Tiếng Anh 11 Unit 5 Getting Started (trang 52, 53) - Tiếng Anh 11 Global Success
Lời giải bài tập Unit 5 lớp 11 Getting Started trang 52, 53 trong Unit 5: Global warming Tiếng Anh 11 Global Success bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 5.
Tiếng Anh 11 Unit 5 Getting Started (trang 52, 53) - Tiếng Anh 11 Global Success
A presentation about global warming
1 (trang 52 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen and read (Nghe và đọc)
Bài nghe:
Mr Quang: Good morning, class. Today’s lesson will start with Mai and Nam’s talk about some of the causes and consequences of global warming. Would you like to go first, Mai?
Mai: Yes, thank you. First, let me remind you what global warming refers to - it’s the increase in the earth's temperature because of certain gases in the atmosphere.
Nam: Exactly. These gases are mainly produced through human activities. For example, burnt for energy, fossil fuels release large amounts of carbon dioxide into the atmosphere.
Mr Quang: But how do these gases make the earth warmer?
Mai: Well, they act like the glass in a greenhouse. Trapping too much of the sun’s heat, they stop it from escaping back into space. This makes the planet hotter and hotter.
Nam: That's right. That’s why these heat-trapping pollutants are known as greenhouse gases, and their impact is called the greenhouse effect.
Mai: Global warming is also linked to rising sea levels. As temperatures rise, polar ice caps melt faster, adding more water to oceans. Higher sea levels can also lead to floods.
Nam: Each year, the consequences of global warming become more serious, and its negative impact on the environment and people gets stronger.
Mr Quang: Good job! Thank you for sharing the information.
Hướng dẫn dịch:
Thầy Quang: Chào cả lớp. Bài học hôm nay sẽ bắt đầu với cuộc nói chuyện của Mai và Nam về một số nguyên nhân và hậu quả của sự nóng lên toàn cầu. Em có muốn đi trước không, Mai?
Mai: Vâng, cảm ơn thầy. Trước tiên, hãy để tôi nhắc lại rằng hiện tượng nóng lên toàn cầu đề cập đến - đó là sự gia tăng nhiệt độ của trái đất do một số loại khí trong khí quyển.
Nam: Chính xác. Những khí này chủ yếu được sản xuất thông qua các hoạt động của con người. Ví dụ, bị đốt cháy để lấy năng lượng, nhiên liệu hóa thạch giải phóng một lượng lớn carbon dioxide vào khí quyển.
Mr Quang: Nhưng làm thế nào để những khí này làm cho trái đất nóng lên?
Mai: Chà, chúng hoạt động giống như kính trong nhà kính. Giữ lại quá nhiều sức nóng của mặt trời, chúng ngăn không cho nó thoát ra ngoài không gian. Điều này làm cho hành tinh ngày càng nóng hơn.
Nam: Đúng vậy. Đó là lý do tại sao các chất ô nhiễm giữ nhiệt này được gọi là khí nhà kính và tác động của chúng được gọi là hiệu ứng nhà kính.
Mai: Sự nóng lên toàn cầu cũng liên quan đến mực nước biển dâng cao. Khi nhiệt độ tăng, các chỏm băng ở hai cực tan nhanh hơn, bổ sung thêm nước vào các đại dương. Mực nước biển cao hơn cũng có thể dẫn đến lũ lụt.
Nam: Mỗi năm, hậu quả của sự nóng lên toàn cầu trở nên nghiêm trọng hơn và tác động tiêu cực của nó đối với môi trường và con người ngày càng mạnh mẽ hơn.
Ông Quang: Làm tốt lắm! Cám ơn các em vì đã chia sẻ thông tin.
2 (trang 53 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the conversation again and complete the diagram, using the following phrases. (Đọc đoạn hội thoại một lần nữa và hoàn thành sơ đồ, sử dụng các cụm từ sau)
a. Trapping the sun‘s heat
b. Making the planet warmer
c. Producing certain gases (e.g. CO2)
d. Stopping the heat from escaping
Đáp án:
1. c |
2. a |
3. d |
4. b |
Hướng dẫn dịch:
1. Sản xuất một số loại khí (ví dụ: CO2)
2. Giữ nhiệt của mặt trời
3. Ngăn nhiệt thoát ra ngoài
4. Làm cho hành tinh ấm hơn
3 (trang 53 Tiếng Anh 11 Global Success): Match the words to make phrases used in 1 (Nối các từ để tạo thành các cụm từ được sử dụng trong 1)
Đáp án:
1. c |
2. e |
3. b |
4. a |
5. d |
Giải thích:
1. global warming = sự nóng lên toàn cầu
2. heat-trapping pollutants = chất ô nhiễm giữ nhiệt
3. greenhouse gases = khí nhà kính
4. human activities = hoạt động của con người
5. sea levels = mực nước biển
4 (trang 53 Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the sentences with the correct verb forms from 1 (Hoàn thành các câu với các dạng động từ chính xác từ 1)
1. ______ for energy, fossil fuels release large amounts of carbon dioxide into the atmosphere.
2. ______ too much of the sun’‘s heat, greenhouse gases stop it from escaping back into space.
3. As temperatures rise, polar ice caps melt faster, ______ more water to oceans.
Đáp án:
1. burnt |
2. trapping |
3. added |
Hướng dẫn dịch:
1. Đốt cháy năng lượng, nhiên liệu hóa thạch giải phóng một lượng lớn carbon dioxide vào khí quyển.
2. Giữ lại quá nhiều nhiệt của mặt trời, khí nhà kính ngăn không cho nó thoát trở lại không gian.
3. Khi nhiệt độ tăng, các tảng băng ở hai cực tan nhanh hơn, bổ sung thêm nước vào các đại dương.
Bài giảng: Unit 5 Getting Started - Global Success - Cô Minh Hiền (Giáo viên VietJack)
Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 5: Global warming hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 Global Success bộ sách Kết nối tri thức hay khác:
- Tiếng Anh 11 Unit 2: The generation gap
- Tiếng Anh 11 Unit 3: Cities of the future
- Tiếng Anh 11 Review 1
- Tiếng Anh 11 Unit 4: ASEAN and Viet Nam
- Tiếng Anh 11 Review 2
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải SBT Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải lớp 11 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 11 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 11 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều