Tiếng Anh 10 Bright Unit 5c Listening trang 62
Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 5c Listening trang 62 trong Unit 5: The environment sách Tiếng Anh Bright 10 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 5c.
Tiếng Anh 10 Bright Unit 5c Listening trang 62
True/False statements
1a (trang 62 SGK Tiếng Anh 10 Bright): You are going to listen to an interview with Ruby and Jessica. Read the sentences (1–4) and underline the key words. (Bạn sẽ nghe một cuộc phỏng vấn cùng Ruby và Jessica. Đọc các câu (1–4) và gạch chân các từ khóa.)
1. Ruby and Jessica got inspired by an environmental movement. _____
2. Bees are in danger because of climate change. _____
3. Ruby and Jessica’s first project was at their own school. _____
4. The main focus of Ruby and Jessica’s work now is on building Bee Gardens. _____
Đáp án:
1. Ruby and Jessica got inspired by an environmental movement.
2. Bees are in danger because of climate change.
3. Ruby and Jessica’s first project was at their own school.
4. The main focus of Ruby and Jessica’s work now is on building Bee Gardens.
Hướng dẫn dịch:
1. Ruby và Jessica lấy truyền cảm hứng từ phong trào về môi trường.
2. Loài ong đang gặp nguy hiểm bởi vì biến đổi khí hậu.
3. Dự án đầu tiên của Ruby và Jessica ở tại trường học của chính họ.
4. Công việc chính của Ruby và Jessica hiện nay là xây dựng những Vườn Ong.
1b (trang 62 SGK Tiếng Anh 10 Bright): What do you think the interview is about? (Bạn nghĩ cuộc phỏng vấn nói về điều gì?)
A. ways to protect the environment
B. why we need bees
C. inspiring environmental projects
Đáp án:
C. The interview is about inspiring environmental projects.
Hướng dẫn dịch:
Cuộc phỏng vấn nói về những dự án về môi trường truyền cảm hứng.
2 (trang 62 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Now listen to the interview and decide if each of the statements (1–4) is T (True) or F (False). (Bây giờ, hãy nghe cuộc phỏng vấn và quyết định xem mỗi khẳng định (1–4) là T (Đúng) hay F (Sai).)
Audio 2.25
Nội dung bài nghe:
Host: … and now we’re talking to two friends, Ruby and Jessica, who started a huge environmental movement. So, girls, ho did all this begin?
Ruby: It all came about because of our geography teacher, Mr Campbell. He showed us a documentary in class about how important bees are.
Jessica: But Mr Campbell told us that bees are in danger themselves – and the reason is us.
Host: What do you mean?
Ruby: The number of bees is falling all over the world, and the number of species is decreasing, all because of climate change.
Host: So what are you girls doing about it?
Jessica: Well, our first project was small. We just wanted to help our local bee population out, so we asked permission from our head teacher to plant a Bee Garden at school.
Ruby: The Bee Garden was very successful, so we decided to create one in our local park.
Jessica: After that, we helped other schools to build their own Bee Gardens. That’s when we decided to set up the Bee Garden Club.
Host: So, what are you doing now?
Ruby: We’re supporting climate change action. We’ve both started living sustainably, and we encourage other people to do the same through our website and social media.
Host: That’s great!
Hướng dẫn dịch:
Người dẫn chương trình: … và bây giờ chúng ta sẽ nói chuyện với hai người bạn, Ruby và Jessica, những người đã khởi xướng một phong trào lớn về môi trường. Vì vậy, các cô gái, tất cả những điều đó đã bắt đầu như thế nào?
Ruby: Tất cả đều xảy ra nhờ giáo viên địa lý của chúng tôi, ông Campbell. Ông ấy đã cho chúng tôi xem một bộ phim tài liệu trong lớp về tầm quan trọng của các loài ong.
Jessica: Nhưng ông Campbell đã nói với chúng tôi rằng những con ong đang gặp nguy hiểm - và chúng ta chính là nguyên nhân.
Người dẫn chương trình: Ý của bạn là sao nhỉ?
Ruby: Số lượng ong đang giảm trên khắp thế giới và số lượng loài cũng đang giảm, tất cả là do biến đổi khí hậu.
Người dẫn chương trình: Vậy những cô gái đang làm gì với điều đó?
Jessica: À, dự án đầu tiên của chúng tôi thì nhỏ thôi. Chúng tôi chỉ muốn giúp đỡ đàn ong ở địa phương mình, vì vậy chúng tôi đã xin phép hiệu trưởng để làm một Vườn Ong ở trường.
Ruby: Vườn Ong đã rất thành công, vì vậy chúng tôi quyết định tạo thêm một vườn trong công viên địa phương của mình.
Jessica: Sau đó, chúng tôi đã giúp các trường khác xây dựng Vườn Ong của riêng họ. Đó là lúc chúng tôi quyết định thành lập Câu lạc bộ Vườn Ong.
Người dẫn chương trình: Vậy, hiện tại bạn đang làm gì?
Ruby: Chúng tôi đang hỗ trợ hoạt động biến đổi khí hậu. Cả hai chúng tôi đều đã bắt đầu sinh sống bền vững và chúng tôi khuyến khích những người khác cũng làm như vậy thông qua trang web và mạng xã hội của mình.
Người dẫn chương trình: Điều đó thật tuyệt!
Đáp án:
1. F |
2. T |
3. T |
4. F |
Hướng dẫn dịch:
1. Ruby và Jessica lấy truyền cảm hứng từ phong trào về môi trường.
2. Loài ong đang gặp nguy hiểm bởi vì biến đổi khí hậu.
3. Dự án đầu tiên của Ruby và Jessica ở tại trường học của chính họ.
4. Công việc chính của Ruby và Jessica hiện nay là xây dựng những Vườn Ong.
3 (trang 62 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Read the questions and the possible answers in Exercise 4. Which dialogue(s) take(s) place … (Đọc các câu hỏi và các câu trả lời có tính khả thi trong Bài tập 4. (Các) đoạn hội thoại nào diễn ra ...)
– at home ? (ở nhà) ______
– in a shop ? (trong cửa hàng) ______
– at school ? (ở trường) ______
Đáp án:
- Dialogue 3 and 4 take place at home.
- Dialogue 1 takes place in a shop.
- Dialogue 2 takes place at school.
Hướng dẫn dịch:
- Hội thoại 3 và 4 diễn ra ở nhà.
- Hội thoại 1 diễn ra trong cửa hàng.
- Hội thoại 2 diễn ra ở trường.
4 (trang 62 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Listen to the dialogues. For each question (1–4), choose the correct answer (A, B or C). (Lắng nghe các cuộc hội thoại. Đối với mỗi câu hỏi (1–4), chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)
1. You will hear two friends talking. What does the boy offer to help Kate do?
A. design the cards
B. find recycled cards
C. send the cards
2. You will hear a teacher talking to a student. The student is going to _______.
A. build a wildlife shelter
B. plant a wildlife garden
C. organise a fundraising event
3. You will hear two friends talking. What is the girl planning to do with the glass jars?
A. recycle them
B. reuse them
C. put them in landfill
4. You will hear a girl talking to her mother. The girl tells her mum she’s going to _______.
A. give her clothes to her sister
B. donate her clothes to charity
C. swap her clothes with her friends
Audio 2.26
Nội dung bài nghe:
1.
Boy: Hi, Kate! What are you doing here?
Kate: I’m looking for some nice cards for my sister’s engagement party, but I want ones from recycled card.
Boy: Why not send electronic ones? I can help you create them online for free.
2.
Boy: Excuse me, Mrs Mason. Can I have permission hold a fundraising event? I want to collect money to help local wildlife.
Female teacher: That’s a nice idea, but how about planting trees for animals to live in?
Boy: How about a wildlife garden?
Female teacher: That’s a brilliant idea. Go ahead.
3.
Boy: Are you taking those glass jars to the recycling centre, Emma?
Girl: Oh, no – these aren’t for recycling.
Boy: Well, you shouldn’t throw them away. Glass takes a million years to break down in landfill!
Girl: I know that, Kyle. That’s why my family reuses glass. I’m taking these to my aunt, so she can fill them with honey from her beehives.
4.
Mum: Are you going to donate your clothes to charity?
Girl: Not exactly, Mum.
Mum: Well, they’re too small for your sister.
Girl: I know. My friends and I are having a clothes swap party. We can all get new outfits for free without harming the environment!
Hướng dẫn dịch:
1.
Chàng trai: Chào Kate! Cậu đang làm gì ở đây vậy?
Kate: Tớ đang tìm một số tấm thiệp đẹp cho tiệc đính hôn của chị gái, nhưng tớ muốn những tấm thiệp từ tái chế cơ.
Chàng trai: Tại sao không gửi những tấm thiệp điện tử nhỉ? Tớ có thể giúp cậu tạo chúng miễn phí trên mạng.
2.
Chàng trai: Xin lỗi, cô Mason. Em có thể được phép tổ chức một sự kiện gây quỹ không? Em muốn quyên góp tiền để giúp đỡ động vật hoang dã ở địa phương.
Cô giáo: Đó là một ý tưởng hay đấy, nhưng bạn nghĩ thế nào nếu trồng cây cho động vật có chỗ sinh sống?
Chàng trai: Vậy xây một khu vườn dành cho động vật hoang dã thì sao ạ?
Cô giáo: Đó là một ý tưởng tuyệt vời. Thực hiện nào.
3.
Chàng trai: Bạn đang mang những chiếc lọ thủy tinh đó đến trung tâm tái chế hả Emma?
Cô gái: Ồ, không - những thứ này không phải dùng để tái chế.
Chàng trai: À, bạn không nên vứt chúng đi. Thủy tinh mất một triệu năm để phân hủy trong bãi rác lận!
Cô gái: Tớ biết điều đó, Kyle à. Đó là lý do tại sao gia đình tớ sử dụng lại thủy tinh. Tớ đang mang những chai này cho dì tớ để dì có thể đổ mật ong từ tổ ong của dì vào.
4.
Mẹ: Con có định quyên góp quần áo của mình cho tổ chức từ thiện không?
Con gái: Không đâu, mẹ à.
Mẹ: Chà, chúng quá nhỏ so với em gái của con.
Con gái: Con biết mà. Bạn bè của con và con đang tổ chức một bữa tiệc trao đổi quần áo. Tất cả chúng con đều có thể có trang phục mới miễn phí mà không gây hại đến môi trường!
Đáp án:
1. A |
2. B |
3. B |
4. C |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn sẽ nghe cuộc trò chuyện của hai người bạn. Cậu bé đề nghị giúp Kate làm gì? - thiết kế những tấm thiệp
2. Bạn sẽ nghe cuộc trò chuyện của một giáo viên với một học sinh. Học sinh sẽ - trồng một khu vườn cho động vật hoang dã
3. Bạn sẽ nghe thấy cuộc trò chuyện của hai người bạn. Cô gái định làm gì với những chiếc lọ thủy tinh? - tái sử dụng chúng
4. Bạn sẽ nghe thấy một cô gái nói chuyện với mẹ cô ấy. Cô gái nói với mẹ rằng cô ấy sẽ - đổi quần áo của cô ấy với bạn bè
Fun time
(trang 62 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Look at the cartoon. Circle the correct phrasal verb. (Nhìn vào bức hoạt hình. Khoanh tròn cụm động từ đúng.)
This programme is not interesting. Let’s turn off / turn on the TV and go for a walk.
Đáp án:
turn off
Hướng dẫn dịch:
Chương trình này thì không thú vị. Hãy tắt TV và đi dạo nào.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 5: The environment hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Bright hay khác:
- Tiếng Anh 10 Review (Units 1 - 4)
- Tiếng Anh 10 Unit 6: Eco-tourism
- Tiếng Anh 10 Bright C
- Tiếng Anh 10 Unit 7: New ways to learn
- Tiếng Anh 10 Unit 8: Technology and inventions
- Tiếng Anh 10 Bright D
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Bright
- Giải SBT Tiếng Anh 10 Bright
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều