Unit 10 lớp 8: A Closer Look 2



Unit 10: Communication

A Closer Look 2 (phần 1-6 trang 41-42 SGK Tiếng Anh 8 mới)

Video giải Tiếng Anh 8 Unit 10: Communication - A closer look 2 - Cô Nguyễn Thanh Hoa (Giáo viên VietJack)

Grammar

Quảng cáo

1. Listen again to part of the conversation in Getting Started. Underline the future continuous tense and answer the questions. (Nghe lại môt phần bài hội thoại ở phần Mở đầu. Gạch dưới thì tương lai tiếp diễn và trả lời các câu hỏi.)

Bài nghe:

Phuc: ...How about this Sunday afternoon at 2:30 pm? There’s Superman 3.

Nick: Great..., but I’ll be having my Vietnamese class then. Let’s go for the 4:15 pm show. I’ll need to take the bus to Nguyen Du Street and it’s quite far.

Phuc: But it is not Galaxy Nguyen Du! We’ll be seeing in at Galaxy Nguyen Trai ...

Câu hỏi:

1. What will Nick be doing at 2.30 p.m. this Sunday?

2. What will Phuc and Nick be doing at about 4.15 p.m. this Sunday?

Đáp án:

1. He will be having his Vietnamese class.

2. They will be watching a film at the cinema.

Quảng cáo

Hướng dẫn dịch:

1. Nick sẽ làm gì lúc 2h30 tối. chủ nhật này?

- Cậu ấy sẽ có lớp học tiếng Việt của mình.

2. Phúc và Nick sẽ làm gì vào khoảng 4h15 chiều chủ nhật này?

- Họ sẽ xem phim ở rạp chiếu phim.

2. Complete the sentences with the future continuous (Hoàn thành các câu với thì tương lai tiếp diễn.)

1.  _________ he still (sleep) _________ this time tomorrow? - No, he (study) _________ in the library.

2. She's now in Ho Chi Minh City but she (have) _________ a holiday in Da Nang at the end of this month.

3. They (eat) _________ dinner at 8 p.m.

4.  _________ she (stay) _________ in her classroom during the break today? - Yes, she (write) _________ an email to her friend.

5. Mona says the children (play) _________ in the garden when you arrive.

6. This time next year Phuc (learn) _________ a new language.

Quảng cáo

Đáp án:

1. Will he still be sleeping; will be studying2. will be having
3. will be eating 4. Will she be staying; will be writing
5. will be playing6. will be learning

Giải thích:

Áp dụng cấu trúc thì tương lai tiếp diễn: S + will + be + Ving.

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy sẽ vẫn ngủ vào lúc này ngày mai à? Không anh ấy sẽ học ở thư viện.

2. Cô ấy bây giờ đang ở Thành phố Hồ Chí Minh nhưng cô ấy sẽ có một kỳ nghỉ ở Đà Nẵng vào cuối tháng này.

3. Họ sẽ ăn tối lúc 8 giờ.

4. Cô ấy sẽ ở trong lớp cô ấy trong giờ giải lao hôm nay phải không?

- Đúng vậy, cô ấy sẽ viết một thư điện tử cho bạn cô ấy.

5. Mona nói rằng trẻ con sẽ chơi trong vườn khi bạn đến.

6. Lần này vào năm sau Phúc sẽ học một ngôn ngữ mới.

Quảng cáo

3. Look at the years provided. Work in groups to predict when the following may happen in the future. Then compare your answers with other groups (Nhìn vào các năm được cho. Hoạt động theo nhóm để dự đoán khi nào những điều sau có thể xảy ra trong tương lai. Sau đó so sánh câu trả lời của các bạn với nhóm khác.)

Để học tốt tiếng anh 8 mới | Giải bài tập tiếng anh 8 mới

Gợi ý:

1. We won't be using landline telephones in 2030.

2. We will still be sending snail mail in 2030.

3. We will be communicating with telepathy devices in 2114.

4. We will still be using art to communicate in 2114.

5. We won't be working F2F any more in 2214.

6. We will be using signs in 2114, but the signs will be more interactive.

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta sẽ không sử dụng điện thoại có dây vào năm 2030.

2. Chúng ta vẫn sẽ gửi thư chậm vào năm 2030.

3. Chúng ta sẽ giao tiếp với các thiết bị thần giao cách cảm vào năm 2114.

4. Chúng ta sẽ sử dụng nghệ thuật để giao tiếp vào năm 2114.

5. Chúng ta sẽ không làm việc mặt đối mặt nữa trong năm 2214.

6. Chúng ta sẽ sử dụng dấu hiệu vào năm 2114, nhưng các dấu hiệu sẽ có tính tương tác nhiều hơn.

4. Look at the conversation in GETTING STARTED again and write down all the verbs that are followed by to-infinitive that you can find (Nhìn vào bài hội thoại trong phần Mở đầu một lần nữa và viết ra tất cả những động từ được theo sau bởi to-infinitive mà bạn có thể tìm thấy.)

Đáp án:

wanted to askplanned to meetdecided to go
want to misstried to callneed to take

Hướng dẫn dịch:

muốn hỏilên kế hoạch gặp gỡquyết định đi
muốn bỏ lỡcố gắng để gọicần lấy

5. Choose the best answer. (Chọn câu trả lời đúng nhất.)

1. We've decided ____________ in Ho Chi Minh City for three more days.

A. stay                              B. staying                         C. to stay

2. Do you want ____________ a mobile phone battery that uses solar energy?

A. having                         B. to have                         C. has

3. They chose ____________ the bus there.

A. to take                          B. will take                       C. taking

4. I tried ____________ you lots of times but couldn't get through.

A. called                           B. call                               C. to call

5. I think in the future many people will prefer ____________ by using social media.

A. to communicate           B. will communicate        C. communicate

Đáp án:

1. c2. b3. a4. c5. a

Giải thích:

1. decide to V = quyết định làm gì

2. want to V = muốn làm gì

3. choose to V = chọn làm gì

4. try to V = cố gắng làm gì

5. prefer to V = thích làn gì

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi đã quyết định ở Thành phố Hồ Chí Minh trong 3 ngày.

2. Bạn có muôn có một cục pin điện thoại di động mà sử dụng năng lượng mặt trời không?

3. Họ chọn đi xe buýt đến đó.

4. Tôi đã cố gắng gọi bạn nhiều lần nhưng không thể gọi được.

5. Tôi nghĩ trong tương lai nhiều người sẽ thích giao tiếp bằng phương tiện xã hội.

6. The Dream List. Imagine we are in the year 2050. Work in pairs and select three ways of communication that you think will be most common. Then make the list longer by sharing your ideas with another pair using full sentences (Danh sách Giấc mơ. Hãy tưởng tượng chúng ta đang ở năm 2050. Thực hành theo cặp và chọn ra 3 cách giao tiếp mà bạn nghĩ sẽ phổ biến nhất. Sau đó lập danh sách dài hơn bằng cách chia sẻ ý kiến của các bạn với cặp đôi khác sử dụng những câu hoàn chỉnh.)

Gợi ý:

- We will be using video conference in every meeting.

- We will be using telepathy devices regularly.

- We will be using the interactive signs.

- We'll using video chatting in every talking.

- We'll using social media as Facebook and Twitter allow users to communicate with networks of people.

- We'll using voice over Internet protocol (VoIP) in several communication products and services.

Hướng dẫn dịch:

- Chúng tôi sẽ sử dụng cuộc họp trực tuyến trong mọi cuộc họp.

- Chúng tôi sẽ sử dụng thiết bị thần giao cách cảm thường xuyên.

- Chúng tôi sẽ sử dụng các dấu hiệu tương tác.

- Chúng tôi sẽ sử dụng trò chuyện video trong mỗi cuộc nói chuyện.

- Chúng tôi sẽ sử dụng mạng xã hội vì Facebook và Twitter cho phép người dùng giao tiếp với mạng lưới của mọi người.

- Chúng tôi sẽ sử dụng giao thức thoại qua Internet (VoIP) trong một số sản phẩm và dịch vụ truyền thông.

Bài giảng: Unit 10 Communication - A closer look 2 - Cô Giang Ly (Giáo viên VietJack)

Các bài giải bài tập Tiếng Anh 8 mới Unit 10 khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 8 mới hay khác:

Săn SALE shopee tháng 5:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GIA SƯ DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Anh 8 thí điểm | Giải bài tập Tiếng Anh 8 thí điểm | Để học tốt Tiếng Anh 8 thí điểm của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Để học tốt Tiếng Anh 8 thí điểmGiải bài tập Tiếng Anh 8 thí điểm và bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 8 mới Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


unit-10-communication.jsp