Tiếng Anh 6 Right on Unit 2f Skills (trang 46, 47)



Lời giải bài tập Unit 2f lớp 6 Skills trang 46, 47 trong Unit 2: Every days Tiếng Anh 6 Right on hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 6 Unit 2f.

Tiếng Anh 6 Right on Unit 2f Skills (trang 46, 47)

Quảng cáo

Reading

1 (trang 46 SGK tiếng Anh 6 Right-on)Look at the picture. Say three things you think Grareth Bale does every day. Listen, read and check. (Nhìn bức tranh. Nói ba điều em nghĩ Gareth Bale làm mỗi ngày. Nghe, đọc và kiểm tra.)

Tiếng Anh 6 Right on Unit 2f Skills (trang 46, 47)

Gareth Bale is a great footballer. He usually gets up early at 7:00 a.m. and goes to the gym. After that, he takes a shower and then he eats breakfast. At 9:00 a.m., Gareth goes to football practice. Gareth always has a lunch break at about half past one and then continues training. He has Spanish lessons twice a week.

On the field, Gareth often scores goals. His nickname is 'the Welsh Wizard'. Gareth is tall and runs very fast.

Quảng cáo

When Gareth doesn't have training or a match, he plays computer games and watches DVDs or sports matches on TV. He plays golf, too. He also helps different charities that help children. His family is very important to him and he likes spending time with them.

Hướng dẫn dịch:

Gareth Bale là một cầu thủ bóng đá tuyệt vời. Anh ấy thường dậy sớm lúc 7:00 sáng và đến phòng tập thể dục. Sau đó, anh ấy tắm rửa và ăn sáng. Vào lúc 9:00 sáng, Gareth đi tập bóng đá. Gareth luôn nghỉ trưa vào khoảng một giờ rưỡi và sau đó tiếp tục tập luyện. Anh ấy học tiếng Tây Ban Nha hai lần một tuần.

Trên sân, Gareth thường ghi bàn. Biệt danh của anh ấy là 'Phù thủy xứ Wales'. Gareth cao và chạy rất nhanh.

Khi Gareth không phải tập luyện hoặc thi đấu, anh ấy chơi trò chơi điện tử và xem DVD hoặc các trận đấu thể thao trên TV. Anh ấy cũng chơi gôn. Anh ấy cũng giúp đỡ các tổ chức từ thiện khác nhau giúp đỡ trẻ em. Gia đình rất quan trọng đối với anh ấy và anh ấy thích dành thời gian cho họ.

Quảng cáo

Gợi ý:

Three things you think Grareth Bale does every day: getting up, taking a shower, and eating breakfast.

(Ba việc mà Gareth Bale làm mỗi ngày: thức dậy, tắm, và ăn sáng.)

2 (trang 46 SGK tiếng Anh 6 Right-on)Read the text. Match phrases (1-3) to phrases (a-c) to make sentences. (Đọc văn bản. Nối cụm từ (1-3) với cụm từ (a-c) để tạo thành câu.)

1. Gareth Bale is

2. His birthday is

3. Gareth runs

a. very fast.

b. a footballer.

c. on 16th July.

Đáp án:

1. b

2. c

3. a

Hướng dẫn dịch:

1. Gareth Bale is a footballer.

(Gareth Bale là một cầu thủ bóng đá.)

Quảng cáo

2. His birthday is on 16th July.

(Sinh nhật của anh ấy là vào ngày 16 tháng 7.)

3. Gareth runs very fast.

(Gareth chạy rất nhanh.)

3 (trang 46 SGK tiếng Anh 6 Right-on)Complete the sentences. (Hoàn thành các câu.)

1. Gareth goes to football practice __________.

2. People call him __________.

3. In his free time, he __________.

4. He likes spending time __________.

Đáp án:

1. at 9:00 a.m

2. 'the Welsh Wizard'

3. plays computer games and watches DVDs or sports matches on TV.

4. time with his family

Hướng dẫn dịch:

1. Gareth goes to football practice at 9:00 a.m.

(Gareth tập đá bóng lúc 9:00 sáng.)

2. People call him 'the Welsh Wizard'.

(Mọi người gọi anh ấy là 'Phù thủy xứ Wales'.)

3. In his free time, he plays computer games and watches DVDs or sports matches on TV.

(Trong thời gian rảnh rỗi, anh ấy chơi điện tử và xem DVD hoặc các trận đấu thể thao trên TV.)

4. He likes spending time with his family.

(Anh ấy thích dành thời gian cho gia đình.)

Vocabulary

4 (trang 47 SGK tiếng Anh 6 Right-on)Complete the sentences with goes, have, plays, helps or spend. (Hoàn thành câu với goes, have, plays, helps hoặc spend.)

1. My dad __________ golf on Sundays.

2. Robin __________ to the gym in the afternoon.

3. At the weekend, I __________ time with my family and friends.

4. My mum __________ a charity for children at weekends.

5. I __________ piano lessons every Saturday.

Đáp án:

1. plays

2. goes

3. spend

4. helps

5. have

Hướng dẫn dịch:

1. My dad plays golf on Sundays.

(Bố tôi chơi gôn vào Chủ nhật.)

2. Robin goes to the gym in the afternoon.

(Robin đến phòng tập vào buổi chiều.)

3. At the weekend, I spend time with my family and friends.

(Cuối tuần, tôi dành thời gian cho gia đình và bạn bè.)

4. My mum helps a charity for children at weekends.

(Mẹ tôi giúp một tổ chức từ thiện cho trẻ em vào cuối tuần.)

5. I have piano lessons every Saturday.

(Tôi có các buổi học piano vào thứ Bảy hàng tuần.)

Speaking

5 (trang 47 SGK tiếng Anh 6 Right-on)In pairs, ask and answer questions based on the text. Use question words from the Note! box. (Làm việc theo cặp, hỏi và trả lời những câu hỏi dựa trên bài đọc. Sử dụng các từ để hỏi từ khung Chú ý!)

Ví dụ:

A: Who is Gareth Bale? (Gareth Bale là ai?)

B: A great footballer. What is his nickname? (Một cầu thủ xuất sắc. Biệt danh của anh ấy là gì?)

A: 'The Welsh Wizard.' (“Phù thủy xứ Wales”.)

Gợi ý:

A: When is Gareth Bale’s birthday?

B: 16th July. Where is his place of birth?

A: Cardif, Wales. How often does Gareth have Spanish lessons?

B: Twice a week.

Hướng dẫn dịch:

A: Sinh nhật của Gareth Bale là ngày nào?

B: Ngày 16 tháng 7. Nơi sinh của anh ấy là ở đâu?

A: Cardiff, xứ Wales. Gareth học tiếng Tây Ban Nha thường xuyên như thế nào?

B: Hai lần một tuần.

Listening

6 (trang 47 SGK tiếng Anh 6 Right-on)Listen and complete Miguel’s timetable. (Nghe và hoàn thành thời gian biểu của Miguel.)

Tiếng Anh 6 Right on Unit 2f Skills (trang 46, 47)

Đáp án:

1. 7:00 a.m.

2. practice

3. 12:30 p.m.

4. match

5. 9:30 p.m.

Nội dung bài nghe:

My name's Miguel. I'm at Vincent Doris football academy for 2 weeks. It's great fun here but it's a lot of hard work. I get up at 7:00 because at 7:30 I have breakfast. At 9:00 I have football practice and I have lunch at 12:30. I'm usually very hungry. In the afternoon at 2:00 we'll play a match after that I take a shower and at 6:30 I have dinner. I have some free time in the evening to watch TV or play video games but then it's time to go to bed at 9:30.

Hướng dẫn dịch:

Tên tôi là Miguel. Tôi ở học viện bóng đá Vincent Doris trong 2 tuần. Ở đây rất vui nhưng cũng rất vất vả. Tôi dậy lúc 7 giờ vì 7 giờ 30 tôi ăn sáng. 9h tôi tập bóng đá và 12h30 ăn trưa. Tôi thường rất đói. Buổi chiều lúc 2:00 chúng tôi sẽ đấu một trận sau đó tôi đi tắm và lúc 6:30 tôi ăn tối. Tôi có một chút thời gian rảnh vào buổi tối để xem TV hoặc chơi trò chơi điện tử nhưng sau đó 9:30 thì đi ngủ.

Writing

7 (trang 47 SGK tiếng Anh 6 Right-on)Imagine you are Miguel. Complete an email to your English e-friend Jack about your daily routine (about 50-60 words). You can use phrases from the box to start/end your email. (Tưởng tượng em là Miguel. Hoàn thành thư điện tử đến người bạn trên mạng người Anh – Jack về hoạt động thường nhật của em (khoảng 50 – 60 từ). Em có thể sử dụng các cụm từ trong khung để bắt đầu / kết thúc thư.)

Hi Jack,

How are things? Here's my daily routine. In the morning. I ______________. After lunch, we ____________. It's very tiring, but it's really great here!

Write back soon.

Miguel

Gợi ý:

Hi Jack,

How are things? Here's my daily routine. In the morning. I get up at 7:00 because at 7:30 I have breakfast. At 9:00 I have football practice and I have lunch at 12:30. After lunch, we play a match at 2:00 after that I take a shower and at 6:30 I have dinner. I have some free time in the evening to watch TV or play video games but then it's time to go to bed at 9:30.

It's very tiring, but it's really great here!

Write back soon.

Miguel

Hướng dẫn dịch:

Chào Jack,

Mọi thứ thế nào? Sau đây lả các hoạt động thường nhật của tôi. Vào buổi sáng, tôi dậy lúc 7 giờ vì 7 giờ 30 tôi ăn sáng. 9h tôi tập bóng đá và 12h30 ăn trưa. Sau khi ăn trưa, chúng tôi chơi một trận đấu lúc 2:00 sau đó tôi đi tắm và lúc 6:30 tôi ăn tối. Tôi có một chút thời gian rảnh vào buổi tối để xem TV hoặc chơi trò chơi điện tử nhưng sau đó đến lúc đi ngủ lúc 9:30.

Ở đây tuy rất mệt mỏi, nhưng nó thực sự tuyệt vời!

Viết lại cho mình sớm nhé.

Miguel

Lời giải bài tập Tiếng Anh 6 Unit 2: Every days hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Right on hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Right on bám sát nội dung sách giáo khoa Right on 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học