Tiếng Anh 6 Right on Hello (trang 14, 15)



Lời giải bài tập Hello trang 14, 15 Tiếng Anh 6 Right on hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 6.

Tiếng Anh 6 Right on Hello (trang 14, 15)

Quảng cáo

1 (trang 14 SGK tiếng Anh 6 Right-on)Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)

Tiếng Anh 6 Right on Hello

2 (trang 14 SGK tiếng Anh 6 Right-on)Ask and answer as in the example. (Hỏi và trả lời như ví dụ.)

Ví dụ:

A: What’s your telephone number? (Số điện thoại của bạn là gì?)

B: It’s two-six-five-oh-eight-two-seven-eight. (26508278.)

Gợi ý:

A: What’s your telephone number?

(Số điện thoại của bạn là gì?)

B: It’s double-five-two-four-three-oh-eight-nine.

(55243089.)

Quảng cáo

3 (trang 14 SGK tiếng Anh 6 Right-on)Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)

Tiếng Anh 6 Right on Hello

4 (trang 14 SGK tiếng Anh 6 Right-on)Listen and circle the number you hear. (Nghe và khoanh chọn chữ số mà em nghe được.)

Tiếng Anh 6 Right on Hello

Đáp án:

1. 12

2. 100

3. 50

4. 42

5. 13

6. 80

Quảng cáo

5 (trang 15 SGK tiếng Anh 6 Right-on)Read the theory box. (Đọc bảng lý thuyết.)

Tiếng Anh 6 Right on Hello

Hướng dẫn dịch:

Chúng ta sử dụng a/an khi nói về một người, con vật hoặc sự vật nói chung.

Chúng ta sử dụng a trước danh từ số ít bắt đầu bằng một phụ âm, ví dụ: a book

Chúng ta sử dụng an trước danh từ đếm được số ít và bắt đầu bằng nguyên âm, ví dụ: an egg nhưng ta có an hour

Chúng ta sử dụng the khi nói về thứ gì đó cụ thể hoặc đã được đề cập đến trước đó.

The pen on the desk is Mary's. (Cây bút mực ở trên bàn là của Mary.)

This is a smartphone. The smartphone is black. (Đây là điện thoại thông minh. Chiếc điện thoại này có màu đen.)

Quảng cáo

6 (trang 15 SGK tiếng Anh 6 Right-on)Fill in the gaps with a/an or the, then circle the correct colour. Which of the words in bold contain blended consonants? (Điền vào chỗ trống với a/an hoặc the, sau đó khoanh chọn màu đúng. Từ in đậm nào có chứ phụ âm kép?)

Tiếng Anh 6 Right on Hello

Đáp án:

1. an – The - pink

2. a – The – purple

3. an – The - black

4. a – The – blue

5. an – The – red

6. an – The – grey

7. a – The – orange

8. a – The - green

Hướng dẫn dịch:

1. This is an anorak. The anorak is pink.

(Đây là một chiếc áo khoác có mũ. Chiếc áo khoác này màu hồng.)

2. This is a purse. The purse is purple.

(Đây là một chiếc ví. Chiếc ví này màu tím.)

3. This is an alrrm clock. The alarm clock is black.

(Đây là một chiếc đồng hồ báo thức. Đồng hồ báo thức màu đen.)

4. This is a watch. The watch is blue.

(Đây là một chiếc đồng hồ. Đồng hồ màu xanh lam.)

5. This is an umbrella. The umbrella is red.

(Đây là một chiếc ô. Chiếc ô màu đỏ.)

6. This is an e-reader. The e-reader is grey.

(Đây là một máy đọc sách điện tử. Máy đọc sách điện tử có màu xám.)

7. This is a sharpener. The sharpener is orange.

(Đây là một cái gọt bút chì. Cái gọt bút chì này có màu cam.)

8. This is a school bag. The schoolbag is green.

(Đây là một chiếc cặp đi học. Cặp học sinh màu xanh lá cây.)

Lời giải bài tập Tiếng Anh 6 Hello hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Right on hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Right on bám sát nội dung sách giáo khoa Right on 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học