Tiếng Anh 10 Bright Unit 8 Opener trang 85
Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 8 Opener trang 85 trong Unit 8: Technology and inventions sách Tiếng Anh Bright 10 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 8.
Tiếng Anh 10 Bright Unit 8 Opener trang 85
Vocabulary
Inventions that changed the world
1 (trang 85 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Listen and repeat. Match the inventions/ discoveries (1–8) to their uses (A–H). (Nghe và lặp lại. Nối các phát minh / khám phá (1–8) với mục đích sử dụng của chúng (A – H).)
A. reduce air pollution
B. notice problems with our heart
C. protect our homes
D. treat infections
E. access information quickly
F. entertain people at home
G. communicate with friends
H. transport people long distances
Đáp án:
1. B |
2. A |
3. G |
4. H |
5. F |
6. D |
7. C |
8. E |
Hướng dẫn dịch:
1-B. ống nghe: nhận thấy các vấn đề về tim
2-A. ô tô điện: giảm ô nhiễm không khí
3-G. điện thoại: giao tiếp với bạn bè
4-H. máy bay: chở người đường dài
5-F. TV: giải trí cho mọi người tại nhà
6-D. penicillin: điều trị nhiễm trùng
7-C. hệ thống an ninh CCTV: bảo vệ ngôi nhà của chúng ta
8-E. mạng lưới toàn cầu: truy cập thông tin nhanh chóng
2 (trang 85 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Which inventions/discoveries have helped us at home? at work? to travel? to communicate? in hospital? (Những phát minh / khám phá nào đã giúp chúng ta tại nhà? tại nơi làm việc? trong việc đi du lịch? trong việc giao tiếp? trong bệnh viện?)
Đáp án:
- The inventions that have helped us at home are the television, the world wide web, CCTV security systems and the telephone.
- The inventions that have helped us at work are the world wide web, CCTV security systems and the telephone.
- The inventions that have helped us to travel are the aeroplane and the electric car.
- The inventions that have helped us to communicate are the world wide web and the telephone.
- The inventions that have helped us in the hospital are the stethoscope and penicillin.
Hướng dẫn dịch:
- Những phát minh đã giúp chúng ta tại nhà là tivi, mạng lưới toàn cầu, hệ thống an ninh CCTV và điện thoại.
- Những phát minh đã giúp chúng ta trong công việc là mạng lưới toàn cầu, hệ thống an ninh CCTV và điện thoại.
- Những phát minh đã giúp chúng ta trong việc đi du lịch là máy bay và ô tô điện.
- Những phát minh đã giúp chúng ta giao tiếp là mạng lưới toàn cầu và điện thoại.
- Những phát minh đã giúp chúng ta trong bệnh viện là ống nghe và penicillin.
Pronunciation
3 (trang 85 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Read the sentences. Underline the words with an /eə/ sound and circle the words with an /əʊ/ sound. Then listen and repeat. Practise saying them with a partner. (Đọc các câu. Gạch chân các từ có âm /eə / và khoanh tròn các từ có âm /əʊ/. Sau đó nghe và lặp lại. Thực hành nói chúng với một bạn.)
1. Aeroplanes are used for our air travel.
2. Please leave a telephone message when we aren’t at home.
Đáp án:
1. Aeroplanes are used for our air travel.
2. Please leave a telephone message when we aren’t at home.
Hướng dẫn dịch:
1. Máy bay được sử dụng để di chuyển bằng đường hàng không của chúng tôi.
2. Vui lòng để lại tin nhắn qua điện thoại khi chúng tôi không có ở nhà.
Listening
4 (trang 85 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Listen to a man talking about inventions/discoveries. Which two in Exercise 1 does he consider as the most important? Why? Complete the table. (Nghe một người đàn ông nói về những phát minh / khám phá. Hai cái nào trong Bài tập 1 mà anh ta coi là quan trọng nhất? Tại sao? Hoàn thành bảng.)
Invention |
Reason |
1 ____________ 2 ____________ |
______________ ______________ |
Audio 3.16
Nội dung bài nghe:
Good morning. My name is Robert Fowler. Technology has developed very quickly in recent history, hasn’t it? 100 years ago, people didn’t have televisions in their homes, shops didn’t have CCTV security systems, and hardly anyone travelled by plane. But what are the most important inventions? In my opinion, they are penicillin and the World Wide Web.
Penicillin was discovered by Alexander Fleming in 1928. Before then, infections couldn’t be treated properly. No one knows how many lives have been saved by penicillin, but experts guess it’s about 200 million!
The World Wide Web was invented in 1989. It’s important because it allows everyone to use the Internet. Just think about it – without the World Wide Web, we couldn’t send emails, read blogs, watch vlogs or use social media. There are lots of great inventions in our modern world and more are appearing all the time. To me, the most important are penicillin and the World Wide Web. Do you agree?
Thanks for listening. Are there any questions?
Hướng dẫn dịch:
Buổi sáng tốt lành. Tôi tên là Robert Fowler. Công nghệ đã phát triển rất nhanh trong lịch sử gần đây, phải không? 100 năm trước, mọi người không có TV trong nhà, các cửa hàng không có hệ thống an ninh CCTV và hầu như không ai đi du lịch bằng máy bay. Nhưng những phát minh quan trọng nhất là gì? Theo tôi, chúng là penicillin và mạng lưới toàn cầu.
Penicillin được Alexander Fleming phát hiện vào năm 1928. Trước đó, bệnh nhiễm trùng không thể được điều trị đúng cách. Không ai biết bao nhiêu người đã được cứu sống nhờ penicillin, nhưng các chuyên gia đoán rằng khoảng 200 triệu!
Mạng lưới toàn cầu được phát minh vào năm 1989. Điều này rất quan trọng vì nó cho phép mọi người sử dụng Internet. Hãy nghĩ về điều đó - nếu không có mạng lưới toàn cầu, chúng ta không thể gửi email, đọc blog, xem vlog hoặc sử dụng mạng xã hội. Có rất nhiều phát minh tuyệt vời trong thế giới hiện đại của chúng ta và nhiều phát minh khác đang xuất hiện mọi lúc. Đối với tôi, quan trọng nhất là penicillin và mạng lưới toàn cầu. Bạn có đồng ý không?
Cảm ơn vì đã lắng nghe. Bạn có câu hỏi gì nữa không nhỉ?
Đáp án:
Invention |
Reason |
1. Penicillin
|
Infections can be treated properly, many lives have been saved. |
2. World Wide Web |
Everyone can use the Internet (send emails, read blogs, watch vlogs or use social media). |
Hướng dẫn dịch:
Invention |
Reason |
1. Penicillin
|
Nhiễm trùng có thể được điều trị đúng cách, nhiều người đã được cứu sống. |
2. World Wide Web |
Mọi người đều có thể sử dụng Internet (gửi email, đọc blog, xem vlog hoặc sử dụng mạng xã hội). |
Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 8: Technology and inventions hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Bright hay khác:
- Tiếng Anh 10 Unit 5: The environment
- Tiếng Anh 10 Unit 6: Eco-tourism
- Tiếng Anh 10 Bright C
- Tiếng Anh 10 Unit 7: New ways to learn
- Tiếng Anh 10 Bright D
- Tiếng Anh 10 Review (Units 5 - 8)
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Bright
- Giải SBT Tiếng Anh 10 Bright
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều