Tiếng Anh 10 Bright Unit 7c Listening trang 82
Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 7c Listening trang 82 trong Unit 7: New ways to learn sách Tiếng Anh Bright 10 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 7c.
Tiếng Anh 10 Bright Unit 7c Listening trang 82
Multiple choice
1 (trang 82 SGK Tiếng Anh 10 Bright): You are going to listen to an interview. Read the questions (1–3) and the possible answers. Underline the key words. Which of the answers do you think will be the right ones? (Bạn sắp nghe một bài phỏng vấn. Đọc các câu hỏi (1–3) và các câu trả lời có khả năng. Gạch chân các từ khóa. Bạn nghĩ câu trả lời nào sẽ đúng?)
1. What does Beth do for a living?
A. She creates online courses.
B. She teaches at a university.
C. She organises online courses.
2. Beth says the university ________ .
A. has different online courses
B. teaches parts of its programmes online
C. doesn’t use online education for degree programmes
3. Beth believes the main reason people like online education is _______ .
A. there are lots of different courses to choose from
B. students can study when and where they like
C. people prefer learning on their smartphones these days
Đáp án:
1. What does Beth do for a living?
A. She creates online courses.
B. She teaches at a university.
C. She organises online courses.
2. Beth says the university ________ .
A. has different online courses
B. teaches parts of its programmes online
C. doesn’t use online education for degree programmes
3. Beth believes the main reason people like online education is _______ .
A. there are lots of different courses to choose from
B. students can study when and where they like
C. people prefer learning on their smartphones these days
Hướng dẫn dịch:
1. Beth làm gì để kiếm sống?
A. Cô ấy tạo các khóa học trực tuyến.
B. Cô ấy dạy ở một trường đại học.
C. Cô ấy tổ chức các khóa học trực tuyến.
2. Beth nói rằng trường đại học ________.
A. có các khóa học trực tuyến khác nhau
B. dạy các phần của chương trình trực tuyến
C. không sử dụng giáo dục trực tuyến cho các chương trình cấp bằng
3. Beth tin rằng lý do chính mà mọi người thích giáo dục trực tuyến là _______.
A. có rất nhiều khóa học khác nhau để lựa chọn
B. sinh viên có thể học khi nào và ở đâu họ thích
C. ngày nay mọi người thích học trên điện thoại thông minh của họ
2 (trang 82 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Now listen to the interview. For questions (1–3), choose the best answer (A, B or C). (Bây giờ nghe bài phỏng vấn. Đối với các câu hỏi (1–3), hãy chọn câu trả lời đúng nhất (A, B hoặc C).)
Audio 3.9
Nội dung bài nghe:
Chris: So, Beth you’re responsible for online courses at a British university, right?
Beth: That’s correct. We even teach parts of some of our programmes over the Internet these days.
Chris: It’s a popular way to learn, then! It’s not just universities that have online teaching programmes, though. In fact, anyone can create an online course these days.
Beth: University learning definitely has its place in the modern world. However, there are many people who are experts at something, and now they’re sharing their expertise online.
Chris: Aren’t you worried about the quality of the courses, though?
Beth: I think the key is to do your research. People who create courses usually tell you what qualifications or experience they have.
Chris: I see. Do you think the variety is the reason online education is so popular?
Beth: Maybe, but mostly I think it’s because online education is flexible. With a mobile device and Wi-Fi, online courses can be accessed anytime, anywhere.
Chris: Well, thank you for your time, Beth.
Beth: Thanks for inviting me.
Hướng dẫn dịch:
Chris: Vậy Beth, bạn là người chịu trách nhiệm cho các khóa học trực tuyến tại một trường đại học của Anh, phải không?
Beth: Đúng vậy. Chúng tôi thậm chí dạy các phần của một số chương trình của chúng tôi qua Internet ngày nay.
Chris: Đó là một cách học phổ biến! Tuy nhiên, không chỉ các trường đại học có các chương trình giảng dạy trực tuyến. Trên thực tế, bất kỳ ai cũng có thể tạo một khóa học trực tuyến ngày nay.
Beth: Học đại học chắc chắn có vị trí trong thế giới hiện đại. Tuy nhiên, có nhiều người là chuyên gia về lĩnh vực nào đó và hiện họ đang chia sẻ kiến thức chuyên môn của mình trực tuyến.
Chris: Dù vậy, bạn có lo lắng về chất lượng của các khóa học không?
Beth: Tôi nghĩ điều quan trọng là phải thực hiện nghiên cứu. Những người tạo khóa học thường cho bạn biết họ có bằng cấp hoặc kinh nghiệm gì.
Chris: Tôi hiểu rồi. Bạn có nghĩ rằng sự đa dạng là lý do khiến giáo dục trực tuyến trở nên phổ biến?
Beth: Có thể, nhưng tôi nghĩ chủ yếu là do giáo dục trực tuyến rất linh hoạt. Với thiết bị di động và Wi-Fi, các khóa học trực tuyến có thể được truy cập mọi lúc, mọi nơi.
Chris: Vâng, cảm ơn bạn đã dành thời gian, Beth.
Beth: Cảm ơn vì đã mời tôi.
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. B |
Hướng dẫn dịch:
1. Beth làm gì để kiếm sống? - Cô ấy tổ chức các khóa học trực tuyến.
2. Beth nói rằng trường đại học - dạy các phần của chương trình trực tuyến
3. Beth tin rằng lý do chính mà mọi người thích giáo dục trực tuyến là - học sinh có thể học lúc nào và nơi họ thích
Gap filling
3 (trang 82 SGK Tiếng Anh 10 Bright): You are going to listen to two people talking about a course application form. Look at the form. What information is missing? (Bạn sẽ nghe hai người nói về một mẫu đơn đăng ký khóa học. Nhìn vào mẫu đơn. Thông tin nào còn thiếu?)
University of Illis
Online Course Application Form
NAME: Laura 1) ____________
DATE OF BIRTH: 2) ____________ 2003
NATIONALITY: British
COUNTRY OF RESIDENCY: USA
ADDRESS: Apartment 17, 254 3) ____________ , Chicago
PHONE: 569-693- 4) ____________ .
EMAIL: laura2003@mailserver.com
COURSE: Nutrition and Health
REQUIREMENTS: Biology, 5) ____________, Maths
Đáp án:
1. last name
2. date of birth
3. missing address
4. missing phone number
5. subject
Hướng dẫn dịch:
1. họ
2. ngày sinh
3. thiếu địa chỉ
4. thiếu số điện thoại
5. môn học
4 (trang 82 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Listen to the dialogue. Complete the application form in Exercise 3. (Nghe đoạn hội thoại. Hoàn thành mẫu đơn trong Bài tập 3.)
Audio 3.10
Nội dung bài nghe:
Secretary: Good morning. How can I help you?
Laura: Hello. I’d like to apply for an online course, please.
Secretary: No problem. I’ll just need a few details to complete the application form. First, what’s your name and surname?
Laura: It’s Laura Denton. That’s D-E-N-T-O-N.
Secretary: Great. What’s your date of birth, Laura?
Laura: The 23rd of April 2003.
Secretary: Thank you. Where are you from?
Laura: The UK, but I live here in the USA now.
Secretary: Can you tell me your home address and phone number?
Laura: Yes. I live at Apartment 17, 254 Green Walk, Chicago and my number is 569-693-7454.
Secretary: 569-693-7454. Have you got an email address?
Laura: Yes. It’s laura 2003 at mailserver dot com.
Secretary: Right. And which online course are you applying for?
Laura: Nutrition and Health, please.
Secretary: OK. That’s a two-year course. Do you know the requirements?
Laura: Yes. I’m studying Biology, Chemistry and Maths.
Secretary: Great! You also need an SAT score of over 950.
Laura: That’s OK – I got 1350.
Secretary: Well done! Well, then, you’re all set, Laura.
Hướng dẫn dịch:
Thư ký: Chào buổi sáng. Tôi có thể giúp bạn điều gì?
Laura: Xin chào. Tôi muốn đăng ký một khóa học trực tuyến.
Thư ký: Không vấn đề. Tôi sẽ chỉ cần một số chi tiết để hoàn thành biểu mẫu đăng ký. Đầu tiên, tên và họ của bạn là gì?
Laura: Đó là Laura Denton. Đó là D-E-N-T-O-N.
Thư ký: Tốt. Ngày sinh của bạn là gì, Laura?
Laura: Ngày 23 tháng 4 năm 2003.
Thư ký: Cảm ơn. Bạn đến từ đâu?
Laura: Vương quốc Anh, nhưng bây giờ tôi sống ở Mỹ.
Thư ký: Bạn có thể cho tôi biết địa chỉ nhà và số điện thoại của bạn?
Laura: Vâng. Tôi sống tại Căn hộ 17, 254 Green Walk, Chicago và số của tôi là 569-693-7454.
Thư ký: 569-693-7454. Bạn có địa chỉ email không?
Laura: Vâng. It’s laura2003@com.
Thư ký: Được rồi. Và bạn đăng ký khóa học trực tuyến nào?
Laura: Dinh dưỡng và Sức khỏe nha.
Thư ký: OK. Đó là một khóa học hai năm. Bạn có biết các yêu cầu không nhỉ?
Laura: Vâng. Tôi đang học Sinh học, Hóa học và Toán học.
Thư ký: Tuyệt vời! Bạn cũng cần có điểm SAT trên 950.
Laura: Không sao đâu - Tôi có 1350.
Thư ký: Tốt lắm! Vậy thì, bạn đã hoàn thành tất cả rồi, Laura.
Đáp án:
University of Illis
Online Course Application Form
NAME: Laura Denton
DATE OF BIRTH: 23 April 2003
NATIONALITY: British
COUNTRY OF RESIDENCY: USA
ADDRESS: Apartment 17, 254 Green Walk, Chicago
PHONE: 569-693- 7454.
EMAIL: laura2003@mailserver.com
COURSE: Nutrition and Health
REQUIREMENTS: Biology, Chemistry, Maths
Hướng dẫn dịch:
Đại học Illis
Đơn đăng ký khóa học trực tuyến
TÊN: Laura Denton
NGÀY SINH: 23 tháng 4 năm 2003
QUỐC TỊCH: Anh
QUỐC GIA CƯ TRÚ: HOA KỲ
ĐỊA CHỈ: Căn hộ 17, 254 Green Walk, Chicago
ĐIỆN THOẠI: 569-693-7454
EMAIL: laura2003@mailserver.com
KHÓA HỌC: Dinh dưỡng và Sức khỏe
YÊU CẦU: Sinh học, Hóa học, Toán
5 (trang 82 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Imagine you are applying for the same course in Exercise 3. Copy and complete the application form. (Tưởng tượng bạn đang đăng ký cho một khóa học giống trong Bài tập 3. Sao chép và hoàn thành đơn đăng ký.)
University of Illis
Online Course Application Form
NAME: ___________________
DATE OF BIRTH: ___________________
NATIONALITY: ___________________
COUNTRY OF RESIDENCY: ___________________
ADDRESS: ___________________
PHONE: ___________________
EMAIL: ___________________
COURSE: ___________________
REQUIREMENTS: ___________________
Đáp án:
NAME: Sheila Clinton
DATE OF BIRTH: 17 January 2004
NATIONALITY: British
COUNTRY OF RESIDENCY: USA
ADDRESS: Apartment 7, 522 Blue Walk, Chicago
PHONE: 864-351-4286
EMAIL: sheila2004@mailserver.com
COURSE: Nutrition and Health
REQUIREMENTS: Biology, Chemistry, Maths
Hướng dẫn dịch:
TÊN: Sheila Clinton
NGÀY SINH: 17 tháng 1 năm 2004
QUỐC TỊCH: Anh
QUỐC GIA CƯ TRÚ: HOA KỲ
ĐỊA CHỈ: Căn hộ 7, 522 Blue Walk, Chicago
ĐIỆN THOẠI: 864-351-4286
EMAIL: sheila2004@mailserver.com
KHÓA HỌC: Dinh dưỡng và Sức khỏe
YÊU CẦU: Sinh học, Hóa học, Toán
Fun time
(trang 82 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Look at the cartoon. Circle the correct phrasal verb. (Nhìn vào bức hoạt hình. Khoanh tròn cụm động từ đúng.)
I missed lessons last week, and I’m trying to keep up with / keep on my classmates.
Đáp án:
I missed lessons last week, and I’m trying to keep up with my classmates.
Hướng dẫn dịch:
Tôi đã bỏ lỡ các bài học vào tuần trước và tôi đang cố gắng theo kịp các bạn cùng lớp của mình.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 7: New ways to learn hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Bright hay khác:
- Tiếng Anh 10 Unit 5: The environment
- Tiếng Anh 10 Unit 6: Eco-tourism
- Tiếng Anh 10 Bright C
- Tiếng Anh 10 Unit 8: Technology and inventions
- Tiếng Anh 10 Bright D
- Tiếng Anh 10 Review (Units 5 - 8)
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Bright
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều