Tiếng Anh 6 Right on Unit 2a Reading (trang 38, 39)
Lời giải bài tập Unit 2a lớp 6 Reading trang 38, 39 trong Unit 2: Every days Tiếng Anh 6 Right on hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 6 Unit 2a.
Tiếng Anh 6 Right on Unit 2a Reading (trang 38, 39)
1 (trang 38 SGK tiếng Anh 6 Right-on)Michael and Ben are friends. What is a typical school day of theirs? Listen and read to find out. (Michael and Ben là bạn bè. Một ngày ở trường điển hình của họ là gì? Nghe và đọc để tìm ra đáp án.)
School days in the UK
Michael gets up at 7:30 a.m. and has his breakfast. His best friend, Ben, lives next door, so they walk to school together. They are in the same class at Greenwood Primary School. There are 30 students in their class. All students wear a school uniform.
The students have registration at 8:45 a.m. and lessons start at 9:00 a.m. There is a short break at 10:30 a.m. and a lunch break at 12:30 p.m. Michael brings a packed lunch from home, but Ben buys a hot school dinner from the canteen.
In the afternoon, there are lessons again from 1:15 p.m. to 3:40 p.m. When school finishes, Michael and Ben have football practice because they play for the school team. At 4:30 p.m., Michael and Ben walk back home.
Michael takes a shower and does his homework. He has dinner at 7:00 p.m. with his family. Then, he chats online. He goes to bed at 9:30 p.m.
Hướng dẫn dịch:
Ngày đi học ở Anh
Michael thức dậy lúc 7:30 sáng và ăn sáng. Người bạn thân nhất của cậu, Ben, sống ngay cạnh nhà, vì vậy họ cùng đi bộ đến trường. Họ học cùng lớp tại Trường tiểu học Greenwood. Lớp của họ có 30 học sinh. Tất cả học sinh đều mặc đồng phục.
Học sinh phải đăng ký lúc 8:45 sáng và giờ học bắt đầu lúc 9:00 sáng. Có một giờ nghỉ ngắn lúc 10:30 sáng và giờ nghỉ trưa lúc 12:30 trưa. Michael mang theo một bữa trưa đóng hộp từ nhà, nhưng Ben mua một bữa tối nóng hổi ở trường từ căng tin.
Buổi chiều, lại có các tiết học từ 1:15 chiều đến 3:40 chiều. Khi tan học, Michael và Ben có buổi tập bóng bầu dục vì họ chơi cho đội của trường. Lúc 4:30 chiều, Michael và Ben đi bộ về nhà.
Michael tắm rửa và làm bài tập về nhà. Cậu ấy ăn tối lúc 7:00 tối. với gia đình. Sau đó, anh ấy trò chuyện trực tuyến. Anh ấy đi ngủ lúc 9:30 tối.
Đáp án:
Michael and Ben’s typical school day includes having registration, starting lessons, having a short break, having a lunch break, having lessons again, finishing school.
(Một ngày học điển hình của Michael và Ben bao gồm điểm danh, bắt đầu bài học, nghỉ giải lao ngắn, nghỉ ăn trưa, tiếp tục các bài học, kết thúc giờ học.)
2 (trang 38 SGK tiếng Anh 6 Right-on)Read the text and decide if the sentences are R (right), W (wrong) or DS (doesn't say). (Đọc văn bản và quyết định những câu sau là R (đúng), W (sai), hoặc DS (không được nói đến).)
1. Michael and Ben walk to school together.
2. There are three breaks in a school day.
3. Ben likes the food from the canteen.
4. Michael and Ben aren't good at football.
5. Michael has a big family.
Hướng dẫn dịch:
1. Michael và Ben cùng đi bộ đến trường.
2. Có ba giờ nghỉ trong một ngày học.
3. Ben thích đồ ăn ở căng tin.
4. Michael và Ben không giỏi bóng bầu dục.
5. Michael có một gia đình lớn.
Đáp án:
1. R |
2. W |
3. DS |
4. W |
5. DS |
3 (trang 38 SGK tiếng Anh 6 Right-on)Read the text again and say what Michael's daily routine is. Use first, then, next and after (that) to tell the class. (Đọc lại văn bản và nói về hoạt động thường nhật của Michael. Sử dụng first, then, next và after (that) để nói với cả lớp.)
Gợi ý:
Michael gets up at 7:30 a.m. First, he has his breakfast, then he walks to school. He has registration at 8:45 a.m. and lessons start at 9:00 a.m., after that he has a short break at 10:30 a.m. and a lunch break at 12:30 p.m. In the afternoon, there are lessons again from 1:15 p.m. to 3:40 p.m. Then, school finishes and he has football practice At 4:30 p.m., he walks back home. Next, he takes a shower and does his homework. After that, he has dinner at 7:00 p.m. Then, he chats online. He goes to bed at 9:30 p.m.
Hướng dẫn dịch:
Michael thức dậy lúc 7:30 sáng. Đầu tiên, bạn ấy ăn sáng, sau đó bạn ấy đi bộ đến trường. Bạn ấy điểm danh lúc 8:45 sáng và các bài học bắt đầu lúc 9:00 sáng, sau đó bạn ấy giải lao ngắn lúc 10:30 sáng và nghỉ trưa lúc 12:30 chiều. Vào buổi chiều, có các bài học tiếp tục từ 1:15 chiều. đến 3:40 chiều. Sau đó, trường học kết thúc và bạn ấy có buổi tập bóng đá. Lúc 4:30 chiều, bạn ấy đi bộ về nhà. Tiếp theo, bạn ấy đi tắm và làm bài tập về nhà. Sau đó, bạn ấy ăn tối lúc 7:00 tối. Sau đó, bạn ấy trò chuyện trực tuyến. Bạn ấy đi ngủ lúc 9:30 tối.
4 (trang 39 SGK tiếng Anh 6 Right-on)Listen and repeat. Then ask and answer. (Nghe và lặp lại. Sau đó hỏi và trả lời.)
A: What time is it?
B: It’s_________ .
Đáp án:
1. A: What time is it? (Mấy giờ rồi?)
B: It’s five o’clock. (5 giờ.)
2. A: What time is it? (Mấy giờ rồi?)
B: It’s a quarter past five. (5 giờ 15 phút.)
3. A: What time is it? (Mấy giờ rồi?)
B: It’s twenty past five. (5 giờ 20 phút.)
4. A: What time is it? (Mấy giờ rồi?)
B: It’s half past five. (5 giờ 30 phút.)
5. A: What time is it? (Mấy giờ rồi?)
B: It’s twenty to six. (6 giờ kém 20 phút.)
6. A: What time is it? (Mấy giờ rồi?)
B: It’s a aquarter to six. (6 giờ kém 15 phút.)
5a (trang 39 SGK tiếng Anh 6 Right-on)Listen and repeat. What are your favourite school subjects? (Nghe và lặp lại. Môn học yêu thích của em là gì?)
Hướng dẫn dịch:
- school subject (n.phr): môn học
- English (n): môn tiếng Anh
- maths (n): môn Toán
- science (n): khoa học
- art (n): Mỹ thuật
- physical education (n): Giáo dục thể chất / Thể dục
- geography (n): Địa lý
- history (n): Lịch sử
- music (n): Âm nhạc
Gợi ý:
My favorite school subjects are English, maths, art and music. (Môn học yêu thích của tôi là tiếng Anh, Toán, Mỹ thuật và Âm nhạc.)
5b (trang 39 SGK tiếng Anh 6 Right-on)What are your favourite school activities? (Các hoạt động yêu thích của em ở trường là gì?)
- play basketball (chơi bóng rổ)
- do computer-based activities (tham gia các hoạt động có sử dụng máy vi tính)
- play music (chơi nhạc)
- draw (vẽ)
- do crafts (làm đồ thủ công)
- sing songs (hát các bài hát)
Tell your partner. (Nói với một người bạn.)
Gợi ý:
My favourite school activities are playing music, drawing and doing crafts. (Các hoạt động ở trường yêu thích của tôi là chơi nhạc, vẽ và làm đồ thủ công.)
6 (trang 39 SGK tiếng Anh 6 Right-on)Listen to Tony talking about his school timetable for Monday and complete the gaps (1-4). (Nghe Tony nói về thời gian biểu ở trường cho ngày thứ Hai và hoàn thành các chỗ trống (1-4).)
Đáp án:
1. Music |
2. English |
3. Science |
4. Art |
Nội dung bài nghe:
Mondays are great. My first lesson is Maths from 8:30 until 9:30. Then it's Music. Break is at 10:30. At 10:45 it's English and then it's P. E. Lunch break is from 12:45 – 1:30. Then it’s Science until 2:30. From 2:30 until 3:30 it's Art. It's my favorite school subject.
Hướng dẫn dịch:
Thứ Hai thật tuyệt. Tiết học đầu tiên của tôi là môn Toán từ 8:30 đến 9:30. Sau đó là Âm nhạc. Giờ giải lao lúc 10 giờ 30 phút. Lúc 10:45 là tiếng Anh và sau đó là Thể dục. Giờ nghỉ trưa từ 12:45 - 1:30. Sau đó là môn Khoa học cho đến 2:30. Từ 2:30 đến 3:30 là môn Mỹ thuật. Đó là môn học yêu thích của tôi.
7 (trang 39 SGK tiếng Anh 6 Right-on)Think. Write your school timetable for Monday. Compare it to Tony’s. (Suy nghĩ. Viết về thời gian biểu của em ở trường vào thứ Hai. So sánh với Tony.)
Gợi ý:
Tony has Maths from 8:30 – 9:30. I have Science from 8:20 to 9:20.
(Tony có môn Toán từ 8:30 - 9:30. Tôi có môn Khoa học từ 8:20 - 9:20.)
Lời giải bài tập Tiếng Anh 6 Unit 2: Every days hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Right on hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Right on
- Giải lớp 6 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 6 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 6 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Right on bám sát nội dung sách giáo khoa Right on 6.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều