Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Smart World Unit 2 (có đáp án): Life in the Country

Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 2: Life in the Country bộ sách iLearn Smart World 8 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary & Grammar, Reading & Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 2.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Smart World Unit 2 (có đáp án): Life in the Country

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Trắc nghiệm Unit 2 Phonetics

Question 1. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Quảng cáo

A. which         

B. chef         

C. watch         

D. cheese 

Đáp án đúng: B

A. which /wɪtʃ/

B. chef /ʃef/

C. watch /wɒtʃ/

D. cheese /tʃiːz/

Đáp án B. chef có phần gạch chân được phát âm là /ʃ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /tʃ/.

Question 2. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. such          

B. school       

C. ache          

D. scheme 

Đáp án đúng: A

A. such /sʌtʃ/

B. school /skuːl/

C. ache /eɪk/

D. scheme /ski:m/

Đáp án A. such có phần gạch chân được phát âm là /tʃ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /k/.

Quảng cáo

Question 3. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. children      

B. chair        

C. rich          

D. machine 

Đáp án đúng: D

A. children /ˈtʃɪldrən/

B. chair /tʃeə/

C. rich /rɪtʃ/

D. machine /məˈʃiːn/

Đáp án D. machine có phần gạch chân được phát âm là /ʃ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /tʃ/.

Question 4. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. chocolate     

B. change       

C. champagne     

D. kitchen 

Đáp án đúng: C

A. chocolate /ˈtʃɒklət/

B. change /tʃeɪndʒ/

C. champagne /ʃæmˈpeɪn/

D. kitchen /ˈkɪtʃɪn/

Đáp án C. champagne có phần gạch chân được phát âm là /ʃ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /tʃ/.

Question 5. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Quảng cáo

A. teach         

B. orchestra   

C. chemist       

D. technology

Đáp án đúng: A

A. teach /tiːtʃ/

B. orchestra /ˈɔːkɪstrə/

C. chemist /ˈkemɪst/

D. technology /tekˈnɒlədʒi/

Đáp án A. teach có phần gạch chân được phát âm là /tʃ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /k/.

Question 6. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. hit       

B. spin      

C. tin       

D. ski 

Đáp án đúng: D

A. hit /hɪt/

B. spin /spɪn/

C. tin /tɪn/

D. ski /skiː/

Đáp án D. ski có phần gạch chân được phát âm là /iː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɪ/.

Question 7. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. like      

B. kiss      

C. kick      

D. pick 

Đáp án đúng: A

A. like /laɪk/

B. kiss /kɪs/

C. kick /kɪk/

D. pick /pɪk/

Đáp án A. like có phần gạch chân được phát âm là /aɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɪ/.

Quảng cáo

Question 8. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. tea       

B. meat      

C. pear      

D. peach

Đáp án đúng: C

A. tea /tiː/

B. meat /miːt/

C. pear /peə/

D. peach /piːtʃ/

Đáp án C. pear có phần gạch chân được phát âm là /eə/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /iː/.

Question 9. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. she       

B. key       

C. scene     

D. plenty

Đáp án đúng: D

A. she /ʃiː/

B. key /kiː/

C. scene /siːn/

D. plenty /ˈplenti/

Đáp án D. plenty có phần gạch chân được phát âm là /e/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /iː/.

Question 10. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. routine   

B. penguin   

C. vaccine   

D. machine 

Đáp án đúng: B

A. routine /ruːtiːn/

B. penguin /ˈpeŋɡwɪn/

C. vaccine /ˈvæksiːn/

D. machine /məʃiːn/

Đáp án B. penguin có phần gạch chân được phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /iː/.

Question 11. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. nature

B. hometown

C. candied

D. amuse

Đáp án đúng: D

A. nature /ˈneɪtʃə/

B. hometown /ˈhəʊmtaʊn/

C. candied /ˈkændid/

D. amuse /əˈmjuːz/

Đáp án D. amuse có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.

Question 12. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. vehicle

B. unpleasant

C. interest

D. animal

Đáp án đúng: B

A. vehicle /ˈvɪəkl/

B. unpleasant /ʌnˈpleznt/

C. interest /ˈɪntrəst/

D. animal /ˈænɪml/

Đáp án B. unpleasant có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.

Question 13. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. entertainment

B. facility

C. announcement

D. committee

Đáp án đúng: A

A. entertainment /entəˈteɪnmənt/

B. facility /fəˈsɪləti/

C. announcement /əˈnaʊnsmənt/

D. committee /kəˈmɪti/

Đáp án A. entertainment có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Question 14. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. nature

B. dislike

C. country

D. people

Đáp án đúng: B

A. nature /ˈneɪtʃə/

B. dislike /dɪsˈlaɪk/

C. country /ˈkʌntri/

D. people /ˈpiːpl/

Đáp án B. dislike có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

Question 15. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. never

B. country

C. prefer

D. weather

Đáp án đúng: C

A. never /ˈnevə/

B. country /ˈkʌntri/

C. prefer /prɪˈfɜː/

D. weather /ˈweðə/

Đáp án C. prefer có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

Question 16. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. festival       

B. family

C. exciting                   

D. visitor

Đáp án đúng: C

A. festival /ˈfestɪvl/

B. family /ˈfæməli/

C. exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/

D. visitor /ˈvɪzɪtə/

Đáp án C. exciting có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

Question 17. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. Vietnamese  

B. different

C. teenager                 

D. excellent

Đáp án đúng: A

A. Vietnamese /ˌvjetnəˈniːz/

B. different /ˈdɪfrənt/

C. teenager /ˈtiːneɪdʒə/

D. excellent /ˈeksələnt/

Đáp án A. Vietnamese có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

Question 18. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. January        

B. activity

C. participate                   

D. available

Đáp án đúng: A

A. January /ˈdʒænjuəri/

B. activity /ækˈtɪvəti/

C. participate /pɑːˈtɪsɪpeɪt/

D. available /əˈveɪləbl/

Đáp án A. January có trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Question 19. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. receive

B. winner

C. many                     

D. ticket

Đáp án đúng: A

A. receive /rɪˈsiːv/

B. winner /ˈwɪnə/

C. many /ˈmeni/

D. ticket /ˈtɪkɪt/

Đáp án A. receive có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

Question 20. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. entrance

B. event

C. leisure

D. webpage

Đáp án đúng: B

A. entrance /ˈentrəns/

B. event /ɪˈvent/

C. leisure /ˈleʒə/

D. webpage /ˈwebpeɪdʒ/

Đáp án B. event có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

Trắc nghiệm Unit 2 Vocabulary & Grammar

Question 1. Choose the word with its definition.

A place such as a town or city where a person is born and lives.

A. herd

B. tug of war

C. hometown

D. vehicle

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Một nơi như thị trấn hoặc thành phố nơi một người sinh ra và sống.

A. bầy đàn

B. kéo co

C. quê hương

D. xe cộ

Dựa vào nghĩa, chọn C.

Question 2. Odd one out.

A. river

B. room

C. pond

D. stream

Đáp án đúng: B

Đáp án B. room (phòng) khác với các từ còn lại chỉ địa hình tự nhiên có nước: river (sông), pond (ao), stream (suối).

Question 3. Odd one out.

A. dirty

B. fresh

C. clean

D. pure

Đáp án đúng: A

Đáp án A. dirty (bẩn) là tính từ miêu tả mang nét tiêu cực, khác với các từ còn lại mang nét tích cực: fresh (tươi, trong lành), clean (sạch sẽ), pure (tinh khiết).

Question 4. Odd one out.

A. cars

B. facilities

C. motorbikes

D. trucks

Đáp án đúng: B

Đáp án B. facilities (cơ sở vật chất, tiện nghi) khác với các từ chỉ phương tiện giao thông: cars (ô tô), motorbikes (xe máy), trucks (xe tải).

Question 5. Choose the correct answer.

You should use _______ more to save the environment.

A. public transportation

B. vehicles

C. cars

D. airplanes

Đáp án đúng: A

A. phương tiện giao thông công cộng

B. xe cộ

C. ô tô

D. máy bay

Dựa vào nghĩa, chọn A.

Dịch nghĩa: Bạn nên sử dụng phương tiện giao thông công cộng nhiều hơn để bảo vệ môi trường.

Question 6. Choose the correct answer.

The New Year’s Countdown party _______ at the city’s square tomorrow.

A. takes off

B. takes on

C. takes place

D. takes care

Đáp án đúng: C

A. takes off: cất cánh (máy bay)

B. takes on: đảm nhận, thuê (nhân sự)

C. takes place: diễn ra (dành cho sự kiện, buổi lễ...)

D. takes care: chăm sóc

Dựa vào nghĩa, chọn C.

Dịch nghĩa: Bữa tiệc đếm ngược mừng năm mới sẽ diễn ra tại quảng trường thành phố vào ngày mai.

Question 7. Choose the correct answer.

One of the _______ festivals in the countryside is Mid-Autumn festival.

A. traditional

B. tradition

C. traditionally

D. traditions

Đáp án đúng: A

Vị trí cần điền là tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “festivals”.

A. traditional (adj): truyền thống

B. tradition (n): truyền thống

C. traditionally (adv): theo truyền thống

D. traditions (n-plural): các truyền thống

Chọn A.

Dịch nghĩa: Một trong những lễ hội truyền thống ở vùng quê là Tết Trung Thu.

Question 8. Choose the correct answer.

We finished third in the tug _______ war competition last year.

A. from

B. to

C. in

D. of

Đáp án đúng: D

tug of war (n): trò chơi kéo co

Dịch nghĩa: Năm ngoái, chúng tôi xếp hạng ba trong cuộc thi kéo co.

Question 9. Choose the correct answer.

Most students in my class are hard-working. They _______ finish all their homework before they come to class.

A. sometimes

B. always

C. rarely

D. never

Đáp án đúng: B

A. sometimes: thi thoảng

B. always: luôn luôn

C. rarely: hiếm khi

D. never: không bao giờ

Dựa vào nghĩa, chọn B.

Dịch nghĩa: Hầu hết học sinh trong lớp tôi đều chăm chỉ. Họ luôn luôn hoàn thành tất cả bài tập trước khi đến lớp.

Question 10. Choose the correct answer.

Having too _______ vehicles on the streets causes pollution in the city.

A. some

B. any

C. much

D. many

Đáp án đúng: D

Danh từ “vehicles” là danh từ đếm được số nhiều, nên phải dùng với “many” để chỉ số lượng lớn.

→ “too many vehicles” = quá nhiều phương tiện.

Các đáp án khác:

some: một vài → không phù hợp với “too …” (quá nhiều)

any: bất kỳ → sai ngữ cảnh, không đi với “too”

too much: dùng với danh từ không đếm được → sai vì “vehicles” là danh từ đếm được

Dịch nghĩa: Có quá nhiều phương tiện trên đường gây ô nhiễm trong thành phố.

Question 11. Choose the correct answer.

My sister seldom plays badminton after work, she prefers _______ in the nearby river.

A. swims

B. to swim

C. to swimming

D. swam

Đáp án đúng: B

- prefer to V: thích làm gì hơn → dùng khi nói sở thích chung, lựa chọn một hành động.

- prefer V-ing to V-ing: thích làm gì hơn làm gì → dùng khi so sánh hai hoạt động.

Trong câu hỏi này, không có sự so sánh giữa hai hoạt động, chỉ đơn thuần nói cô ấy thích làm gì hơn, vì vậy chúng ta dùng: prefer + to V → chọn B.

Dịch nghĩa: Chị tôi hiếm khi chơi cầu lông sau giờ làm, chị ấy thích bơi ở con sông gần đó hơn.

Question 12. Choose the correct answer.

There weren’t _______ chairs in the room, so some of us had to stand.

A. much

B. too much

C. enough

D. lots

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: enough + N - đủ cái gì.

Các đáp án khác:

A. much: dùng với danh từ không đếm được → “chairs” là danh từ đếm được → sai

B. too much: sai vì “much” không đi với danh từ đếm được

D. lots: không đứng một mình, thường là “lots of chairs” mới đúng → sai ngữ pháp

Dịch nghĩa: Trong phòng không có đủ ghế nên một vài người trong chúng tôi phải đứng.

Question 13. Choose the correct answer.

Ben _______ does exercise. He watches TV all the time.

A. always

B. sometimes

C. never

D. usually

Đáp án đúng: C

A. always: luôn luôn

B. sometimes: thi thoảng

C. never: không bao giờ

D. usually: thường xuyên

Dựa vào nghĩa, chọn C.

Dịch nghĩa: Ben không bao giờ tập thể dục. Cậu ấy xem tivi suốt ngày.

Question 14. Choose the correct answer.

The children in my neighborhood are excited to _______ a lantern parade next week.

A. take place

B. take part in

C. pick up

D. announce

Đáp án đúng: B

A. take place: diễn ra

B. take part in: tham gia vào

C. pick up: nhặt lên, đón ai đó

D. announce: thông báo

Chọn B.

Dịch nghĩa: Trẻ em trong khu tôi rất háo hức tham gia lễ rước đèn vào tuần tới.

Question 15. Choose the correct answer.

We do not have _______ information about the facilities of the building.

A. a lot

B. many

C. much

D. few

Đáp án đúng: C

Danh từ “information” là danh từ không đếm được, nên khi nói “không có nhiều thông tin”, ta dùng “much” trong câu phủ định.

→ do not have much information

Các đáp án khác:

A. a lot: không dùng một mình (thiếu “of”), và không chính xác trong cấu trúc phủ định

B. many: dùng cho danh từ đếm được số nhiều → sai vì “information” không đếm được

D. few: dùng cho danh từ đếm được số nhiều → sai

Dịch nghĩa: Chúng tôi không có nhiều thông tin về cơ sở vật chất của tòa nhà.

Question 16. Choose the correct answer.

The boys love _______ spinning tops with their wooden toys.

A. played

B. to playing

C. play

D. to play

Đáp án đúng: D

love + to V: thích, muốn làm gì

Lưu ý:

- love + to V: nói đến một hành động cụ thể, một lựa chọn nhất thời, hoặc để diễn đạt hành động có mục đích → mang tính ý định hoặc thói quen hợp lý hơn là đam mê.

- love + V-ing: nói đến sở thích thật sự, lâu dài → mang tính thói quen hoặc hứng thú thực sự.

Dịch nghĩa: Con trai rất thích chơi con quay bằng những món đồ chơi bằng gỗ của mình.

Question 17. Choose the correct answer.

TikTok is a popular source of _______ among teenagers.

A. entertaining

B. entertainment

C. entertained

D. to entertain

Đáp án đúng: B

A. entertaining (adj): mang tính giải trí

B. entertainment (n): sự giải trí

C. entertained (V-ed, VpII): giải trí

D. to entertain (to V): giải trí

Cần một danh từ do cấu trúc: source of + noun.

Chọn B.

Dịch nghĩa: TikTok là một nguồn giải trí phổ biến đối với giới trẻ.

Question 18. Find the mistake.

I can’t sleep! There is too many noise in the neighborhood at night!

A. can’t

B. too

C. many

D. at

Đáp án đúng: C

Danh từ “noise” là danh từ không đếm được, nên không thể dùng với “many”.

Sửa: many → much

Dịch nghĩa: Tôi không thể ngủ được! Có quá nhiều tiếng ồn trong khu phố vào ban đêm!

Question 19. Find the mistake.

When I was younger, I played usually spinning tops with my brother.

A. was

B. younger

C. played usually

D. with

Đáp án đúng: C

Trạng từ tần suất đứng trước động từ thường.

Sửa: played usually → usually played

Dịch nghĩa: Khi còn nhỏ, tôi thường chơi đánh gụ với anh trai mình.

Question 20. Find the mistake.

We’d like to announce that the village festival will take place on January 21st to February 2nd.

A. to announce

B. the

C. will

D. on

Đáp án đúng: D

from… to…: từ… tới

Sửa: on → from

Dịch nghĩa: Chúng tôi xin thông báo lễ hội làng sẽ diễn ra từ ngày 21 tháng 1 đến ngày mùng 2 tháng 2.

Trắc nghiệm Unit 2 Reading & Writing

Questions 1-5. Read the text about folk games. Choose T (true), F (false) or DS (doesn’t say).

    Folk games are traditional games that people of all ages appear to enjoy playing. They can take many forms and differ from culture to culture.

    Tug of war is one of the most popular folk games. Two teams pull on a rope in opposite directions until one of them crosses the centerline. Hopscotch is another popular game in which players jump on one foot while throwing a small object into a numbered pattern on the ground. Sack races, in which participants race while jumping inside a sack, and blind man’s bluff, in which one player gets blindfolded and then tries to catch the other players, are two other folk games. There’s also the game of marbles, in which players shoot marbles into a circle in the hopes of knocking out the marbles of their opponents.

    Folk games are a great way to learn about our culture. These games also assist people in making new friends and working as a team. They can teach important values and encourage physical fitness. Participating in a folk game can be a fun and memorable way to bring people together.

Question 1. Tug of war is the only popular folk game.

A. T

B. F

C. DS

Đáp án đúng: F

Dịch nghĩa: Kéo co là trò chơi dân gian phổ biến duy nhất.

Thông tin: “Tug of war is one of the most popular folk games.” (Kéo co là một trong những trò chơi dân gian được nhiều người ưa chuộng.)

→ Câu này cho biết kéo co là một trong những trò chơi dân gian phổ biến, không phải duy nhất. Ngoài ra, đoạn văn còn liệt kê thêm nhiều trò chơi dân gian khác như: hopscotch, sack races, blind man’s bluff, game of marbles.

Chọn False.

Question 2. Hopscotch is a game where players hop on two feet.

A. T

B. F

C. DS

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Trò chơi nhảy lò cò là trò chơi mà người chơi nhảy bằng hai chân.

Thông tin: “Hopscotch is another popular game in which players jump on one foot while throwing a small object into a numbered pattern on the ground.” (Nhảy lò cò là một trò chơi phổ biến khác, trong đó người chơi nhảy bằng một chân trong khi ném một vật nhỏ vào một ô được đánh số trên mặt đất.)

→ Câu mô tả sai vì nói là nhảy bằng hai chân trong khi bài nói rõ là nhảy bằng một chân.

Chọn False.

Question 3. The game of marbles involves shooting marbles into a basket.

A. T

B. F

C. DS

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Trò bắn bi liên quan đến việc bắn bi vào rổ.

Thông tin: “There’s also the game of marbles, in which players shoot marbles into a circle in the hopes of knocking out the marbles of their opponents.” (Ngoài ra còn có trò bắn bi, trong đó người chơi bắn bi vào một vòng tròn nhằm đánh văng bi của đối thủ ra ngoài.)

→ Câu mô tả sai vì nói là bắn bi vào rổ, trong khi thực tế là vào vòng tròn.

Chọn False.

Question 4. Folk games can teach important values.

A. T

B. F

C. DS

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Các trò chơi dân gian có thể dạy những giá trị quan trọng.

Thông tin: “They can teach important values and encourage physical fitness.” (Chúng có thể dạy các giá trị quan trọng và khuyến khích rèn luyện thể chất.)

→ Thông tin đúng hoàn toàn theo bài đọc.

Chọn True.

Question 5. Playing folk games can help people memorize things better.

A. T

B. F

C. DS

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Chơi trò chơi dân gian có thể giúp con người ghi nhớ tốt hơn.

Thông tin: Đoạn văn không đề cập đến việc các trò chơi dân gian giúp ghi nhớ tốt hơn, mà chỉ nói về giá trị văn hóa, sự hợp tác và thể lực.

→ Không có thông tin nào nói đến trí nhớ hay việc ghi nhớ.

Chọn Doesn’t say.

Dịch bài đọc:

    Trò chơi dân gian là trò chơi truyền thống mà mọi người ở mọi lứa tuổi dường như đều thích chơi. Chúng có thể có nhiều hình thức và khác nhau tùy theo từng nền văn hóa.

    Kéo co là một trong những trò chơi dân gian được nhiều người ưa chuộng. Hai đội kéo một sợi dây theo hướng ngược nhau cho đến khi một trong hai đội vượt qua vạch giữa. Nhảy lò cò là một trò chơi phổ biến khác, trong đó người chơi nhảy bằng một chân trong khi ném một vật nhỏ vào một ô được đánh số trên mặt đất. Hai trò chơi dân gian khác là nhảy bao bố - người chơi nhảy đua trong bao để về đích và bịt mắt bắt dê - một người chơi bịt mắt và sau đó cố gắng bắt những người chơi khác. Ngoài ra còn có trò bắn bi, trong đó người chơi bắn bi vào một vòng tròn nhằm đánh văng bi của đối thủ ra ngoài.

    Trò chơi dân gian là một cách tuyệt vời để tìm hiểu về văn hóa của chúng ta. Những trò chơi này cũng giúp mọi người kết bạn mới và làm việc theo nhóm. Chúng có thể dạy các giá trị quan trọng và khuyến khích rèn luyện thể chất. Tham gia một trò chơi dân gian có thể là một cách thú vị và đáng nhớ để gắn kết mọi người lại với nhau.

Questions 6-10. Read the text about folk games. Choose the best options.

    Folk games can be anything from physical games like tug of war, tag to board games like checkers or chess. Jump rope, marbles and hopscotch are some of the (6) _______ well-known folk games.

    Most of these games are outdoor ones, and people of all (7) _______ can enjoy them. Usually, folk games are very interactive and require players to work together and make plans.

Folk games are not only fun (8) _______, but they can also be good for kids’ bodies and minds. Playing these games helps kids stay active, improve their physical health and work on their abilities to (9) _______ problems and think critically. Folk games also help kids get to know each other, learn to work together and make friends.

    Playing folk games is a great way to have fun, learn and get (10) _______ exercise. They can also bring families, friends and even strangers closer. So, the next time you’re bored, why not play a fun game like checkers, chess or hopscotch?

Question 6. Jump rope, marbles and hopscotch are some of the (6) _______ well-known folk games.

A. much

B. more

C. most

D. almost

Đáp án đúng: C

one/some of the + so sánh nhất + N số nhiều: một/một vài trong số...

So sánh nhất với tính từ dài: the most + adj.

Chọn C.

Dịch nghĩa: Nhảy dây, bắn bi và nhảy lò cò là một vài trong số những trò chơi dân gian phổ biến nhất.

Question 7. Most of these games are outdoor ones, and people of all (7) _______ can enjoy them.

A. ages

B. points

C. occasions

D. moments

Đáp án đúng: A

A. ages (n): tuổi

B. points (n): điểm

C. occasions (n): dịp

D. moments (n): khoảnh khắc

Dựa vào nghĩa, chọn A.

Dịch nghĩa: Hầu hết những trò chơi này là trò chơi ngoài trời, và mọi người ở mọi lứa tuổi đều có thể chơi được.

Question 8. Folk games are not only fun (8) _______, but they can also be good for kids’ bodies and minds.

A. play

B. plays

C. playing

D. to play

Đáp án đúng: D

Cách dùng: adj + to V - như thế nào khi làm gì.

Dịch nghĩa: Trò chơi dân gian không chỉ vui khi chơi, mà còn có lợi cho thể chất và tinh thần của trẻ.

Question 9. Playing these games helps kids stay active, improve their physical health and work on their abilities to (9) _______ problems and think critically.

A. make

B. solve

C. create

D. cause

Đáp án đúng: B

A. make (v): tạo ra

B. solve (v): giải quyết

C. create (v): tạo ra

D. cause (v): gây ra

Dựa vào nghĩa, chọn B.

Dịch nghĩa: Chơi những trò chơi này giúp trẻ năng động, cải thiện sức khỏe thể chất và rèn luyện khả năng giải quyết vấn đề và tư duy phản biện.

Question 10. Playing folk games is a great way to have fun, learn and get (10) _______ exercise.

A. few

B. some

C. many

D. a large number

Đáp án đúng: B

Danh từ “exercise” là danh từ không đếm được, nên không dùng với “few”, “many” hay “a large number”.

Cụm từ đúng trong tiếng Anh là “get some exercise” (thể dục một chút), mang ý nghĩa tích cực, thông dụng trong cả văn nói và viết.

Dịch nghĩa: Chơi các trò chơi dân gian là một cách tuyệt vời để vui chơi, học tập và rèn luyện thể chất.

Dịch bài đọc:

    Trò chơi dân gian có thể là bất kỳ trò chơi nào, từ các trò chơi vận động như kéo co, đuổi bắt, cho đến các trò chơi bàn cờ như cờ đam hoặc cờ vua. Nhảy dây, bắn bi và nhảy lò cò là một vài trong số những trò chơi dân gian phổ biến nhất. Hầu hết những trò chơi này là trò chơi ngoài trời, và mọi người ở mọi lứa tuổi đều có thể chơi được. Thông thường, trò chơi dân gian rất mang tính tương tác và yêu cầu người chơi hợp tác với nhau và lên kế hoạch.

    Trò chơi dân gian không chỉ vui khi chơi, mà còn có lợi cho thể chất và tinh thần của trẻ. Chơi những trò chơi này giúp trẻ năng động, cải thiện sức khỏe thể chất và rèn luyện khả năng giải quyết vấn đề và tư duy phản biện. Các trò chơi dân gian cũng giúp trẻ làm quen với nhau, học cách làm việc nhóm và kết bạn.

    Chơi các trò chơi dân gian là một cách tuyệt vời để vui chơi, học tập và rèn luyện thể chất. Chúng cũng có thể giúp gắn kết các thành viên trong gia đình, bạn bè, thậm chí cả những người lạ. Vì vậy, lần tới nếu bạn thấy buồn chán, tại sao không thử chơi một trò chơi thú vị như cờ đam, cờ vua hoặc nhảy lò cò?

Question 11. Put the words in the correct order to make a complete sentence.

much / isn’t / in / there / entertainment / the / country / .

A. There entertainment isn’t much in the country.

B. Entertainment much isn’t in the country there.

C. There isn’t much entertainment in the country.

D. In the country isn’t there much entertainment.

Đáp án đúng: C

There isn’t much [danh từ không đếm được] in [địa điểm].

“Entertainment” là danh từ không đếm được, nên dùng với “much” trong câu phủ định.

Dịch nghĩa: Ở vùng nông thôn không có nhiều hình thức giải trí.

Question 12. Put the words in the correct order to make a complete sentence.

air / fresh / there / is / lots / and / nature / the / in / country / . / of

A. There is lots of fresh air and nature in the country.

B. In the country is there lots of fresh air and nature.

C. There is fresh air lots of and nature in the country.

D. The fresh air and nature there is in lots of country.

Đáp án đúng: A

There is lots of [danh từ không đếm được] in [địa điểm].

“Fresh air and nature” đều là danh từ không đếm được → dùng “There is lots of…”

Dịch nghĩa: Ở vùng quê có nhiều không khí trong lành và thiên nhiên.

Question 13. Put the words in the correct order to make a complete sentence.

country / . / the / in / facilities / not / are / there / enough / sports

A. There not are enough sports facilities in the country.

B. There are not enough sports facilities in the country.

C. Are not there enough sports facilities in the country.

D. Enough sports facilities are not there in the country.

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: There are not enough + danh từ đếm được số nhiều → “sports facilities” là danh từ số nhiều.

“There are not enough…” là mẫu câu phổ biến để nói “không đủ …”

Dịch nghĩa: Ở vùng nông thôn không có đủ các cơ sở thể thao.

Question 14. Put the words in the correct order to make a complete sentence.

thinks / enough / isn’t / room / for / all / people / in / the / the / there / city / . / he

A. He thinks isn’t enough room for all the people in the city there.

B. There isn’t enough room for all the people he thinks in the city.

C. He thinks there isn’t enough room for all the people in the city.

D. There enough room for all the people in the city he thinks isn’t.

Đáp án đúng: C

Câu có mệnh đề chính là “He thinks” + mệnh đề phụ “there isn’t enough room…”

Cấu trúc chuẩn: There isn’t enough room for [someone] in [place].

Dịch nghĩa: Anh ấy nghĩ rằng trong thành phố không có đủ chỗ cho tất cả mọi người.

Question 15. Put the words in the correct order to make a complete sentence.

mom / my / like / life / city / . / too / vehicles / there / are / doesn’t / because / many

A. My mom doesn’t like city life because there are too many vehicles.

B. Because there are many too vehicles doesn’t my mom like city life.

C. There are too many vehicles because my mom doesn’t like city life.  

D. Mom my life doesn’t like because city there are too many vehicles.

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: [Subject] doesn’t like [something] because there are too many [plural noun].

“Too many vehicles” là lý do khiến mẹ không thích cuộc sống ở thành phố.

Dịch nghĩa: Mẹ tôi không thích cuộc sống thành phố vì có quá nhiều xe cộ.

Question 16. Use the given words or phrases to make a complete sentence.

She / not / like / play jump rope / her cousins.

A. She don’t like to play jump rope with her cousins.

B. She doesn’t like to play jump rope with her cousins.

C. She doesn’t likes to play jump rope with her cousins.

D. She not like to play jump rope with her cousins.

Đáp án đúng: B

Chủ ngữ “She” là ngôi thứ 3 số ít nên đi với trợ động từ “doesn’t”.

Sau “doesn’t” là động từ nguyên thể “like”, không thêm “s”.

with somebody: cùng với ai

Dịch nghĩa: Cô ấy không thích chơi nhảy dây với các chị em họ của mình.

Question 17. Use the given words or phrases to make a complete sentence.

your parents / like / go cycling / free time?

A. Does your parents like to go cycling in their free time?

B. Do your parents like to going cycling in their free time?

C. Do your parents like go cycling in their free time?

D. Do your parents like to go cycling in their free time?

Đáp án đúng: D

Cấu trúc câu hỏi dạng yes/no question ở thì hiện tại đơn: Do/Does + S + V-inf + O?

Chủ ngữ “your parents” là ngôi thứ 3 số nhiều nên đi với trợ động từ “Do”.

Sau “like” là “to go cycling” - đúng cấu trúc: like to do something (thích làm gì).

Dịch nghĩa: Bố mẹ bạn có thích đi xe đạp vào thời gian rảnh không?

Question 18. Use the given words or phrases to make a complete sentence.

What sports / Ben and Ed / prefer / play / weekend?

A. What sports does Ben and Ed prefer to play on the weekend?

B. What sport do Ben and Ed prefer to play on weekend?

C. What sports do Ben and Ed prefer to play on the weekend?

D. What sports Ben and Ed prefer to play on the weekend?

Đáp án đúng: C

Cấu trúc câu hỏi dạng wh-question ở thì hiện tại đơn: Wh- + do/does + S + V-inf + O?

Chủ ngữ “Ben and Ed” là ngôi thứ 3 số nhiều nên đi với trợ động từ “do”.

“on the weekend” là cụm trạng từ đúng chỉ thời gian.

Dịch nghĩa: Ben và Ed thích chơi môn thể thao nào vào cuối tuần?

Question 19. Use the given words or phrases to make a complete sentence.

Where / Bill / prefer / play soccer / his friends / after school?

A. Where do Bill prefer to play soccer with his friends after school?

B. Where does Bill prefer play soccer with his friends after school?

C. Where does Bill prefer to play soccer with his friends after school?

D. Where Bill prefer to play soccer with his friends after school?

Đáp án đúng: C

Cấu trúc câu hỏi dạng wh-question ở thì hiện tại đơn: Wh- + do/does + S + V-inf + O?

Chủ ngữ “Bill” là ngôi thứ 3 số ít nên đi với trợ động từ “does”.

prefer to V: thích làm gì.

Dịch nghĩa: Bill thích chơi bóng đá với bạn bè ở đâu sau giờ học?

Question 20. Use the given words or phrases to make a complete sentence.

Maya / like / play tug of war / her classmates / schoolyard.

A. Maya likes to play tug of war with her classmates in the schoolyard.

B. Maya like play tug of war with her classmates at the schoolyard.

C. Maya likes play tug of war with classmates in schoolyard.

D. Maya like to play tug of war her classmates in the schoolyard.

Đáp án đúng: A

Chủ ngữ “Maya” là ngôi thứ 3 số ít nên động từ chia thêm “s/es” ở thì hiện tại đơn “likes”.

Cấu trúc: like + to do something - thích làm gì.

with somebody: cùng với ai

“in the schoolyard” là cụm trạng ngữ chỉ địa điểm đúng.

Dịch nghĩa: Maya thích chơi kéo co với các bạn cùng lớp ở sân trường.

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Tiếng Anh 8 Smart World hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học