Tiếng Anh 12 Unit 7E Word Skills (trang 89) - Friends Global 12



Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 7E Word Skills trang 89 trong Unit 7: Media sách Friends Global 12 (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit 7E.

Tiếng Anh 12 Unit 7E Word Skills (trang 89) - Friends Global 12

Quảng cáo

1 (trang 89 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Look at the photos. How do you think these images were made? (Nhìn vào các bức ảnh. Bạn nghĩ những hình ảnh này được tạo ra như thế nào?)

Gợi ý:

I think the first picture was made by painting; but the second picture shows a big crab on the top of a building, I guess it was made by special technology like AI.

Dịch:

Tôi nghĩ bức ảnh đầu tiên là được vẽ; còn bức thứ hai có một con cua lớn trên đỉnh tòa nhà, tôi đoán nó được tạo ra bởi công nghệ đặc biệt như là trí tuệ nhân tạo.

2 (trang 89 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the article. What’s the most amusing or unusual hoax image you’ve seen? Do you think hoaxes are a problem? Why? / Why not? (Đọc bài báo. Hình chơi khăm thú vị hoặc bất thường nhất mà bạn từng thấy là gì? Bạn có nghĩ những trò lừa bịp là vấn đề không? Tại sao? / Tại sao không?)

It’s all a hoax

Although technology has created an increase in hoax images, the first fake photo dates back to the 1830s. Some years later, a book claimed to show the surface of the moon – even though this wasn’t actually photographed. An obsession with the spirit world led to a series of photos showing ghosts and fairies, and 1960s interest in space travel produced numerous images of alien life. Nowadays, there is plenty of online evidence of our addiction to this visual trickery – there seems to be an endless demand for amusing images of monster cats, mutant squids, and friends posing with Hollywood stars. It can be almost impossible to tell the difference between what’s real and what’s fake.

Quảng cáo

Dịch:

Tất cả chỉ là trò lừa bịp

Mặc dù công nghệ đã dẫn đến sự gia tăng xuất hiện các hình ảnh giả mạo, nhưng bức ảnh giả đầu tiên xuất hiện từ những năm 1830. Vài năm sau, một cuốn sách tuyên bố đã có được hình chụp bề mặt của mặt trăng – mặc dù thực tế đây không phải là ảnh chụp. Niềm đam mê với thế giới tâm linh đã tạo ra một loạt ảnh về ma quỷ và tiên nữ, còn sự quan tâm đến du hành không gian trong thập niên 1960 đã sinh ra vô số hình ảnh về sự sống ngoài hành tinh. Ngày nay, có rất nhiều bằng chứng trên mạng cho thấy chúng ta nghiện những trò đánh lừa thị giác này như thế nào – dường như không bao giờ con người hết quan tâm những hình ảnh hài hước như mèo quái vật, mực đột biến, hay bạn bè người quen tạo dáng chụp ảnh cùng các ngôi sao Hollywood. Thật khó để phân biệt thật thật giả giả.

Gợi ý:

One of the most amusing hoax images I’ve seen was a photo circulating online of a giant cat that appeared to be the size of a car, sitting in the middle of a city street. The image was incredibly convincing at first glance, but upon closer inspection, you could see that it was digitally manipulated.

As for whether hoaxes are a problem, I think they can be. While some hoax images are harmless and just meant for entertainment purposes, others can spread misinformation or even cause panic. In today’s digital age where information can spread rapidly, it’s important for people to be able to tell fact from fiction. Hoaxes can erode trust in genuine information sources. So, while they may seem harmless on the surface, they can contribute to a broader problem of misinformation and distrust in society.

Quảng cáo

Dịch:

Một trong những hình ảnh chơi khăm thú vị nhất mà tôi từng thấy là bức ảnh lan truyền trên mạng về một con mèo khổng lồ có kích thước bằng một chiếc ô tô, ngồi giữa đường phố. Hình ảnh thoạt nhìn cực kỳ thuyết phục, nhưng khi xem xét kỹ hơn, bạn có thể thấy rằng nó đã được chỉnh sửa bằng kỹ thuật số.

Về việc liệu trò lừa bịp có phải là một vấn đề hay không, tôi nghĩ chúng có thể như vậy. Trong khi một số hình ảnh lừa bịp vô hại và chỉ nhằm mục đích giải trí, những hình ảnh khác có thể lan truyền thông tin sai lệch hoặc thậm chí gây hoảng loạn. Trong thời đại kỹ thuật số ngày nay, nơi thông tin có thể lan truyền nhanh chóng, điều quan trọng là mọi người có thể phân biệt được sự thật và hư cấu. Trò lừa bịp có thể làm xói mòn niềm tin vào các nguồn thông tin xác thực. Vì vậy, mặc dù bề ngoài những trò lừa bịp có vẻ vô hại nhưng chúng có thể góp phần gây ra vấn đề rộng hơn về thông tin sai lệch và sự mất lòng tin trong xã hội.

3 (trang 89 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Learn this! box. Then find the nouns below in the text in exercise 2. Which prepositions are they followed by? (Đọc phần Learn this! Sau đó tìm những danh từ dưới đây trong đoạn văn ở bài 2. Theo sau các danh từ này là những giới từ nào?)

addiction – demand – difference – evidence – increase – interest – obsession

Quảng cáo

LEARN THIS! Nouns + dependent prepositions

Some nouns are followed by certain prepositions, called dependent prepositions. The choice of preposition depends on the noun and its specific use and meaning. When a verb follows a preposition, we use the -ing form.

The trouble with putting images online is that anyone can see them.

 

LEARN THIS! Danh từ + giới từ phụ thuộc

Một số danh từ được theo sau bởi giới từ, gọi là các giới từ phụ thuộc. Dùng giới từ nào phụ thuộc vào danh từ cũng như cách sử dụng và ý nghĩa cụ thể của nó. Khi động từ theo sau giới từ, chúng ta sử dụng dạng -ing.

The trouble with putting images online is that anyone can see them. (Vấn đề với việc đưa hình ảnh lên mạng là bất cứ ai cũng có thể nhìn thấy chúng.)

Đáp án:

- an increase in hoax images: sự gia tăng cái gì

- an obsession with the spirit world: sự ám ảnh với cái gì

- 1960s interest in space travel: sự hứng thú với cái gì

- online evidence of our addiction: bằng chứng về cái gì

- our addiction to this visual trickery: tình trạng nghiện cái gì

- an endless demand for amussing images: nhu cầu về cái gì

- the difference between what’s real and what’s fake: sự khác nhau giữa hai cái gì

4 (trang 89 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): DICTIONARY WORK Read the Dictionary Strategy and the dictionary entry below. Answer the questions. (Đọc Chiến lược từ điển và mục từ điển bên dưới. Trả lời các câu hỏi.)

Dictionary Strategy

Some nouns can be followed by more than one dependent preposition. To decide which preposition is needed, consider the sense in which the noun is used. If you’re not sure what preposition to use, always check in a dictionary.

Chiến lược từ điển

Một số danh từ có thể được theo sau bởi nhiều hơn một giới từ phụ thuộc. Để biết nên điền giới từ nào, hãy xem xét ý nghĩa mà danh từ đang được sử dụng. Nếu không chắc nên sử dụng giới từ nào, hãy luôn tra từ điển.

 

evidence noun 1[U,C] the facts, signs or objects that make you believe that something is true evidence (of sth) There is convincing evidence of a link between exposure to sun and skin cancer. The room bore evidence of a struggle. evidence (for sth) We found further scientific evidence for this theory.

 

evidence danh từ 1[U,C] các sự kiện, dấu hiệu hay đồ vật khiến bạn tin rằng điều gì đó là đúng evidence (of sth) There is convincing evidence of a link between exposure to sun and skin cancer. (Có bằng chứng thuyết phục cho thấy mối liên hệ giữa tiếp xúc với ánh nắng mặt trời và ung thư da). The room bore evidence of a struggle. (Căn phòng có dấu hiệu cho thấy đã xảy ra một cuộc vật lộn). evidence (for sth) We found further scientific evidence for this theory. (Chúng tôi đã tìm thấy thêm bằng chứng khoa học cho lý thuyết này.)

1. Which two prepositions can follow ‘evidence’?

2. In what two ways is the information about dependent prepositions given?

Đáp án:

1. The two prepositions that can follow ‘evidence’ are ‘of’ and ‘for’.

2. The information about dependent prepositions is given through a definition and explanation of the noun’s usage, and examples illustrating how it is followed by specific prepositions.

5 (trang 89 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Add the nouns to the table. Use a dictionary to help you. (Điền danh từ vào bảng. Dùng từ điển để làm bài tập.)

belief – dependence – effect – objection – preference – reason – rise – solution

Đáp án + dịch nghĩa:

+ on

+ in

- dependence on: sự phụ thuộc vào

- effect on: tác động đến

- belief in: sự tin tưởng ở

- rise in: sự gia tăng

+ for

+ to

- preference for: sự yêu thích, ưu tiên với

- reason for: lý do cho

- objection to: sự phản đối với

- solution to: giải pháp cho

6 (trang 89 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Choose the correct prepositions to complete the sentences. Check your ideas in a dictionary. (Chọn giới từ đúng để hoàn thành câu. Tra lại trong từ điển.)

1. a. There’s been a recent rise with / in cases of online fraud.

    b. Her rise to / for fame came with the release of her film.

2. a. What’s the matter with / of Tom? He looks terrible!

    b. This is a serious crime which is a matter for / on the police.

3. a. His taste for / of travel led him to become an explorer.

    b. I really can’t stand my parents’ taste with / in music.

4. a. We had a difference on / of opinion about where to go.

    b. Have you noticed a difference for / in Liv’s behaviour?

Đáp án:

1. a. rise in: sự gia tăng về cái gì

    b. rise to: sự nâng cấp lên

2. a. matter with: vấn đề với

    b. matter for: trách nhiệm của

3. a. taste for: sở thích đối với

    b. taste in: gu (trong lĩnh vực gì)

4. a. difference of: sự bất đồng

    b. difference in: sự thay đổi

Dịch:

1. a. There’s been a recent rise in cases of online fraud: Gần đây có sự gia tăng xuất hiện các trường hợp lừa đảo trực tuyến.

    b. Her rise to fame came with the release of her film: Bộ phim của cô ấy được phát hành kéo theo sự nổi tiếng tăng lên của cô.

2. a. What’s the matter with Tom? He looks terrible!: Có chuyện gì với Tom vậy? Anh ta trông thật khủng khiếp!

    b. This is a serious crime which is a matter for the police: Đây là một tội phạm nghiêm trọng cần được cảnh sát giải quyết.

3. a. His taste for travel led him to become an explorer: Sở thích du lịch đã dẫn dắt anh trở thành một nhà thám hiểm.

    b. I really can’t stand my parents’ taste in music: Tôi thực sự không thể ngấm nổi gu âm nhạc của bố mẹ tôi.

4. a. We had a difference of opinion about where to go: Chúng tôi có quan điểm khác nhau về nên đi đâu.

    b. Have you noticed a difference in Liv’s behaviour?: Bạn có nhận thấy có gì đó khang khác trong cách hành xử của Liv không?)

7 (trang 89 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): USE OF ENGLISH Complete the text by writing one dependent preposition in each gap. (Điền giới từ phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành văn bản.)

The 21st century has seen a huge rise 1_____ the number of images we are exposed to, along with an apparent addiction 2_____ watching news events as they happen. Some might argue that there's nothing the matter 3_____ this, but the existence 4_____ today’s sophisticated image-editing software makes it hard for people to tell the differences 5_____ what’s real and what’s fake. Now experts have shared evidence 6_____ the negative effect of this kind of technology. It seems that even when we’re aware that some images we see are false, they can have a dramatic effect 7_____ our behaviour. Worryingly, we have little control over the false memories that these images can create in us.

Đáp án:

The 21st century has seen a huge rise 1in the number of images we are exposed to, along with an apparent addiction 2to watching news events as they happen. Some might argue that there’s nothing the matter 3with this, but the existence 4of today’s sophisticated image-editing software makes it hard for people to tell the differences 5between what’s real and what’s fake. Now experts have shared evidence 6of the negative effect of this kind of technology. It seems that even when we’re aware that some images we see are false, they can have a dramatic effect 7on our behaviour. Worryingly, we have little control over the false memories that these images can create in us.

Dịch:

Thế kỷ 21 đã chứng kiến sự gia tăng đáng kể về số lượng hình ảnh mà chúng ta tiếp xúc, cùng với tình trạng nghiện xem tin tức và theo dõi các sự kiện thời sự khi chúng đang diễn ra. Vài người có thể cho rằng điều này không có vấn đề gì cả, nhưng sự tồn tại của phần mềm chỉnh sửa hình ảnh tinh vi ngày nay khiến chúng ta khó phân biệt giữa thật và giả. Hiện tại, các chuyên gia đã đưa ra bằng chứng về tác động tiêu cực của loại công nghệ này. Dường như ngay cả khi chúng ta biết rằng những hình ảnh mình nhìn thấy là giả, chúng vẫn có thể ảnh hưởng đáng kể đến hành vi của chúng ta. Điều đáng lo ngại là chúng ta hầu như không thể kiểm soát được những ký ức sai lệch mà các hình ảnh này có thể tạo ra trong tâm trí ta.

8 (trang 89 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Do you agree to the statement? Creating fake images is illegal. (Làm việc theo cặp. Bạn có đồng ý với ý kiến này không? Tạo hình ảnh giả là bất hợp pháp.)

Gợi ý:

In many cases, creating fake images can be illegal, especially if they are used to deceive or defraud others, infringe upon someone’s rights, or violate intellectual property laws. For example, creating fake images for the purpose of committing fraud, spreading false information, or manipulating evidence in legal proceedings can be considered illegal.

However, there may be contexts where creating fake images is not necessarily illegal, such as in the realm of art or digital manipulation for entertainment purposes, as long as it’s clear that the images are fictional and not presented as real. Additionally, laws regarding the creation of fake images can vary depending on jurisdiction and the specific circumstances of the case.

Overall, while creating fake images can sometimes be illegal, it ultimately depends on the intent and consequences of their creation.

Dịch:

Trong nhiều trường hợp, tạo hình ảnh giả mạo có thể là bất hợp pháp, đặc biệt nếu những hình ảnh này sau đó bị lợi dụng để đánh lừa người khác, xâm phạm quyền con người hay vi phạm luật sở hữu trí tuệ. Ví dụ: việc tạo hình ảnh giả nhằm mục đích lừa đảo, truyền bá thông tin sai lệch hoặc thao túng bằng chứng trong tố tụng có thể bị coi là bất hợp pháp.

Tuy nhiên, có những trường hợp mà tạo ảnh fake không bị coi bất hợp pháp, chẳng hạn như trong lĩnh vực nghệ thuật hoặc thao tác kỹ thuật số nhằm mục đích giải trí, miễn là người tạo làm rõ hình ảnh đó là sản phẩm hư cấu. Ngoài ra, luật liên quan đến việc tạo hình ảnh giả có thể khác nhau tùy thuộc vào khu vực pháp lý và các trường hợp cụ thể khác.

Nhìn chung, mặc dù việc tạo hình ảnh giả mạo đôi khi có thể là bất hợp pháp còn phụ thuộc vào mục đích và hậu quả của việc tạo ra chúng.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 7: Media hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official




Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên