Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Smart World Unit 4 (có đáp án): Disasters

Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 4: Disasters bộ sách iLearn Smart World 8 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary & Grammar, Reading & Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 4.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Smart World Unit 4 (có đáp án): Disasters

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Trắc nghiệm Unit 4 Phonetics

Question 1. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Quảng cáo

A. month

B. other

C. stomach

D. move

Đáp án đúng: D

A. month /mʌnθ/

B. other /ˈʌðə/

C. stomach /ˈstʌmək/

D. move /muːv/

Đáp án D. move có phần gạch chân được phát âm là /uː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ʌ/.

Question 2. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. flood

B. food

C. typhoon

D. moon

Đáp án đúng: A

A. flood /flʌd/

B. food /fuːd/

C. typhoon /taɪˈfuːn/

D. moon /muːn/

Đáp án A. flood có phần gạch chân được phát âm là /ʌ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /uː/.

Quảng cáo

Question 3. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. nut

B. mud

C. rule

D. cut

Đáp án đúng: C

A. nut /nʌt/

B. mud /mʌd/

C. rule /ruːl/

D. cut /kʌt/

Đáp án C. rule có phần gạch chân được phát âm là /uː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ʌ/.

Question 4. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. boot

B. spoon

C. good

D. zoo

Đáp án đúng: C

A. boot /buːt/

B. spoon /spuːn/

C. good /ɡʊd/

D. zoo /zuː/

Đáp án C. good có phần gạch chân được phát âm là /ʊ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /uː/.

Question 5. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Quảng cáo

A. thunder

B. hundred

C. sudden

D. June

Đáp án đúng: D

A. thunder /ˈθʌndə/

B. hundred /ˈhʌndrəd/

C. sudden /ˈsʌdn/

D. June /dʒuːn/

Đáp án D. June có phần gạch chân được phát âm là /uː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ʌ/.

Question 6. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. extinguisher

B. emergency

C. disaster

D. number

Đáp án đúng: B

A. extinguisher /ɪkˈstɪŋɡwɪʃə/

B. emergency /ɪˈmɜːdʒənsi/

C. disaster /dɪˈzɑːstə/

D. number /ˈnʌmbə/

Đáp án B. emergency có phần gạch chân được phát âm là /ɜː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ə/.

Question 7. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. world

B. worst

C. work

D. doctor

Đáp án đúng: D

A. world /wɜːld/

B. worst /wɜːst/

C. work /wɜːk/

D. doctor /ˈdɒktə/

Đáp án D. doctor có phần gạch chân được phát âm là /ɒ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɜː/.

Quảng cáo

Question 8. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. worse

B. visitor

C. color

D. error

Đáp án đúng: A

A. worse /wɜːs/

B. visitor /ˈvɪzɪtə/

C. color /ˈkʌlə/

D. error /ˈerə/

Đáp án A. worse có phần gạch chân được phát âm là /ɜː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ə/.

Question 9. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. furniture

B. burn

C. surprise

D. surface

Đáp án đúng: C

A. furniture /ˈfɜːnɪtʃə/

B. burn /bɜːn/

C. surprise /səˈpraɪz/

D. surface /ˈsɜːfɪs/

Đáp án C. surprise có phần gạch chân được phát âm là /ə/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɜː/.

Question 10. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. power

B. service

C. battery

D. under

Đáp án đúng: B

A. power /ˈpaʊə/

B. service /ˈsɜːvɪs/

C. battery /ˈbætəri/

D. under /ˈʌndə/

Đáp án B. service có phần gạch chân được phát âm là /ɜː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ə/.

Question 11. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. typhoon

B. earthquake

C. wildfire

D. blizzard

Đáp án đúng: A

A. typhoon /taɪˈfuːn/

B. earthquake /ˈɜːθkweɪk/

C. wildfire /ˈwaɪldfaɪə(r)/

D. blizzard /ˈblɪzəd/

Đáp án A. typhoon có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.

Question 12. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. tsunami

B. avalanche

C. essential

D. disaster

Đáp án đúng: B

A. tsunami /tsuːˈnɑːmi/

B. avalanche /ˈævəlɑːnʃ/

C. essential /ɪˈsenʃl/

D. disaster /dɪˈzɑːstə(r)/

Đáp án B. avalanche có trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Question 13. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. flashlight

B. alarm

C. escape

D. survive

Đáp án đúng: A

A. flashlight /ˈflæʃlaɪt/

B. alarm /əˈlɑːm/

C. escape /ɪˈskeɪp/

D. survive /səˈvaɪv/

Đáp án A. flashlight có trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Question 14. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. landslide

B. period

C. snowstorm

D. extreme

Đáp án đúng: D

A. landslide /ˈlændslaɪd/

B. period /ˈpɪəriəd/

C. snowstorm /ˈsnəʊstɔːm/

D. extreme /ɪkˈstriːm/

Đáp án D. extreme có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

Question 15. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. severe

B. weather

C. danger

D. rainfall

Đáp án đúng: A

A. severe /sɪˈvɪə(r)/

B. weather /ˈweðə(r)/

C. danger /ˈdeɪndʒə(r)/

D. rainfall /ˈreɪnfɔːl/

Đáp án A. severe có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

Question 16. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. supply   

B. damage

C. building

D. climate

Đáp án đúng: A

A. supply /səˈplaɪ/

B. damage /ˈdæmɪdʒ/

C. building /ˈbɪldɪŋ/

D. climate /ˈklaɪmət/

Đáp án A. supply có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

Question 17. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. issue

B. expand

C. remote   

D. destroy

Đáp án đúng: A

A. issue /ˈɪʃuː/

B. expand /ɪkˈspænd/

C. remote /rɪˈməʊt/

D. destroy /dɪˈstrɔɪ/

Đáp án A. issue có trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Question 18. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. temperature      

B. immediate

C. emergency            

D. experience

Đáp án đúng: A

A. temperature /ˈtemprətʃə(r)/

B. immediate /ɪˈmiːdiət/

C. emergency /ɪˈmɜːdʒənsi/

D. experience /ɪkˈspɪəriəns/

Đáp án A. temperature có trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Question 19. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. heatstroke

B. avoid

C. gently

D. central

Đáp án đúng: B

A. heatstroke /ˈhiːtstrəʊk/

B. avoid /əˈvɔɪd/

C. gently /ˈdʒentli/

D. central /ˈsentrəl/

Đáp án B. avoid có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

Question 20. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. suffer

B. frequent

C. region

D. outside

Đáp án đúng: D

A. suffer /ˈsʌfə(r)/

B. frequent /ˈfriːkwənt/

C. region /ˈriːdʒən/

D. outside /ˌaʊtˈsaɪd/

Đáp án D. outside có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

Trắc nghiệm Unit 4 Vocabulary & Grammar

Question 1. Choose the correct answer.

This happens when there is unusually hot weather.

A. A flood

B. An earthquake

C. A heat wave

D. A snowstorm

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Điều này xảy ra khi thời tiết nóng bất thường.

A. Lũ lụt

B. Động đất

C. Đợt nắng nóng

D. Bão tuyết

Dựa vào nghĩa, chọn C.

Question 2. Choose the correct answer.

The old firefighter showed us how to use a fire _______ to stop the fire.

A. extinguisher

B. truck

C. exit

D. alarm

Đáp án đúng: A

A. extinguisher (n): bình chữa cháy

B. truck (n): xe tải

C. exit (n): lối thoát

D. alarm (n): báo động, chuông báo

Dựa vào nghĩa, chọn A.

Dịch nghĩa: Người lính cứu hỏa già chỉ cho chúng tôi cách sử dụng bình chữa cháy để dập lửa.

Question 3. Choose the correct answer.

Where’s the _______? I need a plaster for her bleeding finger.

A. fire extinguisher

B. first aid kit

C. battery

D. flashlight

Đáp án đúng: B

A. fire extinguisher (n): bình chữa cháy

B. first aid kit (n): hộp sơ cứu

C. battery (n): pin

D. flashlight (n): đèn pin

Dựa vào nghĩa, chọn B.

Dịch nghĩa: Hộp sơ cứu đâu rồi? Tôi cần một miếng băng dán cho ngón tay đang chảy máu của cô ấy.

Question 4. Choose the correct answer.

It’s getting dark outside. We should use a _______.

A. flashlight

B. fire extinguisher

C. first aid kit

D. battery

Đáp án đúng: A

A. flashlight (n): đèn pin

B. fire extinguisher (n): bình chữa cháy

C. first aid kit (n): hộp sơ cứu

D. battery (n): pin

Dựa vào nghĩa, chọn A.

Dịch nghĩa: Trời đang tối dần. Chúng ta nên sử dụng một chiếc đèn pin.

Question 5. Choose the correct answer.

You can call _______ for urgent problems such as crime, fire or illness.

A. hospitals

B. emergency services

C. companies

D. schools

Đáp án đúng: B

A. hospitals (n): bệnh viện

B. emergency services (n): dịch vụ khẩn cấp

C. companies (n): công ty

D. schools (n): trường học

Dựa vào nghĩa, chọn B.

Dịch nghĩa: Bạn có thể gọi dịch vụ khẩn cấp cho các vấn đề cấp bách như tội phạm, hỏa hoạn hoặc ốm đau.

Question 6. Choose the correct answer.

It is necessary to think about a/an _______ for a disaster.

A. first aid kit

B. emergency services

C. supplies

D. escape plan

Đáp án đúng: D

A. first aid kit (n): hộp sơ cứu

B. emergency services (n): dịch vụ khẩn cấp

C. supplies (n): nhu yếu phẩm

D. escape plan (n): kế hoạch thoát hiểm

Dựa vào nghĩa, chọn D.

Dịch nghĩa: Cần thiết phải suy nghĩ về một kế hoạch thoát hiểm trong trường hợp xảy ra thảm họa.

Question 7. Choose the correct answer.

- Kate: _______ did the tsunami destroy?

- Jack: The whole village.

A. Where

B. Which

C. What

D. Why

Đáp án đúng: C

A. Where (adv): ở đâu – không phù hợp vì hỏi về thứ bị phá hủy

B. Which (determiner): cái nào trong số – không dùng khi không có lựa chọn cụ thể

C. What (pronoun): cái gì – dùng để hỏi về đối tượng bị phá hủy

D. Why (adv): tại sao – không phù hợp

Dựa vào nghĩa, chọn C.

Dịch nghĩa:

- Kate: Sóng thần đã phá hủy cái gì?

- Jack: Cả ngôi làng.

Question 8. Choose the correct answer.

- Jim: _______ was the wave?

- Ann: About 10 meters tall.

A. How much

B. How many

C. How long

D. How tall

Đáp án đúng: D

A. How much: bao nhiêu (dùng với danh từ không đếm được)

B. How many: bao nhiêu (dùng với danh từ đếm được số nhiều)

C. How long: bao lâu hoặc dài bao nhiêu

D. How tall: cao bao nhiêu – phù hợp khi nói về chiều cao của con sóng

Dựa vào nghĩa, chọn D.

Dịch nghĩa:

- Jim: Con sóng cao bao nhiêu?

- Ann: Khoảng 10 mét.

Question 9. Choose the correct answer.

– Alex: _______ did the earthquake hit the city?

– Tom: At midnight.

A. When

B. What

C. Where

D. How

Đáp án đúng: A

A. When (adv): khi nào – đúng vì câu trả lời là “At midnight”

B. What: cái gì – sai về mặt ngữ nghĩa

C. Where: ở đâu – không hỏi về địa điểm

D. How: như thế nào – không hỏi về cách thức

Dựa vào nghĩa, chọn A.

Dịch nghĩa:

– Alex: Trận động đất xảy ra ở thành phố vào lúc nào?

– Tom: Lúc nửa đêm.

Question 10. Choose the correct answer.

– Kim: _______ was the biggest wildfire?

– Ted: In Western Montana, the US.

A. Which

B. Where

C. What

D. How

Đáp án đúng: B

A. Which: cái nào – không dùng để hỏi vị trí

B. Where: ở đâu – đúng vì câu trả lời là một địa điểm

C. What: cái gì – không phù hợp

D. How: như thế nào – sai ngữ cảnh

Dựa vào nghĩa, chọn B.

Dịch nghĩa:

– Kim: Vụ cháy rừng lớn nhất xảy ra ở đâu?

– Ted: Ở miền Tây Montana, Hoa Kỳ.

Question 11. Choose the correct answer.

– Ben: _______ did the blizzard cause across the city?

– Rosie: A power cut.

A. Which

B. How

C. What

D. Why

Đáp án đúng: C

A. Which: cái nào – không phù hợp khi không có lựa chọn cụ thể

B. How: như thế nào – không hỏi về hậu quả

C. What: cái gì – đúng vì hỏi về hậu quả do bão tuyết gây ra

D. Why: tại sao – sai ngữ cảnh

Dựa vào nghĩa, chọn C.

Dịch nghĩa:

– Ben: Trận bão tuyết đã gây ra điều gì trong thành phố?

– Rosie: Một vụ mất điện.

Question 12. Choose the correct answer.

You should seek shelter _______ a strong table or desk until the shaking stops.

A. to

B. in

C. out

D. under

Đáp án đúng: D

A. to (prep): đến – không phù hợp

B. in (prep): trong – không dùng với “a table”

C. out (adv): ra ngoài – sai ngữ cảnh

D. under (prep): bên dưới – đúng vì chúng ta trú bên dưới bàn khi có động đất

Dựa vào nghĩa, chọn D.

Dịch nghĩa: Bạn nên tìm nơi trú ẩn dưới một chiếc bàn chắc chắn cho đến khi rung lắc dừng lại.

Question 13. Choose the correct answer.

People should work from home instead of going _______ work on a stormy day.

A. inside

B. outside

C. into

D. to

Đáp án đúng: D

A. inside: bên trong – sai ngữ pháp

B. outside: bên ngoài – sai ngữ pháp

C. into: vào trong – không dùng với “go” + “work”

D. to: đến – đúng với cụm “go to work”

Dựa vào nghĩa, chọn D.

Dịch nghĩa: Mọi người nên làm việc tại nhà thay vì đi làm vào ngày giông bão.

Question 14. Choose the correct answer.

Run _______ the hill before the tsunami arrives.

A. in

B. outside

C. inside

D. up

Đáp án đúng: D

A. in: vào – không phù hợp

B. outside: ra ngoài – không cụ thể

C. inside: vào trong – sai hướng di chuyển

D. up: lên – đúng với cụm “run up the hill” (chạy lên đồi)

Dựa vào nghĩa, chọn D.

Dịch nghĩa: Hãy chạy lên đồi trước khi sóng thần đến.

Question 15. Choose the correct answer.

Due to the road conditions, the authority warned people not to drive _______ flood water.

A. out

B. into

C. up

D. outside

Đáp án đúng: B

A. out: ra ngoài – không phù hợp

B. into: vào – đúng vì “drive into flood water” = lái xe vào vùng nước ngập

C. up: lên – sai

D. outside: bên ngoài – không phù hợp ngữ cảnh

Dựa vào nghĩa, chọn B.

Dịch nghĩa: Do điều kiện đường xá, chính quyền cảnh báo người dân không lái xe vào vùng ngập nước.

Question 16. Choose the correct answer.

Stay _______ your house during a blizzard.

A. inside

B. outside

C. on

D. over

Đáp án đúng: A

A. inside: bên trong – đúng vì nên ở trong nhà khi có bão tuyết

B. outside: bên ngoài – nguy hiểm

C. on: bên trên bề mặt – sai ngữ cảnh

D. over: phía trên – không phù hợp

Dựa vào nghĩa, chọn A.

Dịch nghĩa: Hãy ở trong nhà khi có bão tuyết.

Question 17. Find the mistake.

We should keep fire extinguishers on a safe place.

A. keep

B. extinguishers

C. on

D. safe

Đáp án đúng: C

Câu sai ở giới từ “on”, vì ta nói “in a safe place” (ở một nơi an toàn), không dùng “on a safe place”.

Sửa: on → in

Dịch nghĩa: Chúng ta nên để các bình chữa cháy ở một nơi an toàn.

Question 18. Find the mistake.

How much damage did the avalanche caused?

A. How

B. much

C. did

D. caused

Đáp án đúng: D

Sau “did”, động từ chính phải để ở dạng nguyên thể (bare infinitive), không chia thì quá khứ.

Sửa: caused → cause

Dịch nghĩa: Trận lở tuyết đã gây ra bao nhiêu thiệt hại?

Question 19. Find the mistake.

What was you doing when the earthquake hit the city?

A. What

B. was

C. doing

D. hit

Đáp án đúng: B

Chủ ngữ “you” phải dùng với “were”, không phải “was”.

Sửa: was → were

Dịch nghĩa: Bạn đang làm gì khi trận động đất xảy ra ở thành phố?

Question 20. Find the mistake.

- Andy: “How many did it take to stop the fire?”

- Ben: “About 3 hours.”

A. How

B. many

C. did

D. fire

Đáp án đúng: B

Câu hỏi đang hỏi về thời gian (Ben trả lời: “About 3 hours”) → phải dùng “How long”, không phải “How many”.

“How many” dùng để hỏi số lượng đếm được (people, bottles, apples…)

Sửa: many → long

Dịch nghĩa:

- Andy: “Mất bao lâu để dập tắt đám cháy?”

- Ben: “Khoảng 3 tiếng.”

Trắc nghiệm Unit 4 Reading & Writing

Questions 1-5. Read the text about the weather in the UK. Choose True, False or Doesn’t say.

Extreme weather in the UK

    The UK is not only famous for its beauty but also for its extreme weather. Strong winds and storms are examples of severe weather. Those conditions can cause damage to buildings and houses. They can also be dangerous to people. Another example of extreme conditions is drought. Droughts are periods of dry weather. They often happen when there is a lack of rainfall over a long period. They can heavily affect the supply of water and can destroy crops. Floods are also an issue in the UK. Too much rainfall often causes floods in a short period of time. Floods cause damage to houses and buildings, washing away roads and vehicles. People sometimes lose their lives in floods.

    According to scientists, global climate change will cause hotter and wetter weather in the UK in the 21st century. Heatwave is a problem in the UK due to climate change. The shocking temperature of the heat wave is the result of greenhouse gases. It causes people to work from home and students to study remotely. Trains become dangerous because the railway can expand and bend in the heat. People might see such extreme heat waves every three years if they continue to produce greenhouse gases.

Question 1. The UK is well-known for its extreme weather.

A. True

B. False

C. Doesn’t say

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Vương quốc Anh nổi tiếng với thời tiết cực đoan.

Thông tin ở đoạn 1, câu 1: “The UK is not only famous for its beauty but also for its extreme weather.” (Vương quốc Anh không chỉ nổi tiếng vì vẻ đẹp của mình mà còn vì thời tiết cực đoan.)

→ True

Question 2. Storms in the UK can destroy crops.

A. True

B. False

C. Doesn’t say

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Bão ở Vương quốc Anh có thể phá hủy mùa màng.

Thông tin ở đoạn 1 cho biết: “Strong winds and storms are examples of severe weather. Those conditions can cause damage to buildings and houses. They can also be dangerous to people.” (Gió mạnh và bão là những ví dụ của thời tiết cực đoan. Chúng có thể gây thiệt hại cho các tòa nhà và nhà ở. Chúng cũng có thể gây nguy hiểm cho con người.)

→ Không nói rằng bão phá hủy mùa màng.

→ False

Question 3. Floods can happen quickly when there is an excessive amount of rain.

A. True

B. False

C. Doesn’t say

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Lũ lụt có thể xảy ra nhanh chóng khi lượng mưa quá lớn.

Thông tin ở đoạn 1: “Too much rainfall often causes floods in a short period of time.” (Lượng mưa quá lớn thường gây ra lũ lụt trong thời gian ngắn.)

→ True

Question 4. Floods in the UK always take life.

A. True

B. False

C. Doesn’t say

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Lũ lụt ở Anh luôn luôn cướp đi sinh mạng.

Thông tin ở đoạn 1: “People sometimes lose their lives in floods.” (Đôi khi còn có người mất mạng trong lũ lụt.)

→ False

Question 5. People in the UK must work from home when there is a heat wave.

A. True

B. False

C. Doesn’t say

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Người dân ở Vương quốc Anh bắt buộc phải làm việc tại nhà khi có đợt nắng nóng.

Thông tin ở đoạn 2: “It causes people to work from home...” (Nó khiến mọi người phải làm việc tại nhà...)

→ Làm việc tại nhà chỉ là hệ quả, không phải là điều bắt buộc (must).

→ Doesn’t say

Dịch bài đọc:

Thời tiết cực đoan ở Vương quốc Anh

    Vương quốc Anh không chỉ nổi tiếng vì vẻ đẹp của mình mà còn vì thời tiết cực đoan. Gió mạnh và bão là những ví dụ của thời tiết cực đoan. Chúng có thể gây thiệt hại cho các tòa nhà và nhà ở. Chúng cũng có thể gây nguy hiểm cho con người. Một ví dụ khác về điều kiện thời tiết cực đoan là hạn hán. Hạn hán là những khoảng thời gian thời tiết khô hạn. Chúng thường xảy ra khi trời không mưa trong thời gian dài. Hạn hán có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến nguồn cung cấp nước và phá hủy mùa màng. Lũ lụt cũng là một vấn đề ở Vương quốc Anh. Lượng mưa quá lớn thường gây ra lũ lụt trong thời gian ngắn. Lũ lụt gây hư hại nhà cửa, công trình và cuốn trôi đường sá, phương tiện. Đôi khi còn có người mất mạng trong lũ lụt.

    Theo các nhà khoa học, biến đổi khí hậu toàn cầu sẽ khiến thời tiết ở Vương quốc Anh trở nên nóng và ẩm ướt hơn trong thế kỷ 21. Nắng nóng gay gắt là một vấn đề ở Anh do biến đổi khí hậu. Nhiệt độ sốc của đợt nắng nóng là kết quả của khí nhà kính. Nó khiến mọi người phải làm việc tại nhà và học sinh phải học từ xa. Tàu hỏa trở nên nguy hiểm vì đường ray có thể giãn nở và bị uốn cong do nhiệt. Con người có thể sẽ chứng kiến ​​những đợt nắng nóng cực đoan như vậy cứ ba năm một lần nếu họ tiếp tục thải ra khí nhà kính.

Questions 6-10. Read the text and fill in the blanks.

Welcome back to Radio Weather News.

There were a lot of natural events yesterday. Cars, motorbikes and other vehicles got stuck in a(n) (6) _______ on the west side of the city because of heavy snowfall and a big storm on the highway.

In the mountain range, there was an avalanche. A mass of ice fell down a slope and caused three people (7) _______.

Yesterday there (8) _______ also a typhoon on the east side of the city. Its violent winds knocked all the trees down and caused a landslide, (9) _______ blocked many roads.

Besides, the earthquake in the ocean caused a (10) _______ on the east coast.

What a day of disaster!

Question 6. Cars, motorbikes and other vehicles got stuck in a(n) (6) _______ on the west side of the city because of heavy snowfall and a big storm on the highway.

A. drought

B. earthquake

C. blizzard

D. flood

Đáp án đúng: C

A. drought (n): hạn hán

B. earthquake (n): động đất

C. blizzard (n): bão tuyết

D. flood (n): lũ lụt

Dựa vào nghĩa, chọn C phù hợp với thông tin “heavy snowfall and a big storm”.

Dịch nghĩa: Xe hơi, xe máy và các phương tiện khác đã bị mắc kẹt trong một trận bão tuyết ở phía tây thành phố do có tuyết rơi dày đặc và một cơn bão lớn trên đường cao tốc.

Question 7. In the mountain range, there was an avalanche. A mass of ice fell down a slope and caused three people (7) _______.

A. to injure

B. injured

C. to be injured

D. injure

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: cause + object + to be V3/V-ed – khiến ai/cái gì bị làm sao.

A. “to injure” sai vì chủ ngữ là “people” (bị thương, không phải gây tổn thương).

B. “injured” là tính từ nhưng không đứng một mình sau “caused”.

D. “injure” là động từ nguyên thể, sai ngữ pháp.

Dịch nghĩa: Một khối băng lớn đã đổ xuống sườn núi và khiến ba người bị thương.

Question 8. Yesterday there (8) _______ also a typhoon on the east side of the city.

A. is

B. are

C. was

D. were

Đáp án đúng: C

“Yesterday” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Chủ ngữ là “a typhoon” (số ít) nên động từ tobe chia là “was”.

Dịch nghĩa: Hôm qua cũng có một cơn bão ở phía đông thành phố.

Question 9. Its violent winds knocked all the trees down and caused a landslide, (9) _______ blocked many roads.

A. who

B. which

C. where

D. what

Đáp án đúng: B

Mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho “a landslide” → dùng đại từ quan hệ “which” (dành cho vật).

A. “who” dùng cho người.

C. “where” dùng cho nơi chốn.

D. “what” không dùng trong mệnh đề quan hệ.

Dịch nghĩa: Những cơn gió dữ dội đã quật đổ mọi tất cả cây cối và gây ra một trận lở đất, khiến nhiều con đường bị chặn.

Question 10. Besides, the earthquake in the ocean caused a (10) _______ on the east coast.

A. storm

B. landslide

C. tsunami

D. drought

Đáp án đúng: C

A. storm (n): bão

B. landslide (n): lở đất

C. tsunami (n): sóng thần

D. drought (n): hạn hán

Dựa vào nghĩa, chọn C.

Dịch nghĩa: Ngoài ra, trận động đất dưới biển đã gây ra một trận sóng thần dọc theo bờ biển phía đông.

Dịch bài đọc:

Chào mừng quay trở lại với Bản tin Thời tiết trên Radio.

Hôm qua đã xảy ra rất nhiều hiện tượng thiên nhiên. Xe hơi, xe máy và các phương tiện khác đã bị mắc kẹt trong một trận bão tuyết ở phía tây thành phố do có tuyết rơi dày đặc và một cơn bão lớn trên đường cao tốc.

Tại dãy núi, đã xảy ra một trận lở tuyết. Một khối băng lớn đã đổ xuống sườn núi và khiến ba người bị thương.

Hôm qua cũng có một cơn bão ở phía đông thành phố. Những cơn gió dữ dội đã quật đổ mọi tất cả cây cối và gây ra một trận lở đất, khiến nhiều con đường bị chặn.

Ngoài ra, trận động đất dưới biển đã gây ra một trận sóng thần dọc theo bờ biển phía đông.

Thật là một ngày đầy thảm họa!

Question 11. Put the words in the correct order to make a complete sentence.

Russia / in / was / the / 2021 / biggest / in / wildfire / .

A. The wildfire was biggest in Russia in 2021.

B. In 2021, the biggest wildfire was in Russia.

C. In Russia was the biggest wildfire in 2021.

D. The wildfire was biggest in 2021 in Russia.

Đáp án đúng: B

“in 2021” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn.

Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ “tobe”: S + was/were + O.

Chủ ngữ phù hợp trong câu là “The biggest wildfire”.

Trạng từ chỉ thời gian “in 2021” có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu (sau trạng từ chỉ nơi chốn “in Russia”).

→ In 2021, the biggest wildfire was in Russia.

Dịch nghĩa: Vào năm 2021, trận cháy rừng lớn nhất đã xảy ra ở Nga.

Question 12. Put the words in the correct order to make a complete sentence.

Chile / May 1960 / hit / the / Great Chilean Earthquake / in / .

A. The Great Chilean Earthquake hit in May 1960 Chile.

B. Chile hit the Great Chilean Earthquake in May 1960.

C. The Great Chilean Earthquake hit Chile in May 1960.

D. In May 1960 hit the Great Chilean Earthquake Chile.

Đáp án đúng: C

“in May 1960” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn.

Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ thường: S + V2/-ed + O.

Chủ ngữ phù hợp trong câu là “The Great Chilean Earthquake”.

Trạng từ chỉ thời gian “in May 1960” có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu.

→ The Great Chilean Earthquake hit Chile in May 1960.

Dịch nghĩa: Trận động đất lớn ở Chile đã xảy ra tại Chile vào tháng 5 năm 1960.

Question 13. Put the words in the correct order to make a complete sentence.

four / hundred / at least / died / the / flood / in / people / .

A. At least four hundred people died in the flood.

B. Four hundred people died at least in the flood.

C. At the flood died in least four hundred people.

D. The flood died at least four hundred people in.

Đáp án đúng: A

Nhận thấy đây là câu thuật lại một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ đơn.

Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ thường: S + V2/-ed + O.

“At least four hundred” là lượng từ đứng trước danh từ đếm được số nhiều, nên sau nó phải là “people”.

Chủ ngữ phù hợp trong câu là “At least four hundred people”.

Trạng từ chỉ nơi chốn “in the flood” đứng ở cuối câu.

→ At least four hundred people died in the flood.

Dịch nghĩa: Ít nhất bốn trăm người đã thiệt mạng trong trận lũ.

Question 14. Make a question for the underlined words.

Thirteen people got injured in the typhoon.

A. Who got injured in the typhoon?

B. How many people got injured in the typhoon?

C. What happened in the typhoon?

D. Where did the typhoon happen?

Đáp án đúng: B

Câu gốc có phần gạch chân là “Thirteen people” → cần hỏi về số lượng người

→ dùng “How many people” để hỏi đúng đối tượng được gạch chân.

Cấu trúc đúng: How many + danh từ số nhiều + động từ...?

Dịch nghĩa: Có mười ba người bị thương trong cơn bão.

→ Có bao nhiêu người bị thương trong trận bão?

Question 15. Make a question for the underlined words.

The avalanche took place in the early morning.

A. What time did the avalanche take place?

B. When did the avalanche take place?

C. Where did the avalanche take place?

D. Why did the avalanche take place?

Đáp án đúng: B

Phần gạch chân là thời gian xảy ra sự việc → cần hỏi về thời điểm.

Dùng “When” để hỏi về thời gian là chính xác.

Cấu trúc đúng: When + did + S + V...?

Dịch nghĩa: Trận lở tuyết đã xảy ra vào sáng sớm.

→ Trận lở tuyết đã xảy ra khi nào?

Question 16. Make a question for the underlined words.

People avoided going outside because of the heat wave.

A. When did people avoid going outside?

B. Where did people avoid going?

C. Why did people avoid going outside?

D. What did people avoid doing because of the heat wave?

Đáp án đúng: C

Phần gạch chân “because of the heat wave” là lý do → cần câu hỏi bắt đầu bằng “Why”.

Cấu trúc đúng: Why + did + S + V...?

Dịch nghĩa: Mọi người tránh ra ngoài vì đợt nắng nóng.

→ Tại sao mọi người tránh ra ngoài?

Question 17. Use the given words or phrases to make a complete sentence.

The blizzard / destroy / cereal crops / China / last month.

A. The blizzard destroyed cereal crops in China last month.

B. The blizzard destroys cereal crops in China last month.

C. The blizzard destroy cereal crops China in last month.

D. The blizzard was destroyed cereal crops in China last month.

Đáp án đúng: A

“last month” (tháng trước) là dấu hiệu của thì quá khứ đơn → loại B và C.

Cấu trúc: S + V (quá khứ đơn) + O + trạng ngữ chỉ nơi chốn + trạng ngữ chỉ thời gian.

Dựa vào nghĩa, ta cần câu ở thể chủ động, nên chia động từ là “destroyed”.

→ The blizzard destroyed cereal crops in China last month.

Dịch nghĩa: Trận bão tuyết đã phá hủy vụ mùa ngũ cốc ở Trung Quốc vào tháng trước.

Question 18. Use the given words or phrases to make a complete sentence.

The tsunami / take place / northern coast / the US / last summer.

A. The tsunami took place on the northern coast of the US last summer.

B. The tsunami takes place at the northern coast the US last summer.

C. The tsunami took place in the northern coast of US in the last summer.

D. The tsunami was taken place on the northern coast of the US last summer.

Đáp án đúng: A

“last summer” (mùa hè năm ngoái) là dấu hiệu của thì quá khứ đơn → loại B.

Cấu trúc: S + V (quá khứ đơn) + trạng ngữ chỉ nơi chốn + trạng ngữ chỉ thời gian.

“take place” là nội động từ nên ta không chia ở thể bị động → loại D.

“on the northern coast of the US” là cụm trạng ngữ chỉ nơi chốn đúng.

“last summer” là cụm trạng ngữ chỉ thời gian đúng.

→ The tsunami took place on the northern coast of the US last summer.

Dịch nghĩa: Trận sóng thần đã xảy ra ở bờ biển phía bắc nước Mỹ vào mùa hè năm ngoái.

Question 19. Use the given words or phrases to make a complete sentence.

The storm / might / cause / flood / because / heavy rain.

A. The storm might cause flood because of the heavy rain.

B. The storm might causes flood because heavy rain.

C. The storm might caused a flood because of heavy rain.

D. The storm might cause a flood because of the heavy rain.

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: might + V nguyên thể - có thể sẽ làm gì.

Ta dùng mạo từ “a” trước danh từ đếm được số ít “flood”.

because of + danh từ/cụm danh từ: bởi vì

→ The storm might cause a flood because of the heavy rain.

Dịch nghĩa: Cơn bão có thể gây ra lũ lụt vì mưa lớn.

Question 20. Use the given words or phrases to make a complete sentence.

Buy / some medical supplies / emergency services / might not / available.

A. Buy some medical supplies because emergency services might not be available.

B. Buy some medical supplies because emergency services might not available.

C. Buy some medical supplies in case emergency services might not available.

D. Buy some medical supplies in case emergency services might not be available.

Đáp án đúng: D

because + clause: bởi vì; in case: phòng khi, trong trường hợp

Dựa vào nghĩa, ta loại đáp án A và B.

Cấu trúc: might + (not) + V nguyên thể - có thể sẽ (không) làm gì.

→ Buy some medical supplies in case emergency services might not be available.

Dịch nghĩa: Hãy mua một số vật dụng y tế phòng khi các dịch vụ cấp cứu có thể không sẵn có.

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Tiếng Anh 8 Smart World hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học