Tiếng Anh 11 Bright Unit 7b Grammar trang 80, 81

Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 7b Grammar trang 80, 81 trong Unit 7: Healthy lifestyle sách Tiếng Anh Bright 11 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 11 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 7b.

Tiếng Anh 11 Bright Unit 7b Grammar trang 80, 81

Quảng cáo
Cài đặt app vietjack

1 (trang 80 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Rewrite the sentences using participial phrases or to-infinitive clauses. (Viết lại câu sử dụng cụm từ phân từ hoặc mệnh đề với động từ nguyên mẫu có to.)

1. The man who is talking to my parents is my PE teacher.

→ The man talking to my parents is my PE teacher.

2. The book which will be written by my personal trainer is about healthy eating.

3. Jack was the first person who signed up for the yoga class.

4. The personal trainer who works at the fitness centre can give you advice on your diet.

5. Meryl was the youngest athlete that won a gold medal.

6. The gym which has been rebuilt is near my house.

7. The young man who has just bought the treadmill is my neighbour.

Đáp án:

2. The book written by my personal trainer is about healthy eating.

3. Jack was the first person to sign up for the yoga class.

4. The personal trainer working at the fitness center can give you advice on your diet.

5. Meryl was the youngest athlete to win a gold medal.

Quảng cáo

6. The gym having been rebuilt is near my house.

7. The young man having just bought the treadmill is my neighbor.

Hướng dẫn dịch:

2. Cuốn sách do huấn luyện viên cá nhân của tôi viết là về ăn uống lành mạnh.

3. Jack là người đầu tiên đăng ký lớp học yoga.

4. Huấn luyện viên cá nhân làm việc tại trung tâm thể hình có thể cho bạn lời khuyên về chế độ ăn uống.

5. Meryl là vận động viên trẻ nhất giành huy chương vàng.

6. Phòng tập thể dục đã được xây dựng lại gần nhà tôi.

7. Chàng trai vừa mua máy chạy bộ là hàng xóm của tôi.

2 (trang 80 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Find and correct ONE mistake in each sentence. (Tìm và sửa MỘT lỗi sai trong mỗi câu.)

1. The man lives next door to me is a football coach. → living / who lives

2. The woman to exercise in the gym was once a famous athlete.

3. We were the first arrive at the sports centre.

4. The man won the marathon is my cousin.

5. The man is sitting on the park bench is my gym teacher.

Quảng cáo

6. The diet uses by Margret has no meat.

Đáp án:

2. to exercise → who exercises/ exercising

3. arrive → to arrive

4. won → who won / winning

5. is sitting → who is sitting / sitting

6. uses → used / which is used

Hướng dẫn dịch:

1. Người đàn ông sống cạnh nhà tôi là huấn luyện viên bóng đá.

2. Người phụ nữ tập gym từng là một vận động viên nổi tiếng.

3. Chúng tôi là người đầu tiên đến trung tâm thể thao.

4. Người đàn ông giành chiến thắng trong cuộc thi marathon là anh họ của tôi.

5. Người đàn ông đang ngồi trên ghế đá công viên là giáo viên thể dục của tôi.

6. Chế độ ăn kiêng của Margret không có thịt.

3 (trang 80 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Use the following ideas or your own ideas to make sentences about yourself or your family. Tell your partner. (Sử dụng những ý tưởng sau đây hoặc ý tưởng của riêng bạn để đặt câu về bản thân hoặc gia đình của bạn. Nói với bạn của bạn.)

• only person / my family/play extreme sports

• the best person / my family / give me advice

• only programme / on TV / make me interested 

• first person / my training team / understand me

• only person / use a smart mirror

Quảng cáo

Gợi ý:

My sister is the only person in my family who can play guitar.

My mother is the best person in my family who gives me advice.

There is only one program on TV that makes me interested, and it's a documentary series about wildlife.

Tom is the first person in my training team who truly understands me.

I am the only person in my family who uses a smart mirror for fitness tracking and workouts.

Hướng dẫn dịch:

Em gái tôi là người duy nhất trong gia đình tôi có thể chơi guitar.

Mẹ tôi là người tốt nhất trong gia đình luôn cho tôi lời khuyên.

Chỉ có một chương trình trên TV khiến tôi thích thú, đó là một bộ phim tài liệu về động vật hoang dã.

Tom là người đầu tiên trong nhóm huấn luyện của tôi thực sự hiểu tôi.

Tôi là người duy nhất trong gia đình sử dụng gương thông minh để theo dõi sức khỏe và tập luyện.

4 (trang 81 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Match the sentence halves to make complete sentences as in the example. (Nối các nửa câu để tạo thành câu hoàn chỉnh như trong ví dụ.)

1 – c: Having arrived late to the Pilates class,

2. The boy denied

3. Having not played sports for a long time,

4. Having meditated for an hour,

5. Fred admitted not

6. Having seen a dietcian,

a. Martin changed his diet.

b. having played computer games before bedtime.

c. she didn't do warm up exercises.

d. Jackie felt relaxed.

e. Ann was worried about getting injured.

f. having followed his diet.

Đáp án:

1. c

2. b

3. e

4. d

5. f

6. a

Hướng dẫn dịch:

1. Đến lớp Pilates muộn, cô ấy không tập bài khởi động.

2. Cậu bé phủ nhận việc chơi game trên máy tính trước khi đi ngủ.

3. Lâu rồi không chơi thể thao, Ann lo bị chấn thương.

4. Ngồi thiền được một giờ, Jackie cảm thấy thư thái.

5. Fred thừa nhận đã không tuân theo chế độ ăn kiêng của mình.

6. Gặp chuyên gia dinh dưỡng, Martin đã thay đổi chế độ ăn uống của mình.

5 (trang 81 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Complete the sentences using the verbs in the list in perfect gerunds or perfect participles. (Hoàn thành các câu sử dụng các động từ trong danh sách ở dạng danh động từ hoàn thành hoặc phân từ hoàn thành.)

watch

not

drink

complete

try

reach

make

1. Joe recalled having tried meditation once before.

2. They thanked Sarah for _______ them a healthy salad for lunch.

3. _______  fizzy drinks for three months, he felt much healthier.

4. _______   a video about the benefits of yoga, Sally decided to start doing it.

5. Greta congratulated Peter on _______ his weight loss goal.

6. _______   his book about healthy eating, Martin had a holiday abroad.

Đáp án:

2. having made

3. having not drunk

4. having watched

5. having reached

6. having completed

Hướng dẫn dịch:

2. Họ cảm ơn Sarah vì đã làm cho họ món salad lành mạnh cho bữa trưa.

3. Sau ba tháng không uống nước có ga, anh cảm thấy khỏe khoắn hơn nhiều.

4. Sau khi xem video về lợi ích của yoga, Sally quyết định bắt đầu thực hiện nó.

5. Greta chúc mừng Peter đã đạt được mục tiêu giảm cân của mình.

6. Sau khi hoàn thành cuốn sách về ăn uống lành mạnh, Martin đã có một kỳ nghỉ ở nước ngoài.

6 (trang 81 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Rewrite each sentence so that it has a similar meaning to the given one. Use perfect gerunds or perfect participles. (Viết lại mỗi câu sao cho nghĩa tương tự với câu đã cho. Sử dụng danh động từ hoàn thành hoặc phân từ hoàn thành.)

1. I have advised you to switch to a healthier diet. I remember that.

I remember having advised you to switch to a healthier diet.

2. The fitness trainer explained the exercise, then he asked the class to do it.

3. The girl got dressed, then she went to the fitness centre.

4. "You have eaten junk food before dinner," I said to Paul but he denied it.

5. John talked to his doctor, then he decided to cut down his screen time.

Đáp án:

2. Having explained the exercise, the fitness trainer asked the class to do it.

3. Having gotten dressed, the girl went to the fitness centre.

4. Paul denied having eaten junk food before dinner.

5. Having talked to his doctor, John decided to cut down his screen time.

Hướng dẫn dịch:

2. Sau khi giải thích bài tập, huấn luyện viên thể dục yêu cầu cả lớp thực hiện.

3. Mặc quần áo xong, cô gái đến trung tâm thể dục.

4. Paul phủ nhận việc ăn đồ ăn vặt trước bữa tối.

5. Sau khi nói chuyện với bác sĩ, John quyết định giảm thời gian xem màn hình.

7 (trang 81 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Use the following ideas to make sentences about yourself. Tell your partner. (Sử dụng những ý tưởng sau đây để đặt câu về bản thân bạn. Nói với bạn của bạn.)

•  I regretted

• Having gained weight

• Having not had good heath

• Having talked to my personal trainer

• Having changed my diet

• I thanked • I admired • I admitted

Gợi ý:

- I regretted having gained weight and realized the negative impact it had on my health.

- Having not had good health for a while, I decided to take action and seek help.

- Having talked to my personal trainer, I admired her knowledge and expertise in creating a personalized fitness plan for me.

- I admitted that my previous diet was unhealthy and made the decision to change it.

- I thanked my personal trainer for their guidance and support throughout my fitness journey.

Hướng dẫn dịch:

- Tôi hối hận vì đã tăng cân và nhận ra tác động tiêu cực của nó đối với sức khỏe của mình.

- Đã lâu rồi sức khỏe không được tốt, tôi quyết định hành động và tìm kiếm sự giúp đỡ.

- Sau khi nói chuyện với huấn luyện viên cá nhân của mình, tôi ngưỡng mộ kiến thức và chuyên môn của cô ấy trong việc lập kế hoạch tập thể dục cá nhân cho tôi.

- Tôi thừa nhận chế độ ăn uống trước đây của mình không lành mạnh và quyết định thay đổi.

- Tôi cảm ơn huấn luyện viên cá nhân vì sự hướng dẫn và hỗ trợ của họ trong suốt hành trình tập luyện của tôi.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 7: Healthy lifestyle hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Bright hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên