Tiếng Anh 10 English Discovery Unit 6.3 Listening trang 61

Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 6.3 Listening trang 61 trong Unit 6: Time to learn sách English Discovery 10 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 6.3.

Tiếng Anh 10 English Discovery Unit 6.3 Listening trang 61

Quảng cáo

1 (trang 61 SGK Tiếng Anh 10 English Discovery): Read the tips on dealing with exam stress. Which tips do you usually follow? (Đọc các mẹo để đối phó với căng thẳng trong kỳ thi. Bạn thường làm theo những mẹo nào?)

Tiếng Anh 10 English Discovery Unit 6.3 Listening trang 61

Hướng dẫn dịch:

Thoát khỏi căng thẳng trong kỳ thi

- Tạo một lịch trình ôn tập - và làm theo nó!

- Đừng vắt kiệt sức mình - hãy ngủ đủ giấc.

- Đôi khi học nhóm.

- Giữ tinh thần lạc quan - tưởng tượng bạn vượt qua kỳ thi.

- Nghỉ giải lao thường xuyên - làm những việc bạn thích.

- Hãy nhớ, đó chỉ là một kỳ thi. Bạn có thể tiếp tục luyện tập và làm tốt hơn vào lần sau.

Quảng cáo


2 (trang 61 SGK Tiếng Anh 10 English Discovery): Listen to Grace and Tom talking about exams. Tick (V) the tips in Exercise 1 that Grace mentions. (Hãy nghe Grace và Tom nói về các kỳ thi. Đánh dấu (V) các mẹo trong Bài tập 1 mà Grace đề cập.)

Đáp án: 1, 3, 4, 5

Nội dung bài nghe:

Grace: Hi Tom. Are you coming out with us tonight?

Tom: Oh no I can't. I'm revising for exams. I need to learn fifty French verbs by heart tonight.

Grace: But the exams don't start until next month.

Tom: I know, but I get really nervous about exams. If I don't revise every night, I'll get stressed.

Grace: I don't know why you're so worried. You always get good marks in class.

Tom: I know, but that's different. In exams, I panic. And I really want to get good grades for my A levels. I want to get into a good university.

Quảng cáo

Grace: Listen, you need to take it easy. If you continue like this, you'll get ill.

Tom: Well, what can I do?

Grace: Okay, first you need to make a revision timetable If you make a timetable, you'Il see that you have plenty of time to do everything.

Tom: Um, yeah, that's quite a good idea.

Grace: And I think you spend too much time alone sometimes it's good to study with other people.

Tom: Is it? I'm not so sure. They might know more than I do!

Grace: You're so negative.

Tom: Well, it's okay for you, you don't get nervous.

Grace: Of course I get nervous. But I try to be positive. For example, before an exam, I imagine myself in the exam - I know all the answers, and I pass the exam with the best marks.

Tom: Hm. It's true, I'm not very confident.

Grace: Also, you need to take breaks from time to time - go out and enjoy yourself. If you study all the time, you'll get exhausted. So you're coming out with us tonight.

Tom: Oh, am I? Okay, but if I fail my exams, I'll blame you.

Quảng cáo

Hướng dẫn dịch:

Grace: Chào Tom. Bạn có đi chơi với chúng tôi tối nay không?

Tom: Ồ không, tôi không thể. Tôi đang ôn tập cho các kỳ thi. Tôi cần học thuộc lòng năm mươi động từ tiếng Pháp tối nay.

Grace: Nhưng kỳ thi không bắt đầu cho đến tháng sau.

Tom: Tôi biết, nhưng tôi thực sự lo lắng về các kỳ thi. Nếu tôi không ôn tập mỗi tối, tôi sẽ bị căng thẳng.

Grace: Tôi không biết tại sao bạn lại lo lắng như vậy. Bạn luôn đạt điểm cao trong lớp.

Tom: Tôi biết, nhưng điều đó khác. Trong các kỳ thi, tôi hoảng sợ. Và tôi thực sự muốn đạt điểm cao cho trình độ A của mình. Tôi muốn vào một trường đại học tốt.

Ân: Nghe này, ngươi cần từ tốn. Nếu bạn tiếp tục như vậy, bạn sẽ bị ốm.

Tom: Chà, tôi có thể làm gì?

Grace: Được rồi, trước tiên bạn cần lập thời gian biểu cho việc ôn tập Nếu lập thời gian biểu, bạn sẽ thấy rằng mình có nhiều thời gian để làm mọi việc.

Tom: Ừm, đúng vậy, đó là một ý kiến ​​hay.

Grace: Và tôi nghĩ bạn dành quá nhiều thời gian ở một mình đôi khi cũng tốt khi học với người khác.

Tom: Có phải không? Tôi không chắc lắm. Họ có thể biết nhiều hơn tôi!

Grace: Bạn thật tiêu cực.

Tom: Chà, không sao đâu, bạn đừng căng thẳng.

Grace: Tất nhiên là tôi rất lo lắng. Nhưng tôi cố gắng tỏ ra tích cực. Ví dụ, trước một kỳ thi, tôi tưởng tượng mình đang ở trong kỳ thi - tôi biết tất cả các câu trả lời và tôi vượt qua kỳ thi với điểm cao nhất.

Tom: Hừm. Đó là sự thật, tôi không tự tin lắm.

Grace: Ngoài ra, bạn đôi khi cần phải nghỉ giải lao - hãy ra ngoài và tự tận hưởng. Nếu bạn học mọi lúc, bạn sẽ kiệt sức. Vì vậy, bạn sẽ đi chơi với chúng tôi tối nay.

Tom: Ồ, tôi phải không? Được rồi, nhưng nếu tôi thi trượt, tôi sẽ đổ lỗi cho bạn.

3 (trang 61 SGK Tiếng Anh 10 English Discovery): Read statements 1-6 in Exercise 4. Match the underlined words and phrases with the words and phrases in the box below. (Đọc câu 1-6 trong Bài tập 4. Nối các từ và cụm từ được gạch dưới với các từ và cụm từ trong khung bên dưới.)

Tiếng Anh 10 English Discovery Unit 6.3 Listening trang 61

Đáp án:

Tiếng Anh 10 English Discovery Unit 6.3 Listening trang 61

4 (trang 61 SGK Tiếng Anh 10 English Discovery): Listen to the conversation again. Are statements 1-6 true (T) or false (F)? (Nghe lại đoạn hội thoại. Câu 1-6 đúng (T) hay sai (F)?)

1. Tom doesn't usually get good grades at school.

2. Grace thinks Tom will get sick if he doesn't relax.

3. Grace thinks Tom should spend less time on his own.

4. Grace doesn't get stressed about exams.

5. Grace tells Tom to go out and have a good time.

6. Tom will say it's Grace's fault if he fails his exams.

Hướng dẫn dịch:

1. Tom thường không đạt điểm cao ở trường.

2. Grace nghĩ rằng Tom sẽ bị ốm nếu anh ấy không thư giãn.

3. Grace nghĩ Tom nên dành ít thời gian hơn cho riêng mình.

4. Grace không bị căng thẳng về các kỳ thi.

5. Grace bảo Tom hãy ra ngoài và có một khoảng thời gian vui vẻ.

6. Tom sẽ nói rằng đó là lỗi của Grace nếu anh ấy thi trượt.

Đáp án:

1. F

2. T

3. T

4. F

5. T

6. T

5 (trang 61 SGK Tiếng Anh 10 English Discovery): Work in pairs. Add other tips to get rid of exam stress to the list in Exercise 1. (Làm việc theo cặp. Thêm các mẹo khác để thoát khỏi căng thẳng trong kỳ thi vào danh sách trong Bài tập 1.)

(Học sinh tự thực hành)

6 (trang 61 SGK Tiếng Anh 10 English Discovery): Listen and underline the stressed words in the following sentences. Then listen again and repeat. (Nghe và gạch chân các từ được nhấn trọng âm trong các câu sau. Hãy nghe và nhắc lại.)

1. If there's an earthquake when children are outside, they must line up in the playground.

2. Students don't have to pay tuition fees to do a degree at university in Finland.

3. The curriculum includes academic subjects and non-academic subjects.

4. Why does Grace get stressed about exams?

Đáp án:

Tiếng Anh 10 English Discovery Unit 6.3 Listening trang 61

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu có động đất khi trẻ em ở bên ngoài, chúng phải xếp hàng trong sân chơi.

2. Sinh viên không phải trả học phí để lấy bằng đại học ở Phần Lan.

3. Chương trình học bao gồm các môn học học thuật và các môn học phi học thuật.

4. Tại sao Grace bị căng thẳng về các kỳ thi?

Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 6: Time to learn hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 10 English Discovery hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên