Tiếng Anh 10 Bright Unit 7a Reading trang 78, 79
Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 7a Reading trang 78, 79 trong Unit 7: New ways to learn sách Tiếng Anh Bright 10 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 7a.
- Bài 1 trang 78 Tiếng Anh 10 Unit 7a
- Bài 2 trang 78 Tiếng Anh 10 Unit 7a
- Bài 3 trang 78 Tiếng Anh 10 Unit 7a
- Bài 4a trang 79 Tiếng Anh 10 Unit 7a
- Bài 4b trang 79 Tiếng Anh 10 Unit 7a
- Bài 5 trang 79 Tiếng Anh 10 Unit 7a
- Bài 6 trang 79 Tiếng Anh 10 Unit 7a
- Bài 7 trang 79 Tiếng Anh 10 Unit 7a
- Bài trang 79 Tiếng Anh 10 Unit 7a
- Bài trang 79 Tiếng Anh 10 Unit 7a
Tiếng Anh 10 Bright Unit 7a Reading trang 78, 79
Reading
1 (trang 78 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Read the title of the text and the subheadings. What will the apps of the future be used for? Listen and read to check. (Đọc tiêu đề của văn bản và các tiêu đề phụ. Những ứng dụng của tương lai sẽ được sử dụng để làm gì? Nghe và đọc để kiểm tra.)
Apps of the Future
How many times a day do you tap the icon of your favourite social media site or play a game on your smartphone? When your parents were young, apps didn’t even exist, but now we can’t imagine our lives without them. So what will apps be like in the future?
A new way to learn
Apps are being used in education. They are useful because students can use them anytime, anywhere and on any device. They present information in bite-sized chunks, which people find easy to understand and remember. Lessons can also be turned into games, making learning fun! Soon, apps will be the new normal.
Augmented Reality (AR)
Inside AR apps, the real world is mixed with the digital one. These apps are downloaded and teachers use them to make learning more interesting. These apps capture students’ attention and help them concentrate and interact with their lessons. Students can experience the material and become more interested in the subject. At the same time, they can explore the topic taught at their own pace.
In the future, apps will be able to do a lot of things for us. Some people think this will have a lot of benefits, others think it will make us lazy or that we will forget how to do things for ourselves. Whatever your opinion on modern technology, one thing is certain: the apps of the future will change our lives.
Đáp án:
In the future, apps will be used for doing a lot of things in education such as creating a new way to learn and applying Augmented Reality to make learning more interesting.
Hướng dẫn dịch:
Trong tương lai, các ứng dụng sẽ được sử dụng để làm rất nhiều việc trong giáo dục như tạo ra một cách học mới và áp dụng thực tế tăng cường để làm cho việc học trở nên thú vị hơn.
2 (trang 78 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Read the text and decide if each of the statements (1–5) is T (true), F (false) or DS (doesn’t say). (Đọc văn bản và quyết định xem mỗi khẳng định (1–5) là T (đúng), F (sai) hay DS (không nói).)
1. The first apps appeared over 50 years ago. ______
2. You can only use educational apps on smartphones. ______
3. Some apps already use augmented reality. ______
4. AR apps make lessons boring. ______
5. Everyone believes apps will make us lazy. ______
Đáp án:
1. DS |
2. F |
3. T |
4. F |
5. F |
Hướng dẫn dịch:
1. Những ứng dụng đầu tiên đã xuất hiện cách đây hơn 50 năm.
2. Bạn chỉ có thể sử dụng các ứng dụng về giáo dục trên điện thoại thông minh.
3. Một số ứng dụng đã sử dụng thực tế tăng cường.
4. Ứng dụng AR khiến bài học trở nên nhàm chán.
5. Mọi người đều tin rằng ứng dụng sẽ khiến chúng ta lười biếng.
3 (trang 78 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Read the text again and identify the author’s purpose. Choose the best answer. (Đọc lại văn bản và xác định mục đích của tác giả. Chọn đáp án đúng nhất.)
The author’s purpose is to ...
A. give us information about how apps are developing.
B. explain predictions about future technology in education.
C. inform us how to use the apps on our phones more efficiently.
D. give us tips on choosing which new apps to download.
Đáp án:
A
Hướng dẫn dịch:
Mục đích của tác giả là cung cấp cho chúng ta thông tin về cách các ứng dụng đang phát triển.
Vocabulary
Technology in education
4a (trang 79 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Fill in each gap with participate, online, research or communication. (Điền vào mỗi chỗ trống với các từ: participate, online, research hoặc communication.)
How technology improves education
• Students can easily do their 1) ______________ using online materials (e-books, articles, etc.).
• Students can 2) ______________ actively in lessons (videos, games, podcasts, etc.).
• Teacher-parent 3) ______________ becomes easier.
• Students can learn through games in a fun way.
• Teachers can give 4) ______________ tests and check students’ homework easily.
• Students can learn anywhere and anytime.
Đáp án:
1. research |
2. participate |
3. communication |
4. online |
Hướng dẫn dịch:
Cách công nghệ cải thiện giáo dục
• Học sinh có thể dễ dàng thực hiện nghiên cứu của mình bằng cách sử dụng các tài liệu trực tuyến (sách điện tử, bài báo, v.v.).
• Học sinh có thể tham gia tích cực vào các bài học (video, trò chơi, podcast, v.v.).
• Giao tiếp giữa giáo viên và phụ huynh trở nên dễ dàng hơn.
• Học sinh có thể học thông qua các trò chơi theo một cách thú vị.
• Giáo viên có thể giao các bài kiểm tra trực tuyến và kiểm tra bài tập về nhà của học sinh một cách dễ dàng.
• Học sinh có thể học mọi lúc mọi nơi.
4b (trang 79 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Now listen and check your answers. (Bây giờ nghe và kiểm tra các câu trả lời.)
Đáp án:
1. research |
2. participate |
3. communication |
4. online |
Speaking
5 (trang 79 SGK Tiếng Anh 10 Bright): How has technology improved education? Use the ideas in Exercise 4 and your own ideas to tell the class. (Công nghệ đã cải thiện giáo dục như thế nào? Dùng những ý tưởng từ Bài tập 4 và ý tưởng của chính bạn để nói với lớp.)
Đáp án:
Technology is a powerful tool that can help and transform education in a variety of ways, such as making it easier for teachers to create instructional materials and enabling new ways for people to learn and collaborate. With the Internet's global reach and the prevalence of smart devices that can connect to it, a new era of anytime, anywhere education is dawning. It will be up to instructional designers and educational technologies to capitalize on the opportunities provided by technology to transform education so that effective and efficient education is available to everyone, everywhere.
Hướng dẫn dịch:
Công nghệ là một công cụ mạnh mẽ có thể trợ giúp và chuyển đổi nền giáo dục theo nhiều cách khác nhau, chẳng hạn như giúp giáo viên tạo tài liệu giảng dạy dễ dàng hơn và tạo điều kiện cho mọi người học hỏi và cộng tác theo những cách mới. Với phạm vi tiếp cận toàn cầu của Internet và sự phổ biến của các thiết bị thông minh có thể kết nối với nó, một kỷ nguyên mới của giáo dục mọi lúc, mọi nơi đang bắt đầu. Sẽ tùy thuộc vào các nhà thiết kế hướng dẫn và công nghệ giáo dục tận dụng các cơ hội được cung cấp bởi công nghệ để chuyển đổi giáo dục sao cho giáo dục hiệu quả và hiệu quả có sẵn cho tất cả mọi người, ở mọi nơi.
Speaking
6 (trang 79 SGK Tiếng Anh 10 Bright): What do you think the future of education will be? Discuss. (Bạn nghĩ tương lai của giáo dục sẽ như thế nào? Thảo luận.)
Đáp án:
Students will be mostly doing their studies online. It’s easier for students to do their homework in a fun way and at their own pace. University students will no longer attend lectures because all courses will be available online, giving them the opportunity to work and study.
Hướng dẫn dịch:
Học sinh chủ yếu sẽ học trực tuyến. Sẽ dễ dàng hơn cho học sinh làm bài tập về nhà theo một cách vui vẻ và theo tốc độ của riêng mình. Sinh viên đại học sẽ không còn tham gia các học phần vì tất cả các khóa học sẽ có sẵn trực tuyến, tạo cơ hội cho họ làm việc và học tập.
Writing
7 (trang 79 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Write a short paragraph (about 120 words) about how technology has improved education. (Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 120 từ) nói về công nghệ đã cải thiện giáo dục như thế nào.)
Đáp án:
Technology has improved education a lot and it brings many benefits to students, teachers and parents. Technology has really improved students’ learning experience. Students can easily do their research using online materials such as e-books and articles.They can actively participate in lessons through videos, games or podcasts, etc. Learning isn’t boring anymore because students can also learn in a fun way through games. In addition, technology has helped students be flexible in their learning. They can learn anywhere and anytime. Technology has also helped teachers a lot because they can give online tests and check students’ homework easily. As for parents, technology has helped improve communication between parents and teachers by making it easier.
Hướng dẫn dịch:
Công nghệ đã cải thiện giáo dục rất nhiều và nó mang lại nhiều lợi ích cho học sinh, giáo viên và phụ huynh. Công nghệ đã thực sự cải thiện trải nghiệm học tập của sinh viên. Học sinh có thể dễ dàng thực hiện nghiên cứu của mình bằng cách sử dụng các tài liệu trực tuyến như sách điện tử và bài báo. Họ có thể tích cực tham gia vào các bài học thông qua video, trò chơi hoặc podcast, v.v. Việc học không còn nhàm chán nữa vì học sinh cũng có thể học một cách thú vị thông qua trò chơi. Ngoài ra, công nghệ đã giúp học sinh linh hoạt trong học tập. Họ có thể học ở bất cứ đâu và bất cứ lúc nào. Công nghệ cũng đã giúp các giáo viên rất nhiều vì họ có thể giao các bài kiểm tra trực tuyến và kiểm tra bài tập về nhà của học sinh một cách dễ dàng. Đối với phụ huynh, công nghệ đã giúp cải thiện giao tiếp giữa phụ huynh và giáo viên bằng cách dễ dàng hơn.
Value online education
(trang 79 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Do you agree with the following statements? Why/Why not? (Bạn có đồng ý với những nhận định sau không? Tại sao/ tại sao không?)
Online education helps students ...
1. study from home in a comfortable way.
2. meet people from all over the world.
3. learn faster.
4. learn at their own pace.
5. avoid missing out on their lessons.
Đáp án:
I agree with all statements above. Students can learn anywhere and anytime through online education, so it helps students study from home in a comfortable way and avoid missing out on their lessons. Online education also helps them learn at their own pace. They can even learn faster if they are industrious. In addition, students can meet people from all over the world if they join in a same online course.
Hướng dẫn dịch:
Tôi đồng ý với tất cả các nhận định trên. Học sinh có thể học mọi lúc mọi nơi thông qua giáo dục trực tuyến, vì vậy nó giúp học sinh học ở nhà theo một cách thoải mái và tránh bỏ sót bài. Giáo dục trực tuyến cũng giúp họ học theo tốc độ của riêng mình. Họ thậm chí có thể học nhanh hơn nếu họ siêng năng. Ngoài ra, học sinh có thể gặp gỡ mọi người từ khắp nơi trên thế giới nếu họ tham gia cùng một khóa học trực tuyến.
Cultural Spot
(trang 79 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Do you know any other similar devices that are used in classrooms in other countries? (Bạn có biết thiết bị tương tự nào khác được sử dụng trong lớp học ở các nước khác không?)
Đáp án:
Yes, there is. A smart table has been used in classrooms in the USA. It is a multi-touch device that brings interactive and hands on learning to young students. It is easier for students to work in groups on different tasks and activities. With this device, lessons become great fun and effective.
Hướng dẫn dịch:
Có chứ. Một chiếc bàn thông minh đã được sử dụng trong các lớp học ở Hoa Kỳ. Đây là một thiết bị cảm ứng đa điểm mang lại khả năng tương tác và thực hành học tập cho các học sinh nhỏ tuổi. Học sinh làm việc theo nhóm trong các nhiệm vụ và hoạt động khác nhau sẽ dễ dàng hơn. Với thiết bị này, các bài học trở nên thú vị và hiệu quả.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 7: New ways to learn hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Bright hay khác:
- Tiếng Anh 10 Unit 5: The environment
- Tiếng Anh 10 Unit 6: Eco-tourism
- Tiếng Anh 10 Bright C
- Tiếng Anh 10 Unit 8: Technology and inventions
- Tiếng Anh 10 Bright D
- Tiếng Anh 10 Review (Units 5 - 8)
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Bright
- Giải SBT Tiếng Anh 10 Bright
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều