. What time ___________________ (the plane/depart)?

2. We ___________________ (have) a business meeting this afternoon.

3. The company ___________________ (open) at 9 o’clock every morning.

4. ___________________ (you/see) the doctor today?

5. The shops here ___________________ (close) at 6 o’clock every Saturday.

6. The company ___________________ (hold) its Women at Work event this Friday.

Đáp án:

1. does the plane depart?

2. are having

3. opens

4. Are you seeing

5. close

6. is holding

Hướng dẫn dịch:

1. Mấy giờ máy bay khởi hành?

2. Chúng tôi sẽ có một cuộc họp kinh doanh chiều nay.

3. Công ty mở cửa vào lúc 9 giờ mỗi sáng.

4. Bạn có gặp bác sĩ vào hôm nay không?

5. Các cửa hàng ở đây đóng cửa lúc 6 giờ thứ bảy hàng tuần.

6. Công ty sẽ tổ chức sự kiện Women at Work vào thứ Sáu tuần này.

4 (trang 46 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Put the verbs in brackets into the Present Simple, Present Continuous, be going to, or will. (Đặt các động từ trong ngoặc vào thì Hiện tại đơn, Hiện tại tiếp diễn, be going to, hoặc will.)

1. Be careful! You ______________ (drop) the camera.

2. ______________ (Jane/spend) the summer working in the computer shop?

3. I promise I ______________ (not/download) any files onto your computer.

4. The meeting ______________ (start) at 4:00 p.m. Be there on time, please.

5. Rachel thinks she ______________ (get) a promotion soon.

6. “I’m a bit hungry.” – “I ______________ (order) you a sandwich.”

7. We ______________ (leave) for Hanoi tonight. Here are our tickets.

8. They ______________ (run) training sessions for women who want a career in science. It’s their plan to start next May.

Đáp án:

1. are going to drop

2. Is Jane going to spend

3. won’t download

4. starts

5. will get

6. will order

7. are leaving

8. are going to run

Hướng dẫn dịch:

1. Hãy cẩn thận! Bạn sẽ làm rơi máy ảnh đấy.

2. Có phải Jane sẽ dành cả mùa hè để làm việc trong cửa hàng máy tính không?

3. Tôi hứa tôi sẽ không tải bất kỳ tệp nào xuống máy tính của bạn đâu.

4. Cuộc họp bắt đầu lúc 4 giờ chiều. Vui lòng có mặt đúng giờ.

5. Rachel nghĩ rằng cô ấy sẽ sớm được thăng chức.

6. "Tớ hơi đói." - "Tớ sẽ gọi cho cậu một chiếc bánh sandwich."

7. Chúng tôi sẽ đi Hà Nội vào tối nay. Đây là vé của chúng tôi.

8. Họ sẽ tổ chức các buổi đào tạo cho những phụ nữ muốn có sự nghiệp trong lĩnh vực khoa học. Kế hoạch của họ  sẽ bắt đầu vào tháng 5 tới.

Speaking

5 (trang 46 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Tell your partner about your future predictions, your future plans and your fixed arrangements for the weekend as in the example. (Nói với bạn bè về những dự đoán, kế hoạch trong tương lai và những lịch trình cố định của bạn vào cuối tuần như trong ví dụ.)

I don’t think I will work as a graphic designer. (future prediction)

I am going to be a doctor. (future plan)

I am visiting my parents this weekend. (fixed arrangement)

Đáp án:

I don’t think I will work as a graphic designer. (future prediction)

I am going to be a doctor. (future plan)

I am visiting my parents this weekend. (fixed arrangement)

I think I will fly cars in the future. (future prediction)

I am going to be a flight attendant. (future plan)

I am watching a film this weekend. (fixed arrangement)

Hướng dẫn dịch:

Tôi không nghĩ mình sẽ làm việc như một nhà thiết kế đồ họa. (dự đoán trong tương lai)

Tôi sẽ trở thành một bác sĩ. (kế hoạch trong tương lai

Tôi sẽ về thăm bố mẹ tôi vào cuối tuần này. (lịch trình cố định)

Tôi nghĩ tôi sẽ lái ô tô trong tương lai. (dự đoán trong tương lai)

Tôi sẽ trở thành một tiếp viên hàng không. (kế hoạch trong tương lai)

Tôi sẽ xem một bộ phim vào cuối tuần này. (lịch trình cố định)

Conditionals types 1 and 2

6 (trang 47 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Read the theory box. How do the two conditionals differ? (Đọc hộp lý thuyết. Hai câu điều kiện khác nhau như thế nào?)

Tiếng Anh 10 Bright Unit 4b Grammar trang 46, 47

Đáp án:

We use conditional type 1 to talk about real situations that are likely to happen in the present or future. We use conditional type 2 to talk about unreal, imaginary situations in the present or future.

Hướng dẫn dịch:

Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để nói về những tình huống thực tế có khả năng xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 2 để nói về những tình huống không có thực, trong tưởng tượng ở hiện tại hoặc tương lai.

7 (trang 47 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Put the verbs in brackets into the correct forms of the first conditional. (Đặt các động từ trong ngoặc ở dạng đúng của câu điều kiện loại 1.)

1. Unless the company employs more women, it _____________ (lose) its female customers.

2. If I finish work early, we _____________ (have) dinner together.

3. She will accept the job offer unless she _____________ (have to) move abroad.

4. If you get the nurse’s job, you _____________ (work) shifts.

5. They _____________ (offer) him a better salary if he proves he can do the job.

6. We will work in the garden if it _____________ (not/rain).

Đáp án:

1. will lose

2. will have

3. has to

4. will work

5. will offer

6. doesn’t rain

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu công ty không tuyển thêm nhiều phụ nữ hơn, công ty sẽ mất khách hàng nữ của mình.

2. Nếu tôi hoàn thành công việc sớm, chúng ta sẽ ăn tối cùng nhau.

3. Cô ấy sẽ chấp nhận thỏa thuận công việc này nếu cô ấy không đi ra nước ngoài.

4. Nếu bạn nhận công việc của y tá, bạn sẽ làm việc theo ca.

5. Họ sẽ đề nghị anh ta một mức lương tốt hơn nếu anh ta chứng minh được anh ta có thể làm được việc.

6. Chúng ta sẽ làm việc ở khu vườn nếu trời không mưa.

8 (trang 47 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Put the verbs in brackets into the correct forms of the second conditional. Add commas where necessary. (Đặt các động từ trong ngoặc ở dạng đúng của câu điều kiện loại hai. Thêm dấu phẩy nếu cần thiết.)

1. If you caught (catch) the bus to work, you wouldn’t be late.

2. If we printed on both sides we _____________ (save) paper.

3. If I _____________ (be) you I’d study maths.

4. If Jenny were here she _____________ (help) you with the project.

5. We would get a higher salary if we _____________ (have) better qualifications.

6. If you typed the report it _____________ (be) easier to read.

7. It _____________ (help) the hospital if we had more nurses.

8. If Helen trained to be a cook she _____________ (find) a job in a restaurant easily.

Đáp án:

1. caught

2. would save

3. were

4. would help

5. had

6. would be

7. would help

8. would find

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu bạn bắt xe buýt đi làm, bạn sẽ không bị trễ.

2. Nếu chúng ta in trên cả hai mặt, chúng ta sẽ tiết kiệm giấy.

3. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học toán.

4. Nếu Jenny ở đây, cô ấy sẽ giúp bạn với dự án này.

5. Chúng ta sẽ nhận được mức lương cao hơn nếu chúng ta có trình độ tốt hơn.

6. Nếu bạn đánh máy bản báo cáo, nó sẽ dễ đọc hơn.

7. Sẽ giúp ích cho bệnh viện nếu chúng ta có thêm y tá.

8. Nếu Helen được đào tạo để trở thành đầu bếp, cô ấy sẽ dễ dàng tìm được việc làm trong một nhà hàng.

9 (trang 47 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Complete the sentences so that they are true for you. (Hoàn thành các câu sau để chúng đúng với bạn.)

1. My parents would be happy if I studied physics .

2. I will get a high mark if _______________________ .

3. If I forget to do my homework, _______________________ .

4. I’d tell my teacher if _______________________ .

5. If I had more time, _______________________ .

Đáp án:

1. My parents would be happy if I studied physics.

2. I will get a high mark if I spend more time on studying.

3. If I forget to do my homework, my teacher won’t be happy.

4. I’d tell my teacher if I had any difficult problems with my project.

5. If I had more time, I would visit SOS Children’s Village in Vietnam more often.

Hướng dẫn dịch:

1. Bố mẹ tôi sẽ rất vui nếu tôi học vật lý.

2. Tôi sẽ đạt điểm cao nếu tôi dành nhiều thời gian hơn cho việc học.

3. Nếu tôi quên làm bài tập về nhà, giáo viên của tôi sẽ không vui.

4. Tôi sẽ nói với giáo viên của mình nếu tôi gặp bất kỳ vấn đề khó khăn nào với dự án của mình.

5. Nếu tôi có nhiều thời gian, tôi sẽ đến thăm Làng trẻ em SOS ở Việt Nam thường xuyên hơn.

Speaking

10 (trang 47 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Ask and answer questions using conditional type 1 or 2. (Hỏi và trả lời bằng cách sử dụng câu điều kiện loại 1 hoặc 2.)

1. you / lost your tablet?

What would you do if you lost your tablet?

If I lost my tablet, I’d save up to buy a new one.

2. you / can’t find a part-time job this summer?

3. it / rains tomorrow?

4. your mum / lost her job?

5. you / didn’t have enough money for a new laptop?

Đáp án:

2. What will you do if you can’t find a part-time job this summer?

If I can’t find a part-time job this summer, I will volunteer at the animal shelter.

3. What will you do if it rains tomorrow?

If it rains tomorrow, I will stay home and read a book.

4. What would you do if your mum lost her job?

If my mum lost her job, I would find a part-time job at the local restaurant to help her with some money.

5. What would you do if you didn’t have enough money for a new laptop?

If I didn’t have enough money for a new laptop, I would do a part-time job to save enough money.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn sẽ làm gì nếu bạn làm mất máy tính bảng?

Nếu tôi làm mất máy tính bảng, tôi sẽ tiết kiệm để mua một cái mới.

2. Bạn sẽ làm gì nếu bạn không thể tìm được một công việc bán thời gian vào mùa hè này?

Nếu tôi không thể tìm được việc làm bán thời gian vào mùa hè này, tôi sẽ làm tình nguyện viên tại trại động vật.

3. Bạn sẽ làm gì nếu ngày mai trời mưa?

Nếu ngày mai trời mưa, tôi sẽ ở nhà và đọc sách.

4. Bạn sẽ làm gì nếu mẹ bạn mất việc làm?

Nếu mẹ tôi mất việc, tôi sẽ tìm một công việc bán thời gian tại một nhà hàng địa phương để giúp bà kiếm chút tiền.

5. Bạn sẽ làm gì nếu không có đủ tiền mua một chiếc máy tính xách tay mới?

Nếu tôi không có đủ tiền mua một chiếc máy tính xách tay mới, tôi sẽ làm một công việc bán thời gian để tiết kiệm đủ tiền.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 4: Gender equality hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Bright hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên