Tiếng Anh 10 English Discovery Unit 6.1 Vocabulary trang 58, 59

Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 6.1 Vocabulary trang 58, 59 trong Unit 6: Time to learn sách English Discovery 10 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 6.1.

Tiếng Anh 10 English Discovery Unit 6.1 Vocabulary trang 58, 59

Quảng cáo

1 (trang 58 SGK Tiếng Anh 10 English Discovery): Look at the list below and discuss your most favourite / least favourite place in school. Where do you want to spend your time the most? (Nhìn vào danh sách dưới đây và thảo luận về nơi yêu thích nhất / ít yêu thích nhất của bạn ở trường. Bạn muốn dành thời gian của mình ở đâu nhất?)

Tiếng Anh 10 English Discovery Unit 6.1 Vocabulary trang 58, 59

Hướng dẫn dịch:

classroom = lớp học

playground = sân chơi

school hall = trường học

sports field = sân thể thao

corridor = hành lang

gym = phòng thể dục

reception = phòng lễ tân

Quảng cáo


library = thư viện

school office = văn phòng trường học

staff room = phòng nhân viên

canteen / cafeteria = phòng nhân viên

science lab = phòng thí nghiệm khoa học

2 (trang 58 SGK Tiếng Anh 10 English Discovery): Look at the photos and read two descriptions of different school systems. Decide which text describes a school in Finland and in Japan. (Nhìn vào các bức ảnh và đọc hai mô tả về các hệ thống trường học khác nhau. Quyết định văn bản nào mô tả một trường học ở Phần Lan và ở Nhật Bản.)

Tiếng Anh 10 English Discovery Unit 6.1 Vocabulary trang 58, 59

Đáp án:

1. in Finland.

2. in Japan.

Quảng cáo

Hướng dẫn dịch:

1. Trường học của chúng tôi khá thân mật - chúng tôi có thể gọi giáo viên của chúng tôi bằng tên của họ. Chúng tôi không chuyển lên trung học khi mười một tuổi vì chúng tôi học cùng một trường toàn diện từ bảy đến mười sáu. Tất cả các lớp của chúng tôi là khả năng hỗn hợp. Chương trình học không chỉ bao gồm các môn học mà còn có nghệ thuật, âm nhạc và thể dục, chỉ với khoảng ba mươi phút làm bài tập mỗi ngày. Chúng tôi may mắn là chúng tôi không phải trả học phí để lấy bằng đại học.

2. Tiếng Anh là môn học bắt buộc ở trường tôi. Đó là môn học yêu thích của tôi, nhưng tôi không thể theo kịp tất cả các bài tập về nhà! Chúng ta phải học thuộc danh sách từ vựng. Ở trường tiểu học, thời khóa biểu bao gồm thực hành động đất. Nếu có động đất khi trẻ em ở bên ngoài, chúng phải xếp hàng trong sân chơi. Vào cuối ngày, chúng ta phải dọn dẹp lớp học của mình. Hầu hết các bạn cùng lớp của tôi sẽ vào đại học. Ở đất nước tôi, 50 phần trăm dân số là sinh viên tốt nghiệp đại học.

Quảng cáo

3 (trang 59 SGK Tiếng Anh 10 English Discovery): Complete the sentences with the red words or phrases in the texts. Tick (V) the sentences that are true for you. (Hoàn thành các câu với các từ hoặc cụm từ màu đỏ trong văn bản. Đánh dấu (V) vào những câu đúng với bạn.)

In my school, …

1. it's … to wear a school uniform.

2. students at the same level learn together. There are no … classes.

3. we focus on … Personally, I prefer subjects like drama and PE.

4. our English teacher gives us long lists of vocabulary to …

5. the history … only covers the twentieth century.

6. the … includes a break in the morning and a long break for lunch.

7. I get on really well with all my …

Đáp án:

1. compulsory

2. mixed ability

3. academic subjects

4. learn by heart

5. curriculum

6. timetable

7. classmates

 

Hướng dẫn dịch:

Ở trường tôi,…

1. bắt buộc phải mặc đồng phục học sinh.

2. học sinh cùng cấp học cùng nhau. Không có lớp khả năng hỗn hợp.

3. chúng tôi tập trung vào các môn học. Cá nhân tôi thích các môn học như kịch và thể dục hơn.

4. giáo viên tiếng Anh của chúng tôi cung cấp cho chúng tôi danh sách dài các từ vựng để học thuộc lòng.

5. chương trình lịch sử chỉ bao gồm thế kỷ 20.

6. thời gian biểu bao gồm thời gian nghỉ ngơi vào buổi sáng và thời gian nghỉ dài cho bữa trưa.

7. tôi rất hòa thuận với tất cả các bạn cùng lớp của mình.

4 (trang 59 SGK Tiếng Anh 10 English Discovery): What do the underlined phrasal verbs in the text mean? (Các cụm động từ được gạch dưới trong văn bản có nghĩa là gì?)

Đáp án:

1. line up = stand in a line (xếp hàng)

2. move up = change to the next level, year or school (chuyển cấp)

5 (trang 59 SGK Tiếng Anh 10 English Discovery): Compare schools in Finland and Japan with schools in your country. Use the following structures (So sánh các trường học ở Phần Lan và Nhật Bản với các trường học ở nước bạn. Sử dụng các cấu trúc sau)

• This is true for me / my school …

• This isn't …

Ví dụ:

In Finland, students don't move up to secondary school when they're eleven. This isn't true for our school system. We move up to secondary school when we are 12 years old.

Hướng dẫn dịch:

Ở Phần Lan, học sinh không chuyển lên cấp hai khi chúng 11 tuổi. Điều này không đúng với hệ thống trường học của chúng tôi. Chúng tôi chuyển lên cấp hai khi chúng tôi 12 tuổi.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 6: Time to learn hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 10 English Discovery hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên