Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Smart World Unit 6 (có đáp án): Life on Other Planets

Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 6: Life on Other Planets bộ sách iLearn Smart World 8 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary & Grammar, Reading & Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 6.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Smart World Unit 6 (có đáp án): Life on Other Planets

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Trắc nghiệm Unit 6 Phonetics

Question 1. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Quảng cáo

A. called

B. visited

C. followed

D. believed

Đáp án đúng: B

Cách phát âm đuôi –ed:

- Phát âm /ɪd/ khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.

- Phát âm /t/ khi động từ có âm cuối là các phụ âm vô thanh: /p/, /k/, /s/, /ʃ/, /tʃ/ và /f/.

- Phát âm /d/ khi động từ có âm cuối là âm hữu thanh (các âm còn lại).

A. called /kɔːld/

B. visited /ˈvɪzɪtɪd/

C. followed /ˈfɒləʊd/

D. believed /bɪˈliːvd/

Đáp án B. visited có phần gạch chân được phát âm là /ɪd/, các đáp án còn lại có phần gạch chân phát âm là /d/.

Question 2. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. appeared

B. started

C. decided

D. succeeded

Đáp án đúng: A

Cách phát âm đuôi –ed:

- Phát âm /ɪd/ khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.

- Phát âm /t/ khi động từ có âm cuối là các phụ âm vô thanh: /p/, /k/, /s/, /ʃ/, /tʃ/ và /f/.

- Phát âm /d/ khi động từ có âm cuối là âm hữu thanh (các âm còn lại).

A. appeared /əˈpɪəd/

B. started /ˈstɑːtɪd/

C. decided /dɪˈsaɪdɪd/

D. succeeded /səkˈsiːdɪd/

Đáp án A. appeared có phần gạch chân được phát âm là /d/, các đáp án còn lại có phần gạch chân phát âm là /ɪd/.

Quảng cáo

Question 3. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. finished

B. stopped

C. agreed

D. laughed

Đáp án đúng: C

Cách phát âm đuôi –ed:

- Phát âm /ɪd/ khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.

- Phát âm /t/ khi động từ có âm cuối là các phụ âm vô thanh: /p/, /k/, /s/, /ʃ/, /tʃ/ và /f/.

- Phát âm /d/ khi động từ có âm cuối là âm hữu thanh (các âm còn lại).

A. finished /ˈfɪnɪʃt/

B. stopped /stɒpt/

C. agreed /əˈɡriːd/

D. laughed /lɑːft/

Đáp án C. agreed có phần gạch chân được phát âm là /d/, các đáp án còn lại có phần gạch chân phát âm là /t/.

Question 4. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. traveled

B. opened

C. learned

D. passed

Đáp án đúng: D

Cách phát âm đuôi –ed:

- Phát âm /ɪd/ khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.

- Phát âm /t/ khi động từ có âm cuối là các phụ âm vô thanh: /p/, /k/, /s/, /ʃ/, /tʃ/ và /f/.

- Phát âm /d/ khi động từ có âm cuối là âm hữu thanh (các âm còn lại).

A. traveled /ˈtrævəld/

B. opened /ˈəʊpənd/

C. learned /lɜːnd/

D. passed /pɑːst/

Đáp án D. passed có phần gạch chân được phát âm là /t/, các đáp án còn lại có phần gạch chân phát âm là /d/.

Question 5. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Quảng cáo

A. caused

B. asked

C. promised

D. practiced

Đáp án đúng: A

Cách phát âm đuôi –ed:

- Phát âm /ɪd/ khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.

- Phát âm /t/ khi động từ có âm cuối là các phụ âm vô thanh: /p/, /k/, /s/, /ʃ/, /tʃ/ và /f/.

- Phát âm /d/ khi động từ có âm cuối là âm hữu thanh (các âm còn lại).

A. caused /kɔːzd/

B. asked /ɑːskt/

C. promised /ˈprɒmɪst/

D. practiced /ˈpræktɪst/

Đáp án A. caused có phần gạch chân được phát âm là /d/, các đáp án còn lại có phần gạch chân phát âm là /t/.

Question 6. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. Earth

B. idea

C. appear

D. theater

Đáp án đúng: A

A. Earth /ɜːθ/

B. idea /aɪˈdɪə/

C. appear /əˈpɪə/

D. theater /ˈθɪətə/

Đáp án A. Earth có phần gạch chân được phát âm là /ɜː/, các đáp án còn lại có phần gạch chân phát âm là /ɪə/.

Question 7. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. terrified

B. characteristics

C. hover

D. flying saucer

Đáp án đúng: A

A. terrified /ˈterɪfaɪd/

B. characteristics /ˌkærəktəˈrɪstɪks/

C. hover /ˈhɒvə/

D. flying saucer /ˌflaɪɪŋ ˈsɔːsə/

Đáp án A. terrified có phần gạch chân được phát âm là /e/, các đáp án còn lại có phần gạch chân phát âm là /ə/.

Quảng cáo

Question 8. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. disk-shaped

B. circle

C. visitor

D. sighting

Đáp án đúng: B

A. disk-shaped /ˈdɪsk ʃeɪpt/

B. circle /ˈsɜːkl/

C. visitor /ˈvɪzɪtə/

D. sighting /ˈsaɪtɪŋ/

Đáp án B. circle có phần gạch chân được phát âm là /ɜː/, các đáp án còn lại có phần gạch chân phát âm là /ɪ/.

Question 9. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. narrative

B. triangular

C. passage

D. stranger

Đáp án đúng: D

A. narrative /ˈnærətɪv/

B. triangular /traɪˈæŋɡjələ/

C. passage /ˈpæsɪdʒ/

D. stranger /ˈstreɪndʒə/

Đáp án D. stranger có phần gạch chân được phát âm là /eɪ/, các đáp án còn lại có phần gạch chân phát âm là /æ/.

Question 10. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. tiny

B. gravity

C. pilot

D. light

Đáp án đúng: B

A. tiny /ˈtaɪni/

B. gravity /ˈɡrævəti/

C. pilot /ˈpaɪlət/

D. light /laɪt/

Đáp án B. gravity có phần gạch chân được phát âm là /ə/, các đáp án còn lại có phần gạch chân phát âm là /aɪ/.

Question 11. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. disaster

B. century

C. history

D. energy

Đáp án đúng: A

A. disaster /dɪˈzɑːstə/

B. century /ˈsentʃəri/

C. history /ˈhɪstəri/

D. energy /ˈenədʒi/

Đáp án A. disaster có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.

Question 12. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. oxygen

B. volunteer

C. gravity

D. hospital

Đáp án đúng: B

A. oxygen /ˈɒksɪdʒən/

B. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə/

C. gravity /ˈɡrævəti/

D. hospital /ˈhɒspɪtl/

Đáp án B. volunteer có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.

Question 13. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. library

B. dialog

C. interest

D. afternoon

Đáp án đúng: D

A. library /ˈlaɪbrəri/

B. dialog /ˈdaɪəlɒɡ/

C. interest /ˈɪntrəst/

D. afternoon /ˌɑːftəˈnuːn/

Đáp án D. afternoon có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.

Question 14. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. performance

B. engineer

C. importance

D. agreement

Đáp án đúng: B

A. performance /pəˈfɔːməns/

B. engineer /ˌendʒɪˈnɪə/

C. importance /ɪmˈpɔːtəns/

D. agreement /əˈɡriːmənt/

Đáp án B. engineer có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Question 15. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. diamond

B. badminton

C. definition

D. management

Đáp án đúng: C

A. diamond /ˈdaɪəmənd/

B. badminton /ˈbædmɪntən/

C. definition /ˌdefɪˈnɪʃn/

D. management /ˈmænɪdʒmənt/

Đáp án C. definition có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

Question 16. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. temperature

B. conduct

C. animal

D. astronaut

Đáp án đúng: B

A. temperature /ˈtemprətʃə/

B. conduct /kənˈdʌkt/

C. animal /ˈænɪml/

D. astronaut /ˈæstrənɔːt/

Đáp án B. conduct có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

Question 17. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. spacecraft

B. sickness

C. enter  

D. relax

Đáp án đúng: D

A. spacecraft /ˈspeɪskrɑːft/

B. sickness /ˈsɪknəs/

C. enter /ˈentə/

D. relax /rɪˈlæks/

Đáp án D. relax có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

Question 18. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. scientific

B. examine

C. direction         

D. deliver

Đáp án đúng: A

A. scientific /ˌsaɪənˈtɪfɪk/

B. examine /ɪɡˈzæmɪn/

C. direction /daɪˈrekʃn/

D. deliver /dɪˈlɪvə(r)/

Đáp án A. scientific có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Question 19. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. thirteen

B. classmate

C. aircraft

D. scary

Đáp án đúng: A

A. thirteen /ˌθɜːˈtiːn/

B. classmate /ˈklɑːsmeɪt/

C. aircraft /ˈeəkrɑːft/

D. scary /ˈskeəri/

Đáp án A. thirteen có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

Question 20. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. kidnap

B. quickly

C. explain

D. alien

Đáp án đúng: C

A. kidnap /ˈkɪdnæp/

B. quickly /ˈkwɪkli/

C. explain /ɪkˈspleɪn/

D. alien /ˈeɪliən/

Đáp án C. explain có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

Trắc nghiệm Unit 6 Vocabulary & Grammar

Question 1. Choose the correct answer.

In the mid-19th century, scientists discovered that Mars had some similarities _______ Earth.

A. to

B. with

C. of

D. from

Đáp án đúng: B

have similarities with N: có sự tương đồng, giống với

Dịch nghĩa: Vào giữa thế kỷ 19, các nhà khoa học phát hiện ra rằng sao Hỏa có một số điểm tương đồng với Trái đất.

Question 2. Choose the correct answer.

The prerequisite condition for a/an _______ planet is water supplies, appropriate temperatures and breathable air.

A. habit

B. inhabitable

C. inhabitant

D. habitant

Đáp án đúng: B

A. habit (n): thói quen

B. inhabitable (adj): có thể ở được

C. inhabit (v): cư trú

D. inhabitant (n): cư dân

Vị trí cần điền là một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “planet” phía sau.

Dịch nghĩa: Điều kiện tiên quyết để một hành tinh có thể sinh sống là nguồn nước, nhiệt độ thích hợp và không khí có thể thở được.

Question 3. Choose the correct answer.

The scientists believe that there might be some planets to _______ human life.

A. provide

B. accommodate

C. replace

D. support

Đáp án đúng: D

A. provide (v): cung cấp

B. accommodate (v): chứa, cung cấp chỗ ở

C. replace (v): thay thế

D. support (v): hỗ trợ, nuôi sống

Dựa vào nghĩa, chọn D.

Dịch nghĩa: Các nhà khoa học tin rằng có thể có một số hành tinh có thể duy trì sự sống của con người.

Question 4. Choose the correct answer.

Mercury _______ after the Roman God Mercury.

A. named

B. spoken

C. is named

D. is spoken

Đáp án đúng: C

Ta thấy chủ ngữ (Mercury) không thể trực tiếp thực hiện hành động nên phải chia động từ ở dạng bị động.

Cấu trúc: be named after sb/st – được đặt tên theo ai/cái gì.

Dịch nghĩa: Sao Thủy được đặt tên theo Thần Mercury của La Mã.

Question 5. Choose the correct answer.

I promise that I (not/ come) _______ late.

A. won’t be coming

B. won’t come

C. am going to come

D. did not come

Đáp án đúng: B

Dấu hiệu: I promise → sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động mang tính chủ quan, đưa ra quan điểm.

Cấu trúc thì tương lai đơn: S + will + V nguyên thể.

Dịch nghĩa: Tôi hứa sẽ không đến muộn.

Question 6. Choose the correct answer.

I completely forgot about this. Give me a moment, I (do) _______ it now.

A. do

B. am doing

C. have done

D. will do

Đáp án đúng: D

Ta dùng thì tương lai đơn để diễn tả hành động được quyết định ngay tại thời điểm nói (now).

Cấu trúc thì tương lai đơn: S + will + V nguyên thể.

Dịch nghĩa: Tôi đã hoàn toàn quên mất chuyện này. Hãy cho tôi một chút thời gian, tôi sẽ làm ngay bây giờ.

Question 7. Choose the correct answer.

Alice _______ the accident when she was catching the bus.

A. saw

B. sees

C. will see

D. was seeing

Đáp án đúng: A

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ.

→ hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn.

Cấu trúc: S + V2/-ed + when + S + was/were + V-ing.

Dịch nghĩa: Alice đã chứng kiến vụ tai nạn khi cô đang bắt xe buýt.

Question 8. Choose the correct answer.

What _______ when I called?

A. did you do

B. were you doing

C. will you do

D. was you doing

Đáp án đúng: B

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ (when I called). → dùng thì quá khứ tiếp diễn.

Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing.

Chủ ngữ “you” là ngôi thứ 2 số ít nên đi với “were”. Chọn B.

Dịch nghĩa: Bạn đang làm gì khi tôi gọi thế?

Question 9. Choose the correct answer.

When I _______ breakfast, the phone suddenly _______.

A. was having / rang

B. was having / rings

C. were having / rang

D. were having / rings

Đáp án đúng: A

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ.

→ hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn.

Cấu trúc: When + S + was/were + V-ing, S + V2/-ed.

Chủ ngữ “I” là ngôi thứ nhất số ít nên đi với “was”. Chọn A.

Dịch nghĩa: Khi tôi đang ăn sáng thì điện thoại đột nhiên reo.

Question 10. Choose the correct answer.

I was _______ soccer at the park when I saw a bright light.

A. playing

B. played

C. play

D. plays

Đáp án đúng: A

Thì quá khứ tiếp diễn (was/were + V-ing) diễn tả 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xen vào.

Cấu trúc: S + V2/-ed + when + S + was/were + V-ing.

Dịch nghĩa: Tôi đang chơi đá bóng ở công viên thì nhìn thấy 1 ánh sáng rực rỡ.

Question 11. Choose the correct answer.

What were you doing when you _______ the strange sound?

A. hearing

B. hear

C. hears

D. heard

Đáp án đúng: D

Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xen vào, đi kèm với “when”.

Cấu trúc: When + S + was/were + V-ing, S + V2/-ed.

Dịch nghĩa: Bạn đang làm gì khi nghe thấy tiếng động lạ vậy?

Question 12. Choose the correct definition.

Researchers use this large spacecraft as a place to live and work in space.

A. Earth

B. gravity

C. space station

D. oxygen

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Các nhà nghiên cứu sử dụng con tàu vũ trụ lớn này làm nơi sinh sống và làm việc trong không gian.

A. Trái Đất

B. trọng lực

C. trạm vũ trụ

D. khí oxy

Chọn C.

Question 13. Choose the correct answer.

The _______ can fall below zero degrees Celsius in winter.

A. gravity

B. temperature

C. flying saucer

D. visitor

Đáp án đúng: B

A. gravity (n): trọng lực

B. temperature (n): nhiệt độ

C. flying saucer (n): đĩa bay

D. visitor (n): du khách

Dựa vào nghĩa, chọn B.

Dịch nghĩa: Nhiệt độ có thể xuống dưới 0 độ C vào mùa đông.

Question 14. Choose the correct answer.

He was a great _______ and was popular among young listeners for alien stories.

A. character

B. alien

C. narrator

D. passenger

Đáp án đúng: C

A. character (n): nhân vật (trong truyện)

B. alien (n): người ngoài hành tinh

C. narrator (n): người kể chuyện

D. passenger (n): hành khách

Dựa vào nghĩa, chọn C.

Dịch nghĩa: Anh ấy là một người kể chuyện tuyệt vời và được các thính giả trẻ yêu thích nhờ những câu chuyện về người ngoài hành tinh.

Question 15. Choose the correct answer.

A _______ of a disk-shaped object in the sky started to appear in local newspapers.

A. disappearance

B. sighting

C. passage

D. circle

Đáp án đúng: B

A. disappearance (n): sự biến mất

B. sighting (n): sự trông thấy

C. passage (n): đoạn văn/đoạn đường

D. circle (n): vòng tròn

Dựa vào nghĩa, chọn B.

Dịch nghĩa: Một vụ trông thấy vật thể có hình dạng đĩa bay trên bầu trời bắt đầu xuất hiện trên các tờ báo địa phương.

Question 16. Choose the correct answer.

_______ believe there will be life on Venus in the future?

A. Will you

B. Did you

C. Do you

D. Can you

Đáp án đúng: C

Câu hỏi ở thì hiện tại đơn hỏi về niềm tin hoặc suy nghĩ hiện tại của người nghe liên quan đến một khả năng trong tương lai (việc có sự sống trên sao Kim).

Cấu trúc: Do/Does + S + believe + S + will + V nguyên thể...?

Dịch nghĩa: Bạn có tin rằng trong tương lai sẽ có sự sống trên sao Kim không?

Question 17. Choose the correct answer.

In the near future, researchers _______ more space stations.

A. built

B. were building

C. will build

D. will be built

Đáp án đúng: C

Phỏng đoán tương lai (“In the near future”), không có cơ sở → dùng thì tương lai đơn.

Cấu trúc thì tương lai đơn: S + will + V (nguyên thể).

Xét nghĩa của câu, cần dùng dạng chủ động, loại D.

Chọn C.

Dịch nghĩa: Trong tương lai gần, các nhà nghiên cứu sẽ xây dựng thêm nhiều trạm không gian.

Question 18. Choose the correct answer.

I think there _______ life on Mars in two hundred years.

A. will be

B. is

C. was

D. is going to be

Đáp án đúng: A

Câu có cụm trạng từ chỉ thời gian trong tương lai: “in two hundred years” (trong vòng 200 năm nữa) → dùng thì tương lai đơn.

Cấu trúc thì tương lai đơn: S + will + V (nguyên thể).

Dịch nghĩa: Tôi nghĩ rằng sẽ có sự sống trên sao Hỏa trong vòng 200 năm nữa.

Question 19. Find the mistake.

Eden locked the door, puts on his coat and started walking his dog.

A. locked

B. puts

C. started

D. walking

Đáp án đúng: B

Câu đang tường thuật các hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ. → Các động từ trong câu phải được chia ở thì quá khứ đơn cho thống nhất về thì.

Sửa: puts → put

Dịch nghĩa: Eden khóa cửa, mặc áo khoác và bắt đầu dắt chó đi dạo.

Question 20. Find the mistake.

Max was watching a basketball game on TV when a strong wind breaks the window.

A. was

B. watching

C. on

D. breaks

Đáp án đúng: D

Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xen vào, đi kèm với “when”.

Cấu trúc: When + S + was/were + V-ing, S + V2/-ed.

Sửa: breaks → broke

Dịch nghĩa: Max đang xem trận bóng rổ trên tivi thì một cơn gió mạnh làm vỡ cửa sổ.

Trắc nghiệm Unit 6 Reading & Writing

Questions 1-5. Read the text about two types of smartphones. Choose True, False or Doesn’t say.

Past Explanations for UFOs

    An unidentified flying object, or UFO, is anything in the sky that the person who sees it cannot explain. Some people believe UFOs are alien spacecraft. However, most scientists believe that it can be easier to explain UFOs. A UFO has different descriptions. It can take the form of a disk, triangle or even an egg. After a sighting of a disk-shaped UFO in the 1940s, the term “flying saucer” became popular. It soon became fashionable to call all UFOs flying saucers. Nowadays, there are records of thousands of UFO sightings. These are photographs of UFOs and conversations with the people who saw UFOs.

    In the 1950s, a government asked a group of scientists to study hundreds of sightings. However, most sightings were just space objects like stars, planets or meteors. A lot of other sightings were only aircraft, birds or hot gases. However, such things didn’t stop people from reporting UFOs. By the mid-1960s, there were even more sightings of UFOs than ever. People also found that most UFO or alien sightings happened in bad weather. But governments around the world still believed that UFOs were unreal. Other scientists agreed. But it was hard to explain why UFOs still appeared. Nowadays, researchers believe that UFOs might be visitors from space.

Question 1. It is easy for a person to describe a UFO when he or she sees it.

A. True

B. False

C. Doesn’t say

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Người ta có thể dễ dàng mô tả UFO khi nhìn thấy nó.

Thông tin ở câu đầu tiên: “An unidentified flying object, or UFO, is anything in the sky that the person who sees it cannot explain.” (Vật thể bay không xác định, hay UFO, là bất kỳ thứ gì trên bầu trời mà người nhìn thấy không thể giải thích được.)

→ Điều này cho thấy người nhìn thấy UFO không thể giải thích được, tức là không dễ để mô tả một UFO.

→ False

Question 2. Most researchers believe that explaining UFOs will be easier.

A. True

B. False

C. Doesn’t say

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Hầu hết các nhà nghiên cứu tin rằng việc giải thích các UFO sẽ dễ dàng hơn.

Thông tin ở đoạn 1: “However, most scientists believe that it can be easier to explain UFOs.” (Tuy nhiên, hầu hết các nhà khoa học tin rằng có thể dễ dàng giải thích về UFO hơn.)

→ Câu này trực tiếp khẳng định rằng phần lớn các nhà khoa học (researchers/scientists) tin rằng có thể dễ dàng giải thích về UFO hơn.

→ True

Question 3. A UFO can be a disk-shaped or egg-shaped object.

A. True

B. False

C. Doesn’t say

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Một UFO có thể là một vật thể hình đĩa hoặc hình quả trứng.

Thông tin ở đoạn 2: “It can take the form of a disk, triangle or even an egg.” (Nó có thể có hình dạng như một chiếc đĩa, hình tam giác hoặc thậm chí là một quả trứng.)

→ Câu này cho biết UFOs có thể trông giống như những vật thể bay thật, ví dụ như hình đĩa hoặc hình quả trứng.

→ True

Question 4. Most UFO or alien sightings happen in bad weather.

A. True

B. False

C. Doesn’t say

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Hầu hết các vụ nhìn thấy UFO hoặc người ngoài hành tinh đều xảy ra khi thời tiết xấu.

Thông tin ở đoạn 2: “People also found that most UFO or alien sightings happened in bad weather.” (Mọi người cũng nhận thấy rằng hầu hết các vụ nhìn thấy UFO hoặc người ngoài hành tinh đều xảy ra khi thời tiết xấu.)

→ True

Question 5. People who see UFOs often try to chase them.

A. True

B. False

C. Doesn’t say

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Những người nhìn thấy UFO thường cố gắng đuổi theo chúng.

Trong bài văn không hề đề cập đến việc người nhìn thấy UFO có cố gắng đuổi theo chúng hay không. Không có chi tiết nào cho thấy hành động “chase” (đuổi theo) UFO được thực hiện bởi người quan sát.

→ Doesn’t say

Dịch bài đọc:

Giải thích về UFO trước đây

    Vật thể bay không xác định, hay UFO, là bất kỳ thứ gì trên bầu trời mà người nhìn thấy không thể giải thích được. Một số người tin rằng UFO là tàu vũ trụ của người ngoài hành tinh. Tuy nhiên, hầu hết các nhà khoa học tin rằng có thể dễ dàng giải thích về UFO hơn. UFO có nhiều hình dạng khác nhau. Nó có thể có hình dạng như một chiếc đĩa, hình tam giác hoặc thậm chí là một quả trứng. Sau một lần nhìn thấy UFO hình đĩa vào những năm 1940, thuật ngữ “đĩa bay” đã trở nên phổ biến. Từ đó người ta gọi tất cả các UFO là đĩa bay. Ngày nay, đã có ghi nhận về hàng nghìn lần nhìn thấy UFO. Những ghi nhận này bao gồm các bức ảnh chụp UFO và các cuộc trò chuyện với những người nhìn thấy chúng.

    Vào những năm 1950, một chính phủ đã yêu cầu một nhóm các nhà khoa học nghiên cứu hàng trăm lần nhìn thấy UFO. Tuy nhiên, phần lớn các trường hợp chỉ là các vật thể trong không gian như các ngôi sao, hành tinh hoặc thiên thạch. Nhiều trường hợp khác chỉ là máy bay, chim hoặc khí nóng. Tuy nhiên, những điều này không ngăn cản mọi người báo cáo về UFO. Đến giữa những năm 1960, số lượng các vụ nhìn thấy UFO thậm chí còn nhiều hơn bao giờ hết. Mọi người cũng nhận thấy rằng hầu hết các vụ nhìn thấy UFO hoặc người ngoài hành tinh đều xảy ra khi thời tiết xấu. Nhưng các chính phủ trên khắp thế giới vẫn tin rằng UFO là không có thật. Các nhà khoa học khác cũng đồng tình với điều đó. Nhưng thật khó để giải thích tại sao UFO vẫn tiếp tục xuất hiện. Ngày nay, các nhà nghiên cứu tin rằng UFO có thể là những vị khách đến từ không gian.

Questions 6-10. Read the text and answer the questions.

A

The first astronauts to come into space only went up for short trips to see what it was like. Astronauts may now spend weeks or even months living and working in space. They live in a large spacecraft that they often call a space station, which circles or travels around Earth. The astronauts on board spend their days doing scientific studies such as examining the effects of space on the human body and the growth of plants. They also keep the space station running in the right direction.

B

Living in space for a long time will affect an astronaut’s body. Many astronauts get space sicknesses, such as a cold head, stuffy nose or puffy face, shortly after entering space. That is because there is not enough gravity in space. Astronauts will have to exercise to stop their muscles from becoming weak. They also need to monitor their bodies to ensure good health and research the effects of space travel on the human body. Besides doing their jobs, astronauts do the same activities back on Earth. For example, they will eat their meals, sleep, relax and enjoy themselves.

C

Eating food in space is a real challenge. In space, everything will become weightless and start to float away. For instance, food will not stay on a plate, and drinks will drift away from a glass. For that reason, people will have to put them in some special packages, so the astronauts will be able to eat the food directly from the packages. For each space travel, astronauts will bring freeze-dried food. The food will become soft and sticky after the astronauts add water and heat them. They have fresh food delivery from Earth, too.

Question 6. Where will an astronaut live while in space?

A. On a large airplane

B. In a flying car

C. In a space station

D. On the moon

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Phi hành gia sẽ sống ở đâu khi ở ngoài không gian?

A. Trên một chiếc máy bay lớn

B. Trong một chiếc ô tô bay

C. Trong một trạm vũ trụ

D. Trên mặt trăng

Thông tin trong đoạn A: “They live in a large spacecraft that they often call a space station, which circles or travels around Earth.” (Họ sống trong một con tàu vũ trụ lớn, thường được gọi là trạm vũ trụ, quay quanh hoặc di chuyển xung quanh Trái Đất.)

Chọn C.

Question 7. What will an astronaut experience soon after going into space?

A. They will grow taller immediately.

B. They will get space sickness.

C. They will sleep for many days.

D. They will lose their memory.

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Phi hành gia sẽ trải qua điều gì ngay sau khi vào không gian?

A. Họ sẽ cao lên ngay lập tức.

B. Họ sẽ bị say tàu vũ trụ.

C. Họ sẽ ngủ trong nhiều ngày.

D. Họ sẽ bị mất trí nhớ.

Thông tin trong đoạn B: “Many astronauts get space sicknesses, such as a cold head, stuffy nose or puffy face, shortly after entering space.” (Nhiều phi hành gia bị say tàu vũ trụ, với các triệu chứng như đầu lạnh, nghẹt mũi hoặc mặt sưng húp ngay sau khi vào không gian.)

Chọn B.

Question 8. What will an astronaut need to do to avoid weak muscles?

A. Sleep a lot in space

B. Take special medicine

C. Exercise regularly

D. Drink more water than usual

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Phi hành gia cần làm gì để tránh bị yếu cơ?

A. Ngủ nhiều trong không gian

B. Uống thuốc đặc biệt

C. Tập thể dục thường xuyên

D. Uống nhiều nước hơn bình thường

Thông tin trong đoạn B: “Astronauts will have to exercise to stop their muscles from becoming weak.” (Các phi hành gia sẽ phải tập thể dục để cơ bắp không bị yếu đi.)

Chọn C.

Question 9. What type of food will astronauts carry when going into space?

A. Fresh fruit and vegetables

B. Freeze-dried food

C. Canned food only

D. Cooked meals in trays

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Các phi hành gia sẽ mang theo loại thực phẩm nào khi bay vào không gian?

A. Trái cây và rau quả tươi

B. Thực phẩm sấy khô đông lạnh

C. Chỉ thực phẩm đóng hộp

D. Bữa ăn nấu chín trong khay

Thông tin trong đoạn C: “For each space travel, astronauts will bring freeze-dried food.” (Trong mỗi chuyến du hành vũ trụ, các phi hành gia sẽ mang theo thực phẩm sấy khô đông lạnh.)

Chọn B.

Question 10. Where do astronauts receive a supply of fresh food?

A. From the space station

B. From other astronauts

C. From Earth

D. From freeze-dried food packages

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Các phi hành gia nhận được nguồn cung cấp thực phẩm tươi từ đâu?

A. Từ trạm vũ trụ

B. Từ các phi hành gia khác

C. Từ Trái đất

D. Từ các túi thực phẩm sấy khô đông lạnh

Thông tin trong đoạn C: “They have fresh food delivery from Earth, too.” (Họ cũng nhận được thực phẩm tươi được gửi lên từ Trái Đất.)

Chọn C.

Dịch bài đọc:

A

Những phi hành gia đầu tiên bay vào không gian chỉ thực hiện các chuyến đi ngắn để xem không gian như thế nào. Ngày nay, phi hành gia có thể sống và làm việc trong không gian suốt nhiều tuần hoặc thậm chí nhiều tháng. Họ sống trong một con tàu vũ trụ lớn, thường được gọi là trạm vũ trụ, quay quanh hoặc di chuyển xung quanh Trái Đất. Các phi hành gia trên trạm dành nhiều ngày để thực hiện các nghiên cứu khoa học như kiểm tra tác động của không gian đối với cơ thể con người và sự phát triển của thực vật. Họ cũng duy trì hoạt động của trạm vũ trụ theo đúng hướng.

B

Việc sống lâu dài trong không gian sẽ ảnh hưởng đến cơ thể của phi hành gia. Nhiều phi hành gia bị say tàu vũ trụ, với các triệu chứng như đầu lạnh, nghẹt mũi hoặc mặt sưng húp ngay sau khi vào không gian. Điều này là do trong không gian không có đủ trọng lực. Các phi hành gia sẽ phải tập thể dục để cơ bắp không bị yếu đi. Họ cũng cần phải theo dõi sức khỏe của mình để đảm bảo cơ thể khỏe mạnh và nghiên cứu ảnh hưởng của du hành không gian lên cơ thể con người. Bên cạnh công việc, các phi hành gia cũng làm những việc tương tự như trên Trái Đất, chẳng hạn như ăn uống, ngủ, thư giãn và giải trí.

C

Việc ăn uống trong không gian là một thách thức thực sự. Trong không gian, mọi thứ đều không có trọng lượng và bắt đầu bay lơ lửng. Ví dụ, thức ăn sẽ không nằm yên trên đĩa và đồ uống có thể trôi ra khỏi cốc. Vì lý do đó, mọi thứ phải được đựng trong các túi đặc biệt, để phi hành gia có thể ăn trực tiếp từ đó. Trong mỗi chuyến du hành vũ trụ, các phi hành gia sẽ mang theo thực phẩm sấy khô đông lạnh. Khi được thêm nước và làm nóng, thức ăn sẽ trở nên mềm và dính. Họ cũng nhận được thực phẩm tươi được gửi lên từ Trái Đất.

Question 11. Use the given words or phrases to make a complete sentence.

where / think / we / live / two hundred years?

A. Where think we will live in two hundred years?

B. Where do you think we will live in two hundred years?

C. Where will we live you think in two hundred years?

D. Where we think will live in two hundred years?

Đáp án đúng: B

Đây là câu hỏi gián tiếp với cấu trúc: Where do you think + S + will + V...?

→ Where do you think we will live in two hundred years?

Xét các đáp án khác:

A. Where think we will live in two hundred years? → sai ngữ pháp, thiếu trợ động từ “do” trong câu hỏi gián tiếp.

C. Where will we live you think in two hundred years? → sai trật tự từ, “you think” không nên đứng cuối như vậy.

D. Where we think will live in two hundred years? → sai cấu trúc câu, thiếu chủ ngữ và trợ động từ.

Dịch nghĩa: Bạn nghĩ chúng ta sẽ sống ở đâu trong hai trăm năm nữa?

Question 12. Use the given words or phrases to make a complete sentence.

I / think / people / have / find / new / home / another / planet.

A. I think people have to find a new home on another planet.

B. I think people have find a new home another planet.

C. I think people have found a new home in another planet.

D. I think people have to finding a new home on another planet.

Đáp án đúng: A

Câu có cấu trúc: I think + S + have to + V (bare)

A. đúng ngữ pháp, đúng thì và đúng giới từ:

“have to find” → phải tìm

“on another planet” → đúng giới từ cho “planet”

→ Câu đầy đủ: I think people have to find a new home on another planet.

Xét các đáp án khác:

B. have find → sai vì sau “have to” cần là “find”, không bỏ “to”

C. have found → sai thì, vì “have found” là thì hiện tại hoàn thành (đã tìm thấy), không phù hợp với ý “phải tìm”, in another planet → sai giới từ, phải là “on”

D. have to finding → sai vì sau “have to” không dùng dạng V-ing

Dịch nghĩa: Tôi nghĩ rằng con người sẽ phải tìm một ngôi nhà mới trên một hành tinh khác.

Question 13. Use the given words or phrases to make a complete sentence.

why / people / have / move / other / planets?

A. Why have people move to other planets?

B. Why do people have to move to other planets?

C. Why people have to move other planets?

D. Why do people have move to other planets?

Đáp án đúng: B

Câu hỏi bắt đầu bằng “Why” → dùng “do/does” (trợ động từ) nếu chủ ngữ là “people” (số nhiều).  

“have to + V” → cấu trúc đúng: have to move (phải di chuyển)

Câu đầy đủ: Why do people have to move to other planets?

Xét các đáp án khác:

A. have move → sai cấu trúc (thiếu “to”), cũng không dùng đúng trợ động từ cho câu hỏi

C. thiếu “do” → sai cấu trúc câu hỏi, move to somewhere: di chuyển tới đâu → thiếu giới từ “to”

D. have move → sai, phải là “have to move”

Dịch nghĩa: Tại sao con người phải di chuyển đến các hành tinh khác?

Question 14. Use the given words or phrases to make a complete sentence.

there / not / be / enough / space / us / live / Earth.

A. There will not enough space for us to live on Earth.

B. There is not enough space for us live on Earth.

C. There will not be enough space for us to live on Earth.

D. There will not be enough space for us to live in Earth.

Đáp án đúng: C

Câu nói về tương lai → dùng “will not be”

“enough space for us to live” → cấu trúc đúng: enough + N + for somebody + to V

Giới từ đi với “Earth” trong nghĩa hành tinh → on Earth (sống trên Trái Đất)

→ Câu đúng: There will not be enough space for us to live on Earth.

Xét các đáp án khác:

A. thiếu “be” sau “will not” → sai ngữ pháp

B. dùng thì hiện tại nhưng không hợp ngữ cảnh tương lai và thiếu “to” trước “live”

D. dùng sai giới từ “in Earth” → phải là “on Earth”

Dịch nghĩa: Sẽ không còn đủ không gian để chúng ta sống trên Trái Đất.

Question 15. Put the words in the correct order to make a complete sentence.

it / be / will / very / on / Mars. / cold

A. It will be very cold on Mars.

B. It be will very cold on Mars.

C. Will it be very cold on Mars.

D. Very cold it will be on Mars.

Đáp án đúng: A

Câu khẳng định ở thì tương lai đơn: S + will + V (bare).

→ It will be very cold on Mars.

Xét các đáp án khác:

B. “It be will…” → sai thứ tự trợ động từ trong thì tương lai

C. “Will it be…” là dạng câu hỏi, không phù hợp yêu cầu sắp xếp thành câu khẳng định

D. Đảo ngữ không đúng ngữ pháp chuẩn với câu trần thuật đơn giản

Dịch nghĩa: Trên sao Hỏa sẽ rất lạnh.

Question 16. Put the words in the correct order to make a complete sentence.

will / move / to / humans / planet / in / the / future / think / I / another / .

A. I think humans will move to another planet in the future.

B. Humans think I will move to another planet in the future.

C. I will think humans move to another planet in the future.

D. Will humans move to another planet in the future I think.

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: S + think(s) + (that) + S + will + V nguyên thể + O.

Trong mệnh đề phụ:

“humans” là chủ ngữ

“will move” là động từ ở thì tương lai đơn

“to another planet” là trạng ngữ chỉ nơi chốn

“in the future” là trạng ngữ chỉ thời gian

→ I think humans will move to another planet in the future.

Xét các đáp án khác:

B. Nghĩa không phù hợp: Con người nghĩ rằng tôi sẽ chuyển đến một hành tinh khác trong tương lai.

C. “I will think…” → sai thì và nghĩa

D. Là câu nghi vấn nhưng không đúng trật tự câu và thiếu dấu câu rõ ràng

Dịch nghĩa: Tôi nghĩ rằng con người sẽ chuyển đến một hành tinh khác trong tương lai.

Question 17. Put the words in the correct order to make a complete sentence.

you / think / Do / a / space / will / station / be / a / good / 2100s? / place / to / live / in

A. Do you think a space station will be a good place to live in the 2100s?

B. Will a space station do you think be a good place to live in the 2100s?

C. Do think you a space station will be a good place to live in the 2100s?

D. You do think a space station will be a good place to live in the 2100s?

Đáp án đúng: A

Câu hỏi “Do you think + S + will + V nguyên thể...?” là cách đặt câu hỏi phổ biến khi muốn hỏi ý kiến cá nhân.

Trong mệnh đề phụ sau “think”, ta giữ nguyên trật tự câu khẳng định:

→ a space station will be a good place to live in the 2100s

“in the 2100s” là trạng ngữ chỉ thời gian.

→ Do you think a space station will be a good place to live in the 2100s?

Dịch nghĩa: Bạn có nghĩ rằng trạm vũ trụ sẽ là một nơi phù hợp để sống vào những năm 2100 không?

Question 18. Put the words in the correct order to make a complete sentence.

do / you / overcrowded? / where / think / will / humans / live / when / Earth / is

A. Where will humans live when do you think Earth is overcrowded?

B. Do you think where humans will live when Earth is overcrowded?

C. Where do you think humans will live when Earth is overcrowded?

D. You do think where will humans live when Earth is overcrowded?

Đáp án đúng: C

Câu có cấu trúc: Where do you think + S + will + V + when + mệnh đề thời gian?

Trong đó:

“Where do you think...?” là mệnh đề chính (câu hỏi chính).

“humans will live when Earth is overcrowded” là mệnh đề phụ (mệnh đề nội dung, không đảo trợ động từ vì đây là câu tường thuật trong câu hỏi gián tiếp).

Chọn C.

Dịch nghĩa: Bạn nghĩ con người sẽ sống ở đâu khi Trái Đất trở nên quá tải dân số?

Question 19. Make the question for the underlined words.

When a UFO landed on the street, the child was flying his kite.

A. What did the child do when a UFO landed on the street?

B. What was the child doing when a UFO landed on the street?

C. What is the child doing when a UFO landed on the street?

D. What does the child do when a UFO landed on the street?

Đáp án đúng: B

Câu này yêu cầu đặt câu hỏi cho phần gạch chân “was flying his kite” → ta cần dùng thì quá khứ tiếp diễn để hỏi hành động đang xảy ra tại thời điểm một hành động khác xen vào.

Cấu trúc: What + were/was + S + doing + when + S + V2/-ed...?

→ What was the child doing when a UFO landed on the street?

Dịch nghĩa: Khi một vật thể bay không xác định hạ cánh trên phố, đứa trẻ đang thả diều.

→ Khi một vật thể bay không xác định hạ cánh trên phố, đứa trẻ đang làm gì?

Question 20. Make the question for the underlined words.

Researchers started to search for evidence of aliens many years ago.

A. How did researchers start to search for evidence of aliens?

B. What did researchers start to search for many years ago?

C. Where did researchers start to search for evidence of aliens?

D. When did researchers start to search for evidence of aliens?

Đáp án đúng: D

Dạng câu hỏi cho cụm từ “many years ago” → ta cần dùng trạng từ hỏi chỉ thời gian “When”.

Cấu trúc: When did + S + V (nguyên thể)...?

Phân tích đáp án:

A. How: như thế nào → hỏi cách thức, không phù hợp

B. What: cái gì → hỏi về đối tượng, không phù hợp

C. Where: ở đâu → hỏi nơi chốn, không phù hợp

D. When: khi nào → hỏi về thời gian, không phù hợp

Dịch nghĩa: Các nhà nghiên cứu đã bắt đầu tìm kiếm bằng chứng về người ngoài hành tinh từ nhiều năm trước.

→ Các nhà nghiên cứu đã bắt đầu tìm kiếm bằng chứng về người ngoài hành tinh khi nào?

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Tiếng Anh 8 Smart World hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học