Tiếng Anh 10 English Discovery Unit 6.6 Use of English trang 64

Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 6.6 Use of English trang 64 trong Unit 6: Time to learn sách English Discovery 10 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 6.6.

Tiếng Anh 10 English Discovery Unit 6.6 Use of English trang 64

Quảng cáo

1 (trang 64 SGK Tiếng Anh 10 English Discovery): Look at the list of team sports below. Discuss the questions. (Nhìn vào danh sách các môn thể thao đồng đội dưới đây. Thảo luận các câu hỏi.)

Tiếng Anh 10 English Discovery Unit 6.6 Use of English trang 64

1. Which of these sports do you play / have you played?

2. What other sports do you want to try?

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đã chơi / đã chơi môn thể thao nào trong số này chưa?

2. Bạn muốn thử môn thể thao nào khác?

(Học sinh tự thực hành)

2 (trang 64 SGK Tiếng Anh 10 English Discovery): Listen to Isabel and Monica discussing their hockey team and answer the questions. (Nghe Isabel và Monica thảo luận về đội khúc côn cầu của họ và trả lời các câu hỏi.)

Quảng cáo


1. How much of her free time does Isabel spend playing hockey?

2. How does she feel about it?

3. What does she agree to do?

Đáp án:

1. All her free time, three times a week and every weekend.

2. She's bored with it.

3. To talk to the team and Miss Temple before she decides to resign.

Nội dung bài nghe:

Monica: See you later.

Isabel: I'm not coming. I don't want to be on the hockey team any more. I'm leaving.

Monica: But if you leave the team, we won't win our next match. Is this about losing last weekend?

Isabel: No. Of course not. I want to do other things at the weekend. And I won't have time to do anything else unless I give up hockey.

Monica: But you love hockey. What other things do you want to do?

Quảng cáo

Isabel: I don't know - have some fun. I never have any free time. As soon as I get home tonight, I'll change into my hockey kit and go to practice. I'm bored with it.

Monica: It's not every night.

Isabel: Three times a week and every weekend!

Monica: What does Miss Temple think?

Isabel: I haven't told her yet. I'll call her when I have a minute.

Monica: This is a mistake! You'll regret it if you stop now.

Please talk to Miss Temple and the rest of the team first.

Isabel: Okay, I promise. Before I decide, I'll discuss it with the rest of the team.

Hướng dẫn dịch:

Monica: Hẹn gặp lại.

Isabel: Tôi không đến. Tôi không muốn tham gia đội khúc côn cầu nữa. Tôi đi đây.

Monica: Nhưng nếu bạn rời đội, chúng tôi sẽ không thắng trận tiếp theo. Đây có phải là về việc thua vào cuối tuần trước?

Isabel: Không. Tất nhiên là không. Tôi muốn làm những việc khác vào cuối tuần. Và tôi sẽ không có thời gian để làm bất cứ điều gì khác trừ khi tôi từ bỏ môn khúc côn cầu.

Quảng cáo

Monica: Nhưng bạn yêu khúc côn cầu. Những việc khác bạn muốn làm là gì?

Isabel: Tôi không biết - vui vẻ đi. Tôi không bao giờ có bất kỳ thời gian rảnh rỗi. Ngay khi tôi về nhà tối nay, tôi sẽ thay bộ đồ chơi khúc côn cầu và đi tập. Tôi chán với nó.

Monica: Không phải mỗi đêm.

Isabel: Ba lần một tuần và mỗi cuối tuần!

Monica: Cô Temple nghĩ gì?

Isabel: Tôi vẫn chưa nói với cô ấy. Tôi sẽ gọi cho cô ấy khi tôi có một phút.

Monica: Đây là một sai lầm! Bạn sẽ hối tiếc nếu bạn dừng lại ngay bây giờ.

Hãy nói chuyện với Miss Temple và những người còn lại trước.

Isabel: Được rồi, tôi hứa. Trước khi quyết định, tôi sẽ thảo luận với những người còn lại trong nhóm.

3 (trang 64 SGK Tiếng Anh 10 English Discovery): Complete the sentences from the conversation with the correct form of the verbs in brackets. Then listen again and check. (Hoàn thành các câu trong cuộc hội thoại với dạng đúng của các động từ trong ngoặc. Sau đó nghe lại và kiểm tra.)

1. If you (leave) the team, we (not win) our next match.

2. I (not have) time to do anything else unless I (give up) hockey.

3. As soon as I (get) home tonight, I (change) into my hockey kit.

4. I (call) her when I (have) a minute.

5. Before I (decide), I (discuss) it with the rest of the team.

Đáp án:

1. leave / won't win

2. won't have / give up

3. get / 'll change

4. 'll call / have

5. decide / 'll discuss

 

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu bạn rời đội, chúng tôi sẽ không thắng trận đấu tiếp theo của chúng tôi.

2. Tôi sẽ không có thời gian để làm bất cứ điều gì khác trừ khi tôi từ bỏ môn khúc côn cầu.

3. Ngay khi tôi về nhà tối nay, tôi sẽ thay bộ đồ chơi khúc côn cầu của mình.

4. Tôi sẽ gọi cho cô ấy khi tôi có một phút.

5. Trước khi quyết định, tôi sẽ thảo luận với những người còn lại trong nhóm.

4 (trang 64 SGK Tiếng Anh 10 English Discovery): Read the LANGUAGE FOCUS and choose the most appropriate conjunction in sentences 1-5 below. (Đọc LANGUAGE FOCUS và chọn cách kết hợp thích hợp nhất trong các câu 1-5 dưới đây.)

1. When / If you want to become a mentor, you need to be an expert in the field you choose.

2. As soon as / Until the students published their manifesto, the whole school was delighted.

3. I won't get into the school team if / unless I train hard.

4. Before / If he became a scientist, he used to struggle with a learning disorder.

5. After / Before the exam, you need to plan a detailed revision schedule.

Đáp án:

1. If

2. As soon as

3. unless

4. Before

5. Before

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu bạn muốn trở thành một người cố vấn, bạn cần phải là một chuyên gia trong lĩnh vực bạn chọn.

2. Ngay sau khi học sinh công bố bản tuyên ngôn của mình, cả trường đã rất vui mừng.

3. Tôi sẽ không được vào đội của trường trừ khi tôi luyện tập chăm chỉ.

4. Trước khi trở thành nhà khoa học, anh ấy đã từng phải vật lộn với chứng rối loạn học tập.

5. Trước khi thi, bạn cần lên kế hoạch ôn tập chi tiết.

5 (trang 64 SGK Tiếng Anh 10 English Discovery): Complete the sentences with your own ideas. Then compare your sentences with a partner. (Hoàn thành các câu với ý tưởng của riêng bạn. Sau đó, so sánh các câu của bạn với một người bạn.)

1. When this term ends, …

2. I'll stop studying English as soon as …

3. If I fail any of my end-of-school exams, …

4. Unless I keep up with my schoolwork, …

5. My parents will go mad unless …

Hướng dẫn dịch:

1. Khi học kỳ này kết thúc,…

2. Tôi sẽ ngừng học tiếng Anh ngay khi…

3. Nếu tôi trượt bất kỳ kỳ thi cuối năm học nào,…

4. Trừ khi tôi theo kịp bài vở ở trường,…

5. Bố mẹ tôi sẽ phát điên trừ khi…

(Học sinh tự thực hành)

Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 6: Time to learn hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 10 English Discovery hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên