Tiếng Anh 12 Friends Global Unit 7D Grammar (trang 88)



Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 7D Grammar trang 88 trong Unit 7: Media sách Friends Global 12 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit 7D.

Tiếng Anh 12 Friends Global Unit 7D Grammar (trang 88)

Quảng cáo

1 (trang 88 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the news report and answer the questions. (Đọc bản tin và trả lời câu hỏi.)

1. What has the man been accused of doing?

2. Can you give examples of similar telephone or internet scams?

Last night, police arrested a man for using social media to obtain people’s phone numbers. Martin Wheeler, 41, had phoned a number of people and apparently convinced them that they had won a free gift. He asked them to provide their financial details. Wheeler has admitted that the free gifts didn’t exist, but has denied that he actually stole any money. He claimed that he’d been trying to raise awareness of the dangers of giving away their details. Police have warned the public never to make personal or financial information available to others unless absolutely certain about the security.

Dịch:

Đêm qua, cảnh sát đã bắt giữ một người đàn ông vì sử dụng mạng xã hội để lấy số điện thoại. Martin Wheeler, 41 tuổi, đã gọi điện cho một số người và dường như đã thuyết phục họ rằng họ đã giành được một món quà miễn phí. Anh này yêu cầu họ cung cấp thông tin tài khoản ngân hàng. Wheeler thừa nhận không có cái gì gọi là quà tặng miễn phí cả nhưng khẳng định anh chưa thực sự lấy được khoản tiền nào. Anh này cho rằng anh chỉ đang muốn nâng cao nhận thức về sự nguy hiểm của việc tiết lộ thông tin của người dùng. Cảnh sát đã cảnh báo người dân không bao giờ được cung cấp thông tin cá nhân hoặc tài khoản ngân hàng cho người khác trừ khi hoàn toàn chắc chắn về độ an toàn.

Quảng cáo

Gợi ý:

1. What has the man been accused of doing?

The man, Martin Wheeler, has been accused of using social media to obtain people’s phone numbers and then convincing them that they had won a free gift. He would then ask them to provide their financial details.

2. Some examples of similar telephone or internet scams that have been reported by VTV:

- Scammers take control of victims’ Facebook, Zalo, then use them to message the account owner’s family and friends, requesting money transfers under false pretenses.

- Scammers send messages claiming the victim has won a valuable prize but must contribute to a charity fund for the poor or disabled by transferring money to a specified account.

- Scammers post recruitment ads on Facebook to lure victims into becoming sales collabora-tors. Victims are required to spend money in advance to buy products on e-commerce platforms like Shopee or Lazada. Victims are promised payback for their purchases along with a commission. The scammers then:

+ either steal the victim’s upfront payment and cut all contact;

Quảng cáo

+ or initially pay a small commission to gain the victim’s trust. When larger transactions have been made, the scammers disappear with all the money and block further contact.

Dịch:

1. Người đàn ông đã bị buộc tội gì?

Người đàn ông tên Martin Wheeler đã bị buộc tội dùng mạng xã hội để lấy số điện thoại và thuyết phục người nhận được cuộc gọi là họ đã giành được một phần thưởng miễn phí. Sau đó anh ta yêu cầu họ cung cấp thông tin tài khoảng ngân hàng.

2. Một số ví dụ về các vụ lừa đảo qua điện thoại hoặc internet tương tự đã được VTV đưa tin:

- Các đối tượng chiếm quyền kiểm soát tài khoản Facebook, Zalo,… của bị hại, sau đó dùng tài khoản này nhắn tin bịa lý do và đề nghị người thân, bạn bè chủ tài khoản chuyển tiền.

- Nhắn tin thông báo người bị hại đã trúng giải thưởng có giá trị lớn, yêu cầu đóng góp ủng hộ quỹ người nghèo, tàn tật bằng cách chuyển tiền vào tài khoản chúng cho trước.

- Đăng tin tuyển dụng trên Facebook và dụ dỗ nạn nhân trở thành cộng tác viên bán hàng, sau đó yêu cầu nạn nhân bỏ ra một số tiền nhất định để mua hàng trên các sàn thương mại như Shopee, Lazada... Sau khi mua hàng, nạn nhân sẽ được thanh toán tiền hàng và được trả thêm phần trăm hoa hồng. Sau đó, các đối tượng sẽ thực hiện hai kịch bản:

+ một là chiếm đoạt luôn số tiền mua hàng của nạn nhân và xóa liên hệ;

+ hai là chuyển một khoản tiền hoa hồng nhỏ cho nạn nhân để tạo niềm tin, sau đó khi nạn nhân đã đặt mua những đơn hàng lớn hơn thì các đối tượng sẽ ‘bùng’ tiền và chặn liên hệ.

Quảng cáo

2 (trang 88 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen to what the people in exercise 1 actually said. In each case, identify: (Nghe những người trong bài 1 nói trực tiếp. Trong mỗi trường hợp, hãy xác định)

Bài nghe:

1. the part of the report where the direct speech is reported. (phần báo cáo có câu tường thuật)

2. the reporting verb that is used (eg. warn, admit, etc.). (động từ tường thuật được sử dụng)

Đáp án:

1 … convinced them that they had won a free gift.

2 … admitted that the free gifts didn’t exist.

3 … has denied that he actually stole any money.

4 … claimed that he’d been trying to raise awareness of the dangers of giving away their details.

5 Police have warned the public never to make personal or financial information available to others …

Nội dung bài nghe:

1 Congratulations! You’ve won a free gift.

2 The free gifts were a hoax.

3 I didn’t actually steal any money.

4 I wanted to make people understand the dangers of cybercrime.

5 Never make personal or financial information available to others.

Hướng dẫn dịch:

1 … thuyết phục họ rằng họ đã trúng một món quà miễn phí.

2 … thừa nhận rằng những món quà miễn phí đó không tồn tại.

3 … đã phủ nhận rằng anh ta thực sự đã đánh cắp bất kỳ khoản tiền nào.

4 … tuyên bố rằng anh ta đã cố gắng nâng cao nhận thức về những nguy hiểm khi tiết lộ thông tin chi tiết của họ.

5 Cảnh sát đã cảnh báo công chúng không bao giờ cung cấp thông tin cá nhân hoặc tài chính cho người khác …

Dịch bài nghe:

1 Xin chúc mừng! Bạn đã trúng một món quà miễn phí.

2 Những món quà miễn phí đó là trò lừa bịp.

3 Tôi thực sự không ăn cắp bất kỳ khoản tiền nào.

4 Tôi muốn mọi người hiểu được mối nguy hiểm của tội phạm mạng.

5 Không bao giờ cung cấp thông tin cá nhân hoặc tài chính cho người khác.

3 (trang 88 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Learn this! box. Then report the sentences with the reporting verbs below and that. (Đọc phần Learn this! Sau đó tường thuật lại các câu với các động từ tường thuật và that.)

admit        announce        deny       explain       insist        promise

1. Luke said, “Actually, I did eat the last chocolate in the box.”

=> Luke admitted that he had eaten the last chocolate in the box.

(Luke thừa nhận là đã ăn miếng sôcôla cuối cùng trong hộp.)

LEARN THIS! Reporting verbs

We can report statements with say and tell or other verbs, e.g. admit, announce, argue, complain, deny, explain, insist, promise, etc. and that.

“Excuse me, but my soup is cold”, the customer said.

“It’s meant to be served that way, sir,” said the waiter

→ The customer complained that his soup was cold. The waiter explained that it was meant to be served that way.

 

LEARN THIS! Động từ tường thuật

Chúng ta có thể tường thuật các câu với saytell hoặc các động từ khác, ví dụ: admit (thừa nhận), announce (thông báo), argue (tranh luận), complain (phàn nàn), deny (phủ nhận), explain (giải thích), insist (khăng khăng), promise (hứa hẹn), v.v. và từ that:

“Xin lỗi, nhưng súp của tôi bị nguội rồi”, khách hàng nói.

“Món này được phục vụ nguội, thưa quý khách,” người phục vụ nói.

→ Khách hàng phàn nàn rằng súp của anh ấy bị nguội. Người phục vụ giải thích rằng món đó được phục vụ như vậy.

2. Dan said to Mia, “I’m late because I missed the bus.”

3. Pete said to me, “Seriously, you are definitely wrong.”

4. Jen said, “Guess what! I’ve passed all my exams!”

5. Pablo said, “Of course I’ll be there on time.”

6. Jack said, “I haven’t taken your keys, honestly.”

Đáp án:

2. Dan explained to Mia that he was late because he had missed the bus.

3. Pete insisted that I was definitely wrong.

4. Jen announced that she had passed all her exams.

5. Pablo promised that he would be there on time.

(Pablo đã hứa rằng anh ấy sẽ đến đúng giờ.)

6. Jack denied having taken my keys.

Dịch:

2. Dan giải thích với Mia rằng anh ấy đến muộn vì bị lỡ xe buýt.

3. Pete khẳng định chắc nịch rằng rằng tôi đã sai.

4. Jen thông báo rằng cô ấy đã vượt qua tất cả các kỳ thi.

5. Pablo đã hứa rằng anh ấy sẽ đến đúng giờ.

6. Jack phủ nhận việc lấy chìa khóa của tôi.

4 (trang 88 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Learn this! box. Then listen and complete the sentences, using one of the verbs from rules (1-6) in the past simple. (Đọc phần Learn this! Sau đó nghe và hoàn thành các câu, dùng các động từ theo quy tắc (1-6) ở quá khứ đơn.)

Bài nghe:

LEARN THIS! Other reporting structures

We can use other structures to report commands, promises, requests, suggestions, etc.

1. verb + infinitive with to: agree, offer, promise, refuse, threaten

2. verb + object + infinitive with to: advise, ask, beg, encourage, forbid, invite, order, remind, tell, warn

3. verb + -ing: deny, recommend, suggest

4. verb + preposition + -ing: admit to, apologise for, boast about, confess to, insist on

5. verb + object + preposition + -ing: accuse of, blame for, congratulate on, criticise for

6. verb + that + should clause / verb + that + subjunctive clause: demand, insist, propose, recommend, request, suggest

 

LEARN THIS! Các cấu trúc tường thuật khác

Chúng ta có các cấu trúc khác để tường thuật các câu lệnh, lời hứa, yêu cầu, đề xuất, v.v.

1. động từ + nguyên mẫu với to: agree (đồng ý), offer (đề nghị), promise (hứa hẹn), refuse (từ chối), threaten (đe dọa)

2. động từ + tân ngữ + nguyên mẫu với to: advise (khuyên), ask (hỏi), beg (cầu xin), encourage (khuyến khích), forbid (cấm), invite (mời), order (ra lệnh), remind (nhắc nhở), tell (kể), warn (cảnh báo)

3. động từ + V-ing: deny (từ chối), recommend (đề xuất), suggest (gợi ý)

4. động từ + giới từ + V-ing: admit to (thừa nhận), apologise for (xin lỗi), boast about (khoe khoang), confess to (thú nhận), insist on (nhấn mạnh)

5. động từ + tân ngữ + giới từ + V-ing: accuse of (buộc tội), blame for (đổ lỗi), criticise for (chỉ trích), congratulate on (chúc mừng)

6. động từ + that + mệnh đề với should / động từ + that + mệnh đề giả định: demand (yêu cầu), insist (đòi hỏi), propose (đề nghị), recommend (đề xuất), request (yêu cầu), suggest (gợi ý)

1. She ________ to make a decision.

2. He ________ her not to see the film.

3. She ________ ordering some more food.

4. He ________ about having lots of friends.

5. She ________ him for missing the bus.

6. He ________  that they make less noise.

Đáp án:

1 refused       2 advised      3 suggested

4 boasted      5 blamed       6 requested

Nội dung bài nghe:

1 Man You really have to make up your mind what you want to do when you leave school.

Girl I’m not going to do that until I get my exam results.

2 Girl Did you go to the cinema last night, then?

Boy Yes, but if I were you, I wouldn’t bother seeing the same film. It wasn’t that great.

3 Boy Have you had enough to eat?

Girl Actually, I’m still a bit hungry. Why don’t we get some more chips?

4 Girl Who do you think has the most Facebook friends?

Boy Oh, it’s definitely me; I’m sure I’ve got loads more than anyone else.

5 Boy Oh, no, look – there goes the bus!

Girl Well, it’s your fault we missed it; you took so long getting ready to go out!

6 Man Sorry to bother you, but I wonder if you could keep the noise down a bit?

Girl Sorry, I hadn’t realised we were being so loud.

Hướng dẫn dịch:

1 từ chối                  2 khuyên                 3 gợi ý

4 khoe khoang         5 đổ lỗi                    6 yêu cầu

Dịch bài nghe:

1 Đàn ông: Bạn thực sự phải quyết định xem mình muốn làm gì khi rời trường.

Cô gái: tôi sẽ không làm điều đó cho đến khi tôi có kết quả thi.

2 Cô gái: vậy tối qua bạn có đi xem phim không?

Cậu trai: Có, nhưng nếu tôi là bạn, tôi sẽ không bận tâm đến việc xem cùng một bộ phim. Nó không tuyệt đến vậy.

3 Cậu trai: Bạn đã ăn đủ chưa?

Cô gái: Thực ra, tôi vẫn còn hơi đói. Tại sao chúng ta không mua thêm khoai tây chiên?

4 Cô gái: Bạn nghĩ ai có nhiều bạn trên Facebook nhất?

Cậu trai: Ồ, chắc chắn là tôi rồi; Tôi chắc chắn là tôi có nhiều bạn hơn bất kỳ ai khác.

5 Cậu trai: Ồ, không, nhìn kìa - xe buýt đến rồi!

Cô gái: Chà, lỗi tại bạn vì chúng tôi đã lỡ chuyến xe; bạn mất nhiều thời gian để chuẩn bị ra ngoài!

6 Đàn ông: Xin lỗi vì đã làm phiền bạn, nhưng tôi tự hỏi liệu bạn có thể giữ tiếng ồn nhỏ lại một chút không?

Cô gái: Xin lỗi, tôi không nhận ra là chúng ta lại ồn ào như vậy.

5 (trang 88 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen and report the direct speech. Use the verbs given, followed by the appropriate structure. (Nghe và tường thuật lại lời nói trực tiếp. Sử dụng các động từ đã cho, theo sau là cấu trúc thích hợp.)

Bài nghe:

Đáp án:

2 She congratulated him on passing his driving test.

3 He reminded her to take the book back to the library.

4 He denied taking his mobile phone.

5 He proposed that they (should) end the meeting early (so that everyone could get home).

6 She apologised for not doing the homework.

7 He agreed to help her with her bags.

8 She threatened to tell the teacher.

9 He encouraged her to apply for the (summer) job.

10 She confessed to throwing away her / the magazines.

11 He accused her of breaking the chair.

12 He recommended that she (should) buy the (new) Video game.

Nội dung bài nghe:

1 Girl Hi, Alfie. What are you doing this afternoon?

Boy Err, nothing much.

Girl Why don’t you come to the park with us, then?

2 Boy Hey, did you know I passed my driving test last week?

Girl Really? That’s brilliant news – well done, you!

3 Man You won’t forget to take that book back to the library, will you?

Girl No, I won’t!

4 Boy 1 Has anyone taken my mobile phone? I can’t find it anywhere.

Boy 2 Well, I haven’t taken it – I’ve been using my own.

5 Woman I’ve just heard that there’s a really bad storm on the way.

Man In that case, I think we should end the meeting early so that everyone can get home.

6 Man Tina, can you tell me the answer to question ten, please?

Girl I’m really sorry, but I haven’t done the homework.

7 Woman Excuse me, I was wondering if you’d mind helping me with my bags?

Man Yes, of course – here, let me take them for you.

8 Boy I haven’t had time to revise properly, so I’m going to take this dictionary into the exam.

Girl You can’t do that – it’s cheating! If you do, I’ll tell the teacher.

9 Girl There’s an advert here for a summer job working with children. Do you think I should apply for it?

Boy Definitely. I think that’s a great idea.

10 Girl Mum, do you know what’s happened to my magazines?

Woman Oh, dear, I’m afraid I threw them away by mistake!

11 Girl What makes you think it was me who broke the chair?

Man Well, someone did and you were in the room at the time.

12 Girl Have you seen that new video game that’s just come out?

Boy Yes, and it’s brilliant – you really ought to buy it!

Hướng dẫn dịch:

2 Cô chúc mừng anh ấy đã vượt qua kỳ thi lái xe.

3 Anh ấy nhắc cô ấy mang sách trở lại thư viện.

4 Anh ấy phủ nhận việc mang theo điện thoại di động.

5 Anh ấy đề xuất rằng họ (nên) kết thúc cuộc họp sớm (để mọi người có thể về nhà).

6 Cô ấy xin lỗi vì đã không làm bài tập về nhà.

7 Anh ấy đồng ý giúp cô ấy với túi xách.

8 Cô ấy đe dọa sẽ nói với giáo viên.

9 Anh ấy khuyến khích cô ấy nộp đơn xin việc (mùa hè).

10 Cô ấy thú nhận đã vứt bỏ tạp chí của mình.

11 Anh ấy cáo buộc cô ấy làm hỏng ghế.

12 Anh ấy khuyên cô ấy (nên) mua Trò chơi điện tử (mới).

Dịch bài nghe:

1 Cô gái Chào Alfie. Chiều nay cậu làm gì thế?

Cậu trai À, không có gì nhiều.

Cô gái Vậy sao cậu không đến công viên với bọn tớ nhỉ?

2 Cậu trai Này, cậu có biết tuần trước tớ đã đỗ kỳ thi lái xe không?

Cô gái Thật sao? Thật là tin tuyệt vời – làm tốt lắm, cậu!

3 Cậu trai Cậu sẽ không quên mang cuốn sách đó về thư viện chứ?

Cô gái Không, tớ sẽ không quên!

4 Cậu trai 1 Có ai lấy điện thoại di động của tớ không? Tớ không tìm thấy ở đâu cả.

Cậu trai 2 À, tớ không lấy – Tớ dùng điện thoại của tớ.

5 Cô gái Tớ vừa nghe nói có một cơn bão rất lớn đang đến.

Cậu trai Trong trường hợp đó, tớ nghĩ chúng ta nên kết thúc cuộc họp sớm để mọi người có thể về nhà.

6 Cậu trai Tina, cậu có thể cho tớ biết câu trả lời cho câu hỏi thứ mười được không?

Cô gái Tớ thực sự xin lỗi, nhưng tớ chưa làm bài tập về nhà.

7 Người phụ nữ Xin lỗi, tôi tự hỏi liệu cô có thể giúp tôi mang hành lý không?

Người đàn ông Vâng, tất nhiên rồi – đây, để tôi mang chúng cho cô.

8 Cậu bé, tôi không có thời gian để ôn tập cẩn thận, vì vậy tôi sẽ mang cuốn từ điển này vào bài kiểm tra.

Cô bé, cậu không được làm thế – đó là gian lận! Nếu cậu làm thế, tôi sẽ nói với giáo viên.

9 Cô bé Có một quảng cáo ở đây về một công việc mùa hè làm việc với trẻ em. Bạn có nghĩ rằng tôi nên nộp đơn xin việc không?

Cậu bé, chắc chắn rồi. Tôi nghĩ đó là một ý tưởng tuyệt vời.

10 Cô bé, mẹ ơi, mẹ có biết chuyện gì đã xảy ra với các tạp chí của con không?

Người phụ nữ Ôi trời, tôi sợ rằng tôi đã vứt chúng đi do nhầm lẫn!

11 Cô bé Điều gì khiến bạn nghĩ rằng chính tôi là người làm hỏng chiếc ghế?

Người đàn ông Vâng, có người đã làm và lúc đó bạn đang ở trong phòng.

12 Cô bé, bạn đã thấy trò chơi điện tử mới vừa ra mắt chưa?

Cậu bé Có, và nó thật tuyệt vời – bạn thực sự nên mua nó!

6 (trang 88 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Using reporting verbs, tell each other about: (Làm việc theo cặp. Dùng các động từ tường thuật, kể cho nhau nghe về:)

1. a useful thing that someone recommend that you do. (một điều hữu ích mà ai đó khuyên bạn nên làm)

2. something your parents warned you not to do as a child. (một điều bố mẹ bạn cảnh báo bạn không nên làm khi bạn còn nhỏ)

3. a time when a friend refused to do something. (một lần một người bạn từ chối làm gì đó)

4. something that you had to apologise for doing. (một điều bạn phải xin lỗi vì đã làm)

5. a time when someone accused you of something you didn’t do. (một lần ai đó buộc tội bạn về một điều mà bạn đã không làm)

6. something you did that you later denied doing (một điều mà sau đó bạn chối là đã làm)

Gợi ý:

1. My friend advised me to start using a task management app to stay organized.

2. My parents repeatedly warned me not to play with matches or lighters.

3. My friend refused to go skydiving with me because she was afraid of heights.

4. I had to apologize for accidentally breaking my friend’s favorite mug.

5. A classmate accused me of stealing their pen, but I didn’t do it.

6. I accidentally bumped into a shelf in a store and made the books fall all over the place, but then I denied having done it when the shopkeeper questioned me.

Dịch:

1. Bạn tôi khuyên tôi nên dùng ứng dụng quản lý công việc để sắp xếp mọi thứ đâu ra đấy.

2. Bố mẹ nhiều lần cảnh báo tôi không được chơi với diêm và bật lửa.

3. Bạn tôi từ chối đi nhảy dù với tôi vì cô ấy sợ độ cao.

4. Tôi đã phải xin lỗi vì đã vô tình làm vỡ chiếc cốc yêu thích của bạn.

5. Bạn cùng lớp buộc tội tôi ăn trộm bút của họ nhưng tôi không làm điều đó.

6. Tôi vô tình đụng phải một chiếc kệ trong cửa hàng và làm sách rơi vương vãi khắp sàn, nhưng tôi không chịu thừa nhận chuyện đó khi người bán hàng gặng hỏi.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 7: Media hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Friends Global (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học