Với 84 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 10: Communication in the future bộ sách Global Success 8 gồm đầy đủ các kĩ năng:
Phonetics, Vocabulary and Grammar, Reading có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 10.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 10 Global Success (có đáp án)
Phonetics
Ngữ âm
Câu 1. Choose the word which is stresses differently from the rest.
Quảng cáo
a. guarantee
b. cheetah
c. Japanese
d. pioneer
guarantee /ˌɡærənˈtiː/
cheetah /ˈtʃiːtə/
Japanese /ˌdʒæpəˈniːz/
pioneer /ˌpaɪəˈnɪə(r)/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 3
Đáp án cần chọn là: b
Câu 2. Choose the word which is stresses differently from the rest.
a. national
b. iconic
c. Japan
d. Korean
national /ˈnæʃnəl/
iconic /aɪˈkɒnɪk/
Japan /dʒəˈpæn/
Korean /kəˈriən/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2
Đáp án cần chọn là: a
Quảng cáo
Câu 3. Choose the word which is stresses differently from the rest.
a. Portuguese
b. Japanese
c. Malaysian
d. Indonesian
Portuguese /ˌpɔːtʃuˈɡiːz/
Japanese /ˌdʒæpəˈniːz/
Malaysian /məˈleɪʒn/
Indonesian /ˌɪndəˈniːʒn/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 3
Đáp án cần chọn là: c
Câu 4. Choose the word which is stresses differently from the rest.
a. Chinese
b. Finnish
c. English
d. Spanish
Chinese /ˌtʃaɪˈniːz/
Finnish /ˈfɪnɪʃ/
English /ˈɪŋɡlɪʃ/
Spanish /ˈspænɪʃ/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
Đáp án cần chọn là: a
Câu 5. Choose the word which is stresses differently from the rest.
Quảng cáo
a. Chinese
b. payee
c. trainee
d. coffee
Chinese /ˌtʃaɪˈniːz/
payee /ˌpeɪˈiː/
trainee /ˌtreɪˈniː/
coffee /ˈkɒfi/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2
Đáp án cần chọn là: d
Câu 6. Choose the word which is stresses differently from the rest.
a. referee
b. guarantee
c. Japanese
d. jubilee
referee /ˌrefəˈriː/
guarantee /ˌɡærənˈtiː/
Japanese /ˌdʒæpəˈniːz/
jubilee /ˈdʒuːbɪliː/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 3
Đáp án cần chọn là: d
Câu 7. Choose the word which is stresses differently from the rest.
a. refugee
b. committee
c. absentee
d. Taiwanese
refugee /ˌrefjuˈdʒiː/
committee /kəˈmɪti/
absentee /ˌæbsənˈtiː/
Taiwanese /ˌtaɪ.wəˈniːz/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 3
Đáp án cần chọn là: b
Quảng cáo
Câu 8. Choose the word which is stresses differently from the rest.
a. Vietnamese
b. Chinese
c. Burmese
d. Maltese
Vietnamese /ˌviːetnəˈmiːz/
Chinese /ˌtʃaɪˈniːz/
Burmese /bɜːˈmiːz/
Maltese /ˌmɔːlˈtiːz/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 2
Đáp án cần chọn là: a
Câu 9. Choose the word which is stresses differently from the rest.
a. engineer
b. volunteer
c. mountaineer
d. reindeer
engineer /ˌendʒɪˈnɪə(r)/
volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/
mountaineer /ˌmaʊntəˈnɪə(r)/
reindeer /ˈreɪndɪə(r)/
Câu D trọng âm âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 3
Đáp án cần chọn là: d
Câu 10. Choose the word which is stresses differently from the rest.
a. kangaroo
b. committee
c. official
d. iconic
kangaroo /ˌkæŋɡəˈruː/
committee /kəˈmɪti/
official /əˈfɪʃl/
iconic /aɪˈkɒnɪk/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 2
Đáp án cần chọn là: a
Câu 11. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
a. iconic
b. monument
c. freedom
d. opera
iconic /aɪˈkɒnɪk/
monument /ˈmɒnjumənt/
freedom /ˈfriːdəm/
opera /ˈɒprə/
Câu C âm –a phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /ɒ/
Đáp án cần chọn là: c
Câu 12. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
a. liberty
b. visitor
c. symbolize
d. tradition
liberty /ˈlɪbəti/
visitor /ˈvɪzɪtə(r)/
symbolize /ˈsɪmbəlaɪz/
tradition /trəˈdɪʃn/
Câu C âm –i phát âm là /aɪ/, còn lại phát âm là /ɪ/
Đáp án cần chọn là: c
Câu 13. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
a. religious
b. forest
c. event
d. schedule
religious /rɪˈlɪdʒəs/
forest /ˈfɒrɪst/
event /ɪˈvent/
schedule /ˈʃedjuːl/
Câu D âm –e phát âm là /e/, còn lại phát âm là /ɪ/
Đáp án cần chọn là: d
Câu 14. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
a. nation
b. nature
c. cartoon
d. ancient
nation /ˈneɪʃn/
nature /ˈneɪtʃə(r)/
cartoon /kɑːˈtuːn/
ancient /ˈeɪnʃənt/
Câu C âm –a phát âm là /ɑː/, còn lại phát âm là /eɪ/
Đáp án cần chọn là: c
Câu 15. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
a. canyon
b. ancient
c. capital
d. Scotland
canyon /ˈkænjən/
ancient /ˈeɪnʃənt/
capital /ˈkæpɪtl/
Scotland /ˈskɒtlənd/
Câu B âm –c phát âm là /ʃ/, còn lại phát âm là /k/
Đáp án cần chọn là: b
Vocabulary and Grammar
Từ vựng Phương tiện giao tiếp
Câu 1. Match the words with suitable pitures
1. body language (n): ngôn ngữ hình thể
2. landline phone (n): điện thoại bàn, điện thoại cố định
3. smart phone (n): điện thoại thông minh
4. telepathy (n): thần giao cách cảm
5. video conference (n): cuộc họp video qua mạng
Câu 2. Choose the best answer
We should not _________ passwords with anyone.
a. share
b. steal
c. sell
d. lend
share + with (v) chia sẻ
steal (v) ăn cắp
sell (v) bán
lend (v) mượn
Dựa vào ngữ cảnh của câu thì đáp án share là phù hợp nhất
=> We should not share passwords with anyone.
Tạm dịch:Chúng ta không nên chia sẻ mật khẩu với bất kỳ ai.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 3. Choose the best answer
The facial expressions for happiness, sadness, anger, surprise, fear, and disgust are the same across ____________.
a. habits
b. languages
c. customs
d. people
habits (n) thói quen
languages (n) ngôn ngữ
customs (n) phong tục
people (n) con người
Dựa vào ngữ cảnh của câu thì đáp án languages là phù hợp nhất
=> The facial expressions for happiness, sadness, anger, surprise, fear, and disgust are the same across languages.
Tạm dịch:Các nét biểu cảm thể hiện hạnh phúc, buồn bã, tức giận, ngạc nhiên, sợ hãi và ghê tởm là giống nhau vượt quả cả giới hạn các ngôn ngữ.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 4. Choose the best answer
Luckily, there are many communication techniques to help overcome ___________.
a. foreign languages
b. language barriers
c. culture shocks
d. language differences
foreign languages (n) ngoại ngữ
language barriers(n) rào cản ngôn ngữ
culture shocks (n) sốc văn hóa
language differences (n) khác biệt ngôn ngữ
Dựa vào ngữ cảnh của câu thì đáp án language barriers là phù hợp nhất
=> Luckily, there are many communication techniques to help overcome language barriers.
Tạm dịch:May mắn thay, có rất nhiều kỹ thuật giao tiếp giúp vượt qua rào cản ngôn ngữ.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 5. Choose the best answer
Email and chat rooms help children __________ with friends and family members.
a. speak
b. talk
c. communicate
d. say
speak (v) nói
talk + to (v) nói chuyện
communicate + with (v) giao tiếp với
say + to (v) nói chuyện
=> Email and chat rooms help children communicate with friends and family members.
Tạm dịch:Phòng email và trò chuyện giúp trẻ giao tiếp với bạn bè và các thành viên trong gia đình.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 6. Choose the best answer
They advised ____________a video conference in the next meeting.
a. using
b. to use
c. will use
d. use
Cấu trúc: advise O to V (khuyên ai làm gì)
advise + Ving (khuyên làm gì)
=> They advised using a video conference in the next meeting.
Tạm dịch:Họ khuyên nên sử dụng video conference trong cuộc họp tiếp theo.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 7. Choose the best answer
John managed ___________his family in England by using Messenger.
a. to contacting
b. to contact
c. contacting
d. contact
Cấu trúc: manage to V (xoay sở làm việc gì)
=> John managed to contact his family in England by using Messenger.
Tạm dịch: John đã quản lý để liên lạc với gia đình của mình ở Anh bằng cách sử dụng Messenger.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 8. Choose the best answer
I experienced one communication ___________in Japan when I didn’t understand their body language.
a. ability
b. technique
c. breakdown
d. device
ability (n) khả năng
technique (n) kỹ thuật
breakdown (n) thất bại
device (n) thiết bị
Dựa vào ngữ cảnh của câu thì đáp án breakdown là phù hợp nhất (communication breakdown: sự cố giao tiếp, sự giao tiếp không hiệu quả)
=> I experienced one communication breakdown in Japan when I didn’t understand their body language.
Tạm dịch: Tôi đã trải qua một lần gặp trục trặc trong giao tiếp ở Nhật Bản khi tôi không hiểu ngôn ngữ cơ thể của họ.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 9. Choose the best answer
Using music, codes or signs to communicate is called___________ communication.
a. non-verbal
b. verbal
c. public
d. telegraphic
non-verbal communication (adj) giao tiếp không dùng lời nói
verbal communication (n) giao tiếp dùng lời nói
public communication (n) truyền thông
telegraphic communication (n) giao tiếp bằng thần giao cách cảm
Dựa vào ngữ cảnh của câu thì đáp án non-verbal là phù hợp nhất
=> Using music, codes or signs to communicate is called non-verbal communication.
Tạm dịch: Sử dụng âm nhạc, mã hoặc dấu hiệu để giao tiếp được gọi là giao tiếp không lời.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 10. Choose the best answer.
In a message board you can ___________messages or post questions.
a. raise
b. put
c. upload
d. text
raise (v): nâng lên, đưa lên
put (v): đặt để
upload (v): tải lên
text (v): nhắn, nhập, soạn thảo
Dựa vào ngữ cảnh của câu thì đáp án text là phù hợp nhất (text messages: nhắn tin)
=> In a message board you can text messages or post questions.
Tạm dịch: Trong bảng tin, bạn có thể nhắn tin hoặc đăng câu hỏi.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 11. Choose the best answer
Facebook lets you __________status and images with the entire worlds or with just your circle of friends.
a. download
b. post
c. share
d. edit
download (v) tải về
post (v) đăng tải
share (v) chia sẻ
edit (v) chỉnh sửa
Ta có: share sth with sb: chia sẻ cái gì với ai
=> Facebook lets you share status and images with the entire worlds or with just your circle of friends.
Tạm dịch:Facebook cho phép bạn chia sẻ trạng thái và hình ảnh với toàn bộ thế giới hoặc chỉ với vòng giới hạn kết nối bạn bè của bạn.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 12. Choose the best answer
The supposed process of communicating through means other than the senses, as the direct exchange of thoughts is called _______.
a. body language
b. verbal language
c. gesture
d. telepathy
body language (n): ngôn ngữ hình thể
verbal language (n): ngôn ngữ dùng lời nói
gesture (n): cử chỉ, động tác
telepathy (n): thần giao cách cảm
=> The supposed process of communicating through means other than the senses, as the direct exchange of thoughts is called telepathy.
Tạm dịch: Quá trình được cho là giao tiếp thông qua các phương tiện khác ngoài giác quan, như sự trao đổi trực tiếp các suy nghĩ được gọi là thần giao cách cảm.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 13. Choose the best answer
We had a video ___________yesterday. Mr. Taylor joined us from Australia, and Ms. Young from Canada.
a. conference
b. online
c. telepathy
d. conversation
conference (n) cuộc họp, hội nghị
online (adv, adj) trực tuyến
telegraphy (n) thần giao cách cảm
conversation (n) cuộc hội thoại, nói chuyện
Dựa vào ngữ cảnh của câu thì đáp án conference là phù hợp nhất (video conference: cuộc họp video qua mạng)
=> We had a video conference yesterday. Mr. Taylor joined us from Australia, and Ms. Young from Canada.
Tạm dịch: Chúng tôi đã có một cuộc họp video ngày hôm qua. Ông Taylor đến từ Úc và bà Young đến từ Canada.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 14. Choose the best answer
We’ll ____________an article next week revealing the results of the experiment.
a. text
b. call
c. share
d. post
text (v) nhắn tin
call (v) gọi
share (v) chia sẻ
post (v) đăng tải
Dựa vào ngữ cảnh của câu thì đáp án post là phù hợp nhất (post an article: đăng tải một bài viết)
=> We’ll post an article next week revealing the results of the experiment.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ đăng một bài báo vào tuần tới tiết lộ kết quả của thử nghiệm.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 15. Choose the best answer
I cannot contact her by mobile phone – the network ________is so weak here.
a. channel
b. sign
c. signal
d. site
channel (n) kênh
sign (n) biển hiệu, kí hiệu
signal (n) tín hiệu
site (n) điểm, khu vực
Dựa vào ngữ cảnh của câu thì đáp án signal là phù hợp nhất (network signal: tín hiệu mạng)
=> I cannot contact her by mobile phone – the network signal is so weak here.
Tạm dịch:Tôi không thể liên lạc với cô ấy bằng điện thoại di động - tín hiệu mạng ở đây rất yếu.
Đáp án cần chọn là: c
Ngữ pháp Thì tương lai tiếp diễn
Câu 1. Choose the best answer.
Tom isn't here _________ the moment. He'll be back _________five minutes.
a. in/ on
b. at/ on
c. in/ in
d. at/ in
at the moment: ngay lúc này
in five minutes: trong 5 phút nữa.
=> Tom isn't here at the moment. He'll be back in five minutes.
Tạm dịch: Ngay lúc này, Tom không ở đây. Anh ấy sẽ quay lại trong 5 phút nữa.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 2. Choose the best answer.
The course begins _______7 January and ends _________10 March.
a. on/on
b. in/in
c. at/at
d. from/to
Trước ngày, tháng => dùng giới từ “on”
=> The course begins on 7 January and ends on 10 March.
Tạm dịch: Khóa học bắt đầu vào mùng 7 tháng 1 và kết thúc vào mùng 10 tháng 3.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 3. Choose the best answer.
Tom's grandmother died _______1977 _______ the age of 79.
a. on/at
b. in/ at
c. at/in
d. in/on
Trước năm => dùng giới từ “in”
at the age of: ở độ tuổi
=> Tom's grandmother died in 1977 at the age of 79.
Tạm dịch: Bà ngoại của Tom mất năm 1977 ở độ tuổi 79.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 4. Choose the best answer.
Section 5 is _________ the first floor of the Prep School.
a. at
b. in
c. on
d. between
floor (tầng) => dùng giới từ “on” (bên trên)
=> Section 5 is on the first floor of the Prep School.
Tạm dịch: Khu 5 ở tầng đầu tiên của trường học Prep.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 5. Choose the best answer.
Mary was born ______ 20th March _________1982.
a. on/in
b. on/on
c. in/in
d. in/on
+ Trước thứ, trước ngày - tháng, trước cả cụm "ngày - tháng - năm" => dùng giới từ “on”
+ Trước tháng hoặc năm đơn lẻ => dùng giới từ “in”
=> Mary was born on 20th March in 1982.
Tạm dịch: Mary sinh ngày 20 tháng 3 năm 1982.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 6. Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
Many places _____ our city are heavily polluted.
a. on
b. in
c. at
d. upon
in + place: địa điểm
=> Many places in our city are heavily polluted.
Tạm dịch: Rất nhiều nơi trong thành phố bị ô nhiễm nặng nề.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 7. Choose the best answer to complete the sentence.
You need to walk _____ this road quickly. There’s lots of traffic.
A. across
B. by
C. on
Across: băng qua
By: bên cạnh
On: trên
=> You need to walk on this road quickly. There’s lots of traffic.
Tạm dịch: Bạn cần đi bộ trên con đường này một cách nhanh chóng. Có rất nhiều phương tiện giao thông.
Đáp án: C
Câu 8. Choose the best answer
I have photographs of my family___ the wall of my office.
a. on
b. next to
c. at
d. in
on (prep) trên, ở trên
next to (prep) cạnh, bên cạnh
at (prep) ở
in (prep) ở, ở trong
=> I have photographs of my family on the wall of my office.
Tạm dịch: Tôi có những bức ảnh của gia đình tôi trên tường văn phòng của tôi.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 9. Choose the best answer
Mr. Smith's jacket is _______the closet.
a. under
b. in
c. at
d. from
under (prep) dưới, ở dưới
in (prep) trong, ở trong
at (prep) ở, tại
from (prep) từ
=> Mr. Smith's jacket is in the closet.
Tạm dịch: Áo khoác của ông Smith ở trong tủ.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 10. Choose the best answer
Where's John? He's over there. He's standing _____Ellen.
a. on
b. under
c. next to
d. between
on (prep) trên, ở trên
under (prep) ở bên dưới
next to (prep) cạnh, bên cạnh
between (prep) giữa, ở giữa
=> Where's John? He's over there. He's standing next to Ellen.
Tạm dịch: John đang ở đâu? Anh ấy ở kia. Anh ấy đang đứng cạnh Ellen.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 11. Choose the best answer
There is a map on the wall just________ the teacher’s desk.
a. from
b. above
c. before
d. to
from (prep) từ, đến từ
above (prep) ở trên, phía trên
before (prep) trước
to (prep) tới
=> There is a map on the wall just above the teacher’s desk.
Tạm dịch: Có một bản đồ trên tường ngay phía trên bàn của giáo viên.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 12. Choose the best answer
The teacher stands __________the class.
a. from
b. at
c. in front of
d. with
from (prep) từ, đến từ
at (prep) ở, tại
in front of (prep) trước (mặt)
with (prep) cùng, với
=> The teacher stands in front of the class.
Tạm dịch: Cô giáo đứng trước lớp.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 13. Fill in the blanks with suitable preposition.
The cat always sleeps my bed.
Under (prep) dưới, phía dưới
=> The cat always sleeps under my bed.
Tạm dịch: Con mèo luôn ngủ dưới giường của tôi.
Câu 14. Fill in the blanks with suitable prepositions.
There are a lot of magnets the fridge.
On (prep) trên, bên trên (bề mặt)
Chú ý phân biệt: above: phía bên trên (cao hơn vật) ≠ on: ở trên (bề mặt của vật)
=> There are a lot of magnets on the fridge.
Tạm dịch: Có rất nhiều hình dán nam châm trên tủ lạnh.
Câu 15. Fill in the blanks with suitable preposition.
Why you calling so late? I’m already bed.
in bed: lên giường
=> Why you calling so late? I’m already in bed.
Tạm dịch: Tại sao bạn gọi điện muộn như vậy? Tôi sẵn sàng đi ngủ.
Câu 16. Fill in the blanks with suitable preposition.
In our class, the teacher arranges Anna sit John and Mary.
between A and B: ở giữa 2 người/ vật
=> In our class, the teacher arranges Anna sit between John and Mary.
Tạm dịch: Trong lớp của chúng tôi, giáo viên sắp xếp Anna ngồi giữa John và Mary.
Ngữ pháp Verb + to -infinitive (to V)
Câu 1. Choose the best answer
When he was 8 years old, he had an accident and broke .................... leg.
a. mine
b. he
c. his
d. him
Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau có danh từ (leg)
Ta có:
His (của anh ấy) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
Him (anh ấy) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
He (anh ấy) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
Mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ
=> When he was 8 years old, he had an accident and broke his leg.
Tạm dịch: Năm 8 tuổi, anh bị tai nạn gãy chân.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 2. Choose the best answer
The teacher gave the students .................... homework.
a. they
b. their
c. theirs
d. them
Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau có danh từ
Ta có:
their (họ) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
them (họ) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
they (họ) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
theirs (của họ ) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ
=> The teacher gave the students their homework.
Tạm dịch: Giáo viên cho học sinh làm bài tập về nhà của họ.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 3. Choose the best answer
These are pictures of Picasso. Do you like ....................?
a. them
b. their
c. theirs
d. they
their (chúng) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
them (chúng) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
they (chúng) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
theirs (của chúng ) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ
Vì phía trước vị trí cần điền là động từ nên đáp án D loại, phía sau chỗ trống không có danh từ đi kèm nên loại đáp án B.
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất vì them dùng để thay thế cho pictures of Picasso ở câu trước
=> These are pictures of Picasso. Do you like them?
Tạm dịch: Đây là những bức tranh của Picasso. Bạn có thích chúng không?
Đáp án cần chọn là: a
Câu 4. Choose the best answer
This isn‘t your chairs. It’s ....................
a. my
b. me
c. I
d. mine
Kiến thức: Đại từ
Ta có:
my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
I(tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí cần điền đứng ở cuối câu nên loại C và vị trí trống không có danh từ đi kèm nên loại A
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D vì người nói muốn dùng mine để thay thế cho cách nói my chairs
=> This isn‘t your chairs. It’s mine.
Tạm dịch: Đây không phải là ghế của bạn. Nó là của tôi.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 5. Choose the best answer
I want to find .................... key. I can not go home without it.
a. me
b. my
c. I
d. mine
Ta có:
my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
I(tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ (key)
=> I want to find my key. I can not go home without it.
Tạm dịch: Tôi muốn tìm chìa khóa của mình. Tôi không thể về nhà mà không có nó.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 6. Choose the best answer
How many people are there in .................... family?
a. you
b. your
c. yours
d. you‘re
Ta có:
your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
you (bạn) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ hoặc đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
you’re = you are
Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ (family)
=> How many people are there in your family?
Tạm dịch: Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?
Đáp án cần chọn là: b
Câu 7. Choose the best answer
My jacket is on the chair, .................... is on the table.
a. she
b. her
c. hers
d. she‘s
Ta có:
her (của cô ấy) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ hoặc đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
she (cô ấy) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
she’s là cách viết tắt của She is => loại vì trong câu đã có động từ tobe
hers (của cô ấy) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó.
Vị trí cần điền đứng đầu câu đóng vai trò chủ ngữ nên loại đáp án B, D. Dựa vào ngữ cảnh, đáp án phù hợp nhât là C vì Trong câu này, hers là cách viết rút gọn của her jacket do danh từ được đề cập là jacket
=> My jacket is on the chair, hers is on the table.
Tạm dịch: Áo khoác của tôi ở trên ghế, của cô ấy ở trên bàn.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 8. Choose the best answer
This is Mr and Mrs Simth, those are .................... children.
a. they
b. them
c. theirs
d. their
their (họ) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
them (họ) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
they (họ) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
theirs (của họ ) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ
Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ (children)
=> This is Mr and Mrs Simth, those are their children.
Tạm dịch: Đây là ông bà Smith, đó là những đứa con của họ.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 9. Choose the best answer
……………… will present my idea to the company tomorrow.
a. mine
b. my
c. me
d. I
my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
I(tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí cần điền đứng đầu câu làm chủ ngữ nên đáp án phù hợp là I
=> I will present my idea to the company tomorrow.
Tạm dịch: Tôi sẽ trình bày ý tưởng của mình với công ty vào ngày mai.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 10. Choose the correct completion in the brackets.
your yours
Is this ............ pen?
Ta có:
your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí cần điền là tính từ sở hữu vì sau đó là danh từ pen
=> Is this your pen?
Tạm dịch: Đây là bút của bạn phải không?
Câu 11. Choose the correct completion in the brackets.
her hers
Please give this dictionary to Mary. It’s ..............
Ta có:
her (của cô ấy) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ hoặc đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
hers (của cô ấy) đóng vai trò đại từ sở hữu, đóng vai trò danh từ hoặc chủ ngữ dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó.
=> Đáp án her loại vì phía sau vị trí cần điền không có danh từ đi kèm. Đáp án hers đúng vì cách viết rút gọn của her dictionary do danh từ được đề cập là dictionary
=> Please give this dictionary to Mary. It’s hers.
Tạm dịch: Hãy đưa cuốn từ điển này cho Mary. Nó là của cô ấy.
Câu 12. Choose the correct completion in the brackets.
your yours
Is this ............... pen?
Ta có:
your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí cần điền là tính từ sở hữu vì sau đó là danh từ pen
=> Is this your pen?
Tạm dịch: Đây là bút của bạn phải không?
Câu 13. Choose the correct completion in the brackets.
your yours
Don’t forget ........... hat.
Ta có:
your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí cần điền là tính từ sở hữu vì sau đó là danh từ hat
=> Don’t forget your hat.
Tạm dịch: Đừng quên mũ của bạn.
Câu 14. Choose the correct completion in the brackets.
my mine
That’s not .......... hat, ........... is green.
Ta có:
my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, đứng đầu câu làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí (1) là tính từ sở hữu vì phía sau đó có danh từ hat
Vị trí (2) là đại từ sở hữu làm chủ ngữ vì trong câu này, mine là cách viết rút gọn của my hat do danh từ được đề cập là hat
=> That’s not my hat. Mine is green.
Tạm dịch: Đó không phải là mũ của tôi. Của tôi là màu xanh lá cây.
Câu 15. Choose the correct completion in the brackets.
your yours
Please take this wood carving as a present from me. Here you are. It’s ..............
your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
=> Đáp án your loại vì phía sau vị trí cần điền không có danh từ đi kèm. Đáp án yours đúng vì cách viết rút gọn của your present do danh từ được đề cập là present
=> Please take this wood carving as a present from me. Here you are. It’s yours.
Tạm dịch: Xin hãy lấy bản khắc gỗ này làm quà cho tôi. Của bạn đây. Nó là của bạn.
Câu 16. Choose the correct completion in the brackets.
Their theirs
A: Isn’t that the Smith’s car? That one over there. The blue one.
B: No, that’s not ........... . ......... car is dark blue.
Ta có:
- their (của họ): đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
theirs (cái gì của họ): đóng vai trò đại từ sở hữu như một cụm danh từ, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ (theirs = their + danh từ)
=> Vị trí (1) phải là đại từ sở hữu làm tân ngữ (theirs = their car)
Vị trí (2) là tính từ sở hữu vì phía sau đó có danh từ car.
=> No, that’s not theirs. Their car is dark blue.
Tạm dịch: Không, đó không phải của họ. Xe của họ có màu xanh đậm.
Reading
Reading điền từ Communication in the future
Câu 1. E-mail, and chat rooms let children (1)______ with friends and family members. They can also allow children (2)_________ with people that they have never met in person. Knowing a little about each of these communication services can help parents (3)________ children safer while online.
Through e-mail, (4)_________can easily send and receive messages. These messages may also have text, audio, and picture files attached. Signing up for an e-mail account is simple because most services offer them (5)_______ free. Sometimes these messages contain viruses, or other inappropriate content,(6)________ parents should warn children to be wary of e-mails from unknown people.
Chat rooms are online hang-out spots (7)______ anyone can talk about anything- current events, books, and other common interests. Users often do not know each other in real life, so it is important that parents keep a close eye (8)_________ the content of any conversations.
E-mail, and chat rooms let children (1)_______with friends and family members.
a. communicate
b. to communicate
c. communicating
d. communicated
Cấu trúc: let O + V nguyên thể (để, cho phép ai làm gì)
=> E-mail, and chat rooms let children communicate with friends and family members.
Tạm dịch: E-mail và phòng trò chuyện cho phép trẻ giao tiếp với bạn bè và các thành viên trong gia đình.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 2. E-mail, and chat rooms let children (1)______ with friends and family members. They can also allow children (2)_________ with people that they have never met in person. Knowing a little about each of these communication services can help parents (3)________ children safer while online.
Through e-mail, (4)_________can easily send and receive messages. These messages may also have text, audio, and picture files attached. Signing up for an e-mail account is simple because most services offer them (5)_______ free. Sometimes these messages contain viruses, or other inappropriate content,(6)________ parents should warn children to be wary of e-mails from unknown people.
Chat rooms are online hang-out spots (7)______ anyone can talk about anything- current events, books, and other common interests. Users often do not know each other in real life, so it is important that parents keep a close eye (8)_________ the content of any conversations.
They can also allow children(2)______ with people that they have never met in person.
a. connect
b. to connect
c. connecting
d. connected
Cấu trúc: allow O to V (để, cho phép ai làm gì)
=> They can also allow children to connect with people that they have never met in person.
Tạm dịch: Họ cũng có thể cho phép trẻ kết nối với những người mà chúng chưa bao giờ gặp trực tiếp.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 3. E-mail, and chat rooms let children (1)______ with friends and family members. They can also allow children (2)_________ with people that they have never met in person. Knowing a little about each of these communication services can help parents (3)________ children safer while online.
Through e-mail, (4)_________can easily send and receive messages. These messages may also have text, audio, and picture files attached. Signing up for an e-mail account is simple because most services offer them (5)_______ free. Sometimes these messages contain viruses, or other inappropriate content,(6)________ parents should warn children to be wary of e-mails from unknown people.
Chat rooms are online hang-out spots (7)______ anyone can talk about anything- current events, books, and other common interests. Users often do not know each other in real life, so it is important that parents keep a close eye (8)_________ the content of any conversations.
Knowing a little about each of these communication services can help parents (3)_____ children safer while online.
a. save
b. protect
c. surround
d. keep
save (v) cứu
protect (v) bảo vệ
surround (v) bao quanh
keep (v) giữ
Ta có: keep O adj (giữ cho ai đó……)
=> Knowing a little about each of these communication services can help parents keep children safer while online.
Tạm dịch: Biết một chút về từng dịch vụ liên lạc này có thể giúp cha mẹ giữ trẻ an toàn hơn khi trực tuyến.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 4. E-mail, and chat rooms let children (1)______ with friends and family members. They can also allow children (2)_________ with people that they have never met in person. Knowing a little about each of these communication services can help parents (3)________ children safer while online.
Through e-mail, (4)_________can easily send and receive messages. These messages may also have text, audio, and picture files attached. Signing up for an e-mail account is simple because most services offer them (5)_______ free. Sometimes these messages contain viruses, or other inappropriate content,(6)________ parents should warn children to be wary of e-mails from unknown people.
Chat rooms are online hang-out spots (7)______ anyone can talk about anything- current events, books, and other common interests. Users often do not know each other in real life, so it is important that parents keep a close eye (8)_________ the content of any conversations.
Through e-mail, (4)______ can easily send and receive messages.
a. receivers
b. messengers
c. users
d. partners
receivers (n) người nhận
messengers (n) người đưa tin
users (n) người dùng
partners (n) bạn, đối tác
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án users là phù hợp nhất
=> Through e-mail, users can easily send and receive messages.
Tạm dịch: Thông qua e-mail, người dùng có thể dễ dàng gửi và nhận tin nhắn.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 5. E-mail, and chat rooms let children (1)______ with friends and family members. They can also allow children (2)_________ with people that they have never met in person. Knowing a little about each of these communication services can help parents (3)________ children safer while online.
Through e-mail, (4)_________can easily send and receive messages. These messages may also have text, audio, and picture files attached. Signing up for an e-mail account is simple because most services offer them (5)_______ free. Sometimes these messages contain viruses, or other inappropriate content,(6)________ parents should warn children to be wary of e-mails from unknown people.
Chat rooms are online hang-out spots (7)______ anyone can talk about anything- current events, books, and other common interests. Users often do not know each other in real life, so it is important that parents keep a close eye (8)_________ the content of any conversations.
Signing up for an e-mail account is simple because most services offer them (5)________ free.
a. by
b. with
c. for
d. in
by: bằng
with: với, cùng với
for: cho
in: trong
Ta có: for free (miễn phí)
=> Signing up for an e-mail account is simple because most services offer them for free.
Tạm dịch:Đăng ký tài khoản e-mail rất đơn giản vì hầu hết các dịch vụ đều cung cấp miễn phí.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 6. E-mail, and chat rooms let children (1)______ with friends and family members. They can also allow children (2)_________ with people that they have never met in person. Knowing a little about each of these communication services can help parents (3)________ children safer while online.
Through e-mail, (4)_________can easily send and receive messages. These messages may also have text, audio, and picture files attached. Signing up for an e-mail account is simple because most services offer them (5)_______ free. Sometimes these messages contain viruses, or other inappropriate content,(6)________ parents should warn children to be wary of e-mails from unknown people.
Chat rooms are online hang-out spots (7)______ anyone can talk about anything- current events, books, and other common interests. Users often do not know each other in real life, so it is important that parents keep a close eye (8)_________ the content of any conversations.
Sometimes these messages contain viruses, or other inappropriate content, (6)________ parents should warn children to be wary of e-mails from unknown people.
a. due to
b. because
c. however
d. so
Dịch câu: Sometimes these messages contain viruses, or other inappropriate content,__________ parents should warn children to be wary of e-mails from unknown people.
(Đôi khi những thư này có chứa vi-rút hoặc nội dung không phù hợp khác, _________ cha mẹ nên cảnh báo trẻ em để cảnh giác với những email từ những người không quen biết.)
Ta thấy 2 mệnh đề mang nghĩa nguyên nhân kết quả nên từ nối phù hợp nhất là “so”
=> Sometimes these messages contain viruses, or other inappropriate content, so parents should warn children to be wary of e-mails from unknown people.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 7. E-mail, and chat rooms let children (1)______ with friends and family members. They can also allow children (2)_________ with people that they have never met in person. Knowing a little about each of these communication services can help parents (3)________ children safer while online.
Through e-mail, (4)_________can easily send and receive messages. These messages may also have text, audio, and picture files attached. Signing up for an e-mail account is simple because most services offer them (5)_______ free. Sometimes these messages contain viruses, or other inappropriate content,(6)________ parents should warn children to be wary of e-mails from unknown people.
Chat rooms are online hang-out spots (7)______ anyone can talk about anything- current events, books, and other common interests. Users often do not know each other in real life, so it is important that parents keep a close eye (8)_________ the content of any conversations.
Chat rooms are online hang-out spots (7)_______ anyone can talk about anything…
a. what
b. where
c. when
d. how
Ta nhận thấy đại từ quan hệ cần tìm dùng để thay thế cho từ online hang –out spots (địa điểm
=> sử dụng đại từ where để thay thế
=> Chat rooms are online hang-out spots where anyone can talk about anything…
Tạm dịch:Phòng trò chuyện là những điểm đi chơi trực tuyến, nơi mọi người có thể nói về bất cứ điều gì…
Đáp án cần chọn là: b
Câu 8. E-mail, and chat rooms let children (1)______ with friends and family members. They can also allow children (2)_________ with people that they have never met in person. Knowing a little about each of these communication services can help parents (3)________ children safer while online.
Through e-mail, (4)_________can easily send and receive messages. These messages may also have text, audio, and picture files attached. Signing up for an e-mail account is simple because most services offer them (5)_______ free. Sometimes these messages contain viruses, or other inappropriate content,(6)________ parents should warn children to be wary of e-mails from unknown people.
Chat rooms are online hang-out spots (7)______ anyone can talk about anything- current events, books, and other common interests. Users often do not know each other in real life, so it is important that parents keep a close eye (8)_________ the content of any conversations.
Users often do not know each other in real life, so it is important that parents keep a close eye(8)______ the content of any conversations.
a. at
b. about
c. on
d. in
Cấu trúc: keep an eye on N (để mắt, quan tâm đến thứ gì)
=> Users often do not know each other in real life, so it is important that parents keep a close eye on the content of any conversations.
Tạm dịch:Người dùng thường không biết nhau ngoài đời thực, vì vậy điều quan trọng là cha mẹ phải theo dõi kỹ nội dung của bất kỳ cuộc trò chuyện nào.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 9. The Internet is the world’s (1)_______computer network with over 100 million users worldwide and this number is doubling from year to year. The Internet is like an (2)___________ highway of information. Now, you can sit at your computer, choose a route and arrive at your destination - that is, the information you need. Today, from your computer, you can access a library in one country, talk (3)_________an expert on a certain topic in a second country and send your own information to someone doing research in a third. (4)_______, we don’t know what will be next in the not-too-distant future.
The Internet was born when scientists attempted (5)______ the American Defence Network to other satellite networks in order (6)_________information. Soon, scientific and educational institutions, as well as research departments, became interested in (7)________ up, and, before long, the Internet had expanded into an international information and communication network. The Internet now reaches all the countries in the world. You can be connected to the Internet (8)________through your own Computer or you can hook up to an access system which allows you to use some of the Internet's services.
The Internet is the world’s (1)________computer network with over 100 million users worldwide…
a. large
b. largest
c. the largest
d. larger
Cấu trúc: the most adj-est
Vì phía trước vị trí cần điền đã có cụm the world nên ta chỉ cần chuyển large => largest, không cần thêm “the”
=> The Internet is the world’s largest computer network with over 100 million users worldwide…
Tạm dịch: Internet là mạng máy tính lớn nhất thế giới với hơn 100 triệu người dùng trên toàn thế giới
Đáp án cần chọn là: b
Câu 10. The Internet is the world’s (1)_______computer network with over 100 million users worldwide and this number is doubling from year to year. The Internet is like an (2)___________ highway of information. Now, you can sit at your computer, choose a route and arrive at your destination - that is, the information you need. Today, from your computer, you can access a library in one country, talk (3)_________an expert on a certain topic in a second country and send your own information to someone doing research in a third. (4)_______, we don’t know what will be next in the not-too-distant future.
The Internet was born when scientists attempted (5)______ the American Defence Network to other satellite networks in order (6)_________information. Soon, scientific and educational institutions, as well as research departments, became interested in (7)________ up, and, before long, the Internet had expanded into an international information and communication network. The Internet now reaches all the countries in the world. You can be connected to the Internet (8)________through your own Computer or you can hook up to an access system which allows you to use some of the Internet's services.
The Internet is like an (2)_______ highway of information.
a. nation
b. national
c. native
d. international
nation (n) quốc gia
national (adj) thuộc về quốc gia
native (adj) bản địa
international (adj) thuộc về quốc tế
Vị trí cần điền là một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ phía sau
=> The Internet is like an international highway of information.
Tạm dịch: Internet giống như một xa lộ thông tin quốc tế.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 11. The Internet is the world’s (1)_______computer network with over 100 million users worldwide and this number is doubling from year to year. The Internet is like an (2)___________ highway of information. Now, you can sit at your computer, choose a route and arrive at your destination - that is, the information you need. Today, from your computer, you can access a library in one country, talk (3)_________an expert on a certain topic in a second country and send your own information to someone doing research in a third. (4)_______, we don’t know what will be next in the not-too-distant future.
The Internet was born when scientists attempted (5)______ the American Defence Network to other satellite networks in order (6)_________information. Soon, scientific and educational institutions, as well as research departments, became interested in (7)________ up, and, before long, the Internet had expanded into an international information and communication network. The Internet now reaches all the countries in the world. You can be connected to the Internet (8)________through your own Computer or you can hook up to an access system which allows you to use some of the Internet's services.
Today, from your computer, you can access a library in one country, talk (3)________ an expert on a certain topic in a second country and send your own information to someone doing research in a third.
a. with
b. about
c. to
d. in
talk to O (nói chuyện với ai)
=> Today, from your computer, you can access a library in one country, talk to an expert on a certain topic in a second country and send your own information to someone doing research in a third.
Tạm dịch:Ngày nay, từ máy tính của bạn, bạn có thể truy cập thư viện ở một quốc gia, nói chuyện với một chuyên gia về một chủ đề nhất định ở một quốc gia thứ hai và gửi thông tin của riêng bạn cho ai đó đang nghiên cứu ở một quốc gia thứ ba.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 12. The Internet is the world’s (1)_______computer network with over 100 million users worldwide and this number is doubling from year to year. The Internet is like an (2)___________ highway of information. Now, you can sit at your computer, choose a route and arrive at your destination - that is, the information you need. Today, from your computer, you can access a library in one country, talk (3)_________an expert on a certain topic in a second country and send your own information to someone doing research in a third. (4)_______, we don’t know what will be next in the not-too-distant future.
The Internet was born when scientists attempted (5)______ the American Defence Network to other satellite networks in order (6)_________information. Soon, scientific and educational institutions, as well as research departments, became interested in (7)________ up, and, before long, the Internet had expanded into an international information and communication network. The Internet now reaches all the countries in the world. You can be connected to the Internet (8)________through your own Computer or you can hook up to an access system which allows you to use some of the Internet's services.
Today, from your computer, you can access a library in one country, talk to an expert on a certain topic in a second country and send your own information to someone doing research in a third. (5)________, we don’t know what will be next in the not-too-distant future.
a. So
b. Although
c. Instead
d. Because
Dịch câu: Today, from your computer, you can access a library in one country, talk to an expert on a certain topic in a second country and send your own information to someone doing research in a third. So, we don’t know what will be next in the not-too-distant future.
(Ngày nay, từ máy tính của bạn, bạn có thể truy cập thư viện ở một quốc gia, nói chuyện với một chuyên gia về một chủ đề nhất định ở một quốc gia thứ hai và gửi thông tin của riêng bạn cho ai đó đang nghiên cứu ở một quốc gia thứ ba. _______, chúng tôi không biết điều gì sẽ xảy ra tiếp theo trong tương lai không xa.)
Ta thấy 2 mệnh đề mang nghĩa nguyên nhân – kết quả nên phải dùng từ nối So
=> Today, from your computer, you can access a library in one country, talk to an expert on a certain topic in a second country and send your own information to someone doing research in a third. So, we don’t know what will be next in the not-too-distant future.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 13. The Internet is the world’s (1)_______computer network with over 100 million users worldwide and this number is doubling from year to year. The Internet is like an (2)___________ highway of information. Now, you can sit at your computer, choose a route and arrive at your destination - that is, the information you need. Today, from your computer, you can access a library in one country, talk (3)_________an expert on a certain topic in a second country and send your own information to someone doing research in a third. (4)_______, we don’t know what will be next in the not-too-distant future.
The Internet was born when scientists attempted (5)______ the American Defence Network to other satellite networks in order (6)_________information. Soon, scientific and educational institutions, as well as research departments, became interested in (7)________ up, and, before long, the Internet had expanded into an international information and communication network. The Internet now reaches all the countries in the world. You can be connected to the Internet (8)________through your own Computer or you can hook up to an access system which allows you to use some of the Internet's services.
The Internet was born when scientists attempted (5)_____ the American Defence Network…..
a. connect
b. to connect
c. connecting
d. connected
Cấu trúc: attempt to V(cố gắng, nỗ lực làm gì)
=> The Internet was born when scientists attempted to connect the American Defence Network…..
Tạm dịch: Internet ra đời khi các nhà khoa học cố gắng kết nối Mạng lưới Quốc phòng Mỹ…
Đáp án cần chọn là: b
Câu 14. The Internet is the world’s (1)_______computer network with over 100 million users worldwide and this number is doubling from year to year. The Internet is like an (2)___________ highway of information. Now, you can sit at your computer, choose a route and arrive at your destination - that is, the information you need. Today, from your computer, you can access a library in one country, talk (3)_________an expert on a certain topic in a second country and send your own information to someone doing research in a third. (4)_______, we don’t know what will be next in the not-too-distant future.
The Internet was born when scientists attempted (5)______ the American Defence Network to other satellite networks in order (6)_________information. Soon, scientific and educational institutions, as well as research departments, became interested in (7)________ up, and, before long, the Internet had expanded into an international information and communication network. The Internet now reaches all the countries in the world. You can be connected to the Internet (8)________through your own Computer or you can hook up to an access system which allows you to use some of the Internet's services.
The Internet was born when scientists attempted to connect the American Defence Network to other satellite networks in order (6)_______ information.
a. exchange
b. to exchange
c. exchanging
d. exchanged
Cấu trúc: in order to V (để làm gì)
=> The Internet was born when scientists attempted to connect the American Defence Network to other satellite networks in order to exchange information.
Tạm dịch: Internet ra đời khi các nhà khoa học cố gắng kết nối Mạng Quốc phòng Hoa Kỳ với các mạng vệ tinh khác để trao đổi thông tin.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 15. The Internet is the world’s (1)_______computer network with over 100 million users worldwide and this number is doubling from year to year. The Internet is like an (2)___________ highway of information. Now, you can sit at your computer, choose a route and arrive at your destination - that is, the information you need. Today, from your computer, you can access a library in one country, talk (3)_________an expert on a certain topic in a second country and send your own information to someone doing research in a third. (4)_______, we don’t know what will be next in the not-too-distant future.
The Internet was born when scientists attempted (5)______ the American Defence Network to other satellite networks in order (6)_________information. Soon, scientific and educational institutions, as well as research departments, became interested in (7)________ up, and, before long, the Internet had expanded into an international information and communication network. The Internet now reaches all the countries in the world. You can be connected to the Internet (8)________through your own Computer or you can hook up to an access system which allows you to use some of the Internet's services.
Soon, scientific and educational institutions, as well as research departments, became interested in (7)______up
a. link
b. to link
c. linking
d. linked
Cấu trúc: be interested in Ving (thích, hứng thú với việc gì)
=> Soon, scientific and educational institutions, as well as research departments, became interested in linking up
Tạm dịch: Chẳng bao lâu, các tổ chức khoa học và giáo dục, cũng như các phòng nghiên cứu, bắt đầu quan tâm đến việc liên kết
Đáp án cần chọn là: c
Câu 16. The Internet is the world’s (1)_______computer network with over 100 million users worldwide and this number is doubling from year to year. The Internet is like an (2)___________ highway of information. Now, you can sit at your computer, choose a route and arrive at your destination - that is, the information you need. Today, from your computer, you can access a library in one country, talk (3)_________an expert on a certain topic in a second country and send your own information to someone doing research in a third. (4)_______, we don’t know what will be next in the not-too-distant future.
The Internet was born when scientists attempted (5)______ the American Defence Network to other satellite networks in order (6)_________information. Soon, scientific and educational institutions, as well as research departments, became interested in (7)________ up, and, before long, the Internet had expanded into an international information and communication network. The Internet now reaches all the countries in the world. You can be connected to the Internet (8)________through your own Computer or you can hook up to an access system which allows you to use some of the Internet's services.
You can be connected to the Internet (8)________ through your own Computer…
a. direct
b. indirect
c. directly
d. indirectly
direct (adj) trực tiếp
indirect (adj) gián tiếp
directly (adv) một cách trực tiếp
indirectly (adv) một cách gián tiếp
Vị trí cần điền là một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ phía trước
=> You can be connected to the Internet directly through your own Computer…
Tạm dịch: Bạn có thể được kết nối Internet trực tiếp thông qua Máy tính của riêng bạn…
Đáp án cần chọn là: c
Reading đọc hiểu Communication in the future
Câu 1. The Internet holds about 5 million terabytes of data. That’s about the same as 1 million human brains. According to experts, there are about 2 billion Internet users in the world. 70% of people in developed countries go online, but only 20% of people in developing countries can access to the Internet.
The average Internet user has 25 online accounts and logs in 8 times a day. 30% of Internet users have just 1 password for all their online accounts, and the most common password is “password1”. About 55% of users choose words which have some personal meaning, and 15% write down both their password and username.
Many people use Wi-Fi hotspots in public places, such as café, airports and hotels. 46% of them are worried about viruses and hackers. Many people type in personal information while using public Wi-Fi: 22% regularly type in email passwords, 21% log onto Facebook and 8% do online banking, but they are unaware about how to be totally secure.
The first computer virus appeared in 1981. The first virus to affect mobile phones appeared in 2005. And the first anti-virus software came out in 1990. There are now about 6,000 new computer viruses every month.
87% of Internet users go online with their smartphone at least once a day. About 80% keep their smartphone turned on 24-7 and 23% use it during mealtimes.
500,000,000 people in the world have a Facebook account – that’s about one in every 13 people. The average user has 130 “friends”, and 48% of adults check their Facebook page as soon as they wake up in the morning. Every 20 minutes, Facebook users around the world upload 2,716,000 photos.
Note: mind-blowing (adj) = extremely exciting or surprising (làm cho mê mẩn, sửng sờ)
Đúng
Sai
1. The number of internet users in the developed countries is greater than that in the developing ones.
2. The majority of users write both their password and username.
3. People don’t know how to be totally secure.
4. Less than 80% of users access the Internet with their smartphones at least once a day.
5. Most Facebook users check their page as soon as they wake up in the morning,
1. The number of internet users in the developed countries is greater than that in the developing ones. (Số lượng người sử dụng Internet ở các nước phát triển nhiều hơn ở các nước đang phát triển.)
Thông tin: According to experts, there are about 2 billion Internet users in the world. 70% of people in developed countries go online, but only 20% of people in developing countries can access to the Internet.
Tạm dịch: Theo thống kê của các chuyên gia, trên thế giới có khoảng 2 tỷ người dùng Internet. 70% người dân ở các nước phát triển truy cập mạng, nhưng chỉ 20% người dân ở các nước đang phát triển có thể truy cập Internet.
=> TRUE
2. The majority of users write both their password and username. (Đa số người dùng viết cả mật khẩu và tên người dùng của họ.)
Thông tin: 30% of Internet users have just 1 password for all their online accounts, and the most common password is “password1”. About 55% of users choose words which have some personal meaning, and 15% write down both their password and username.
Ta thấy số người viết cả mật khẩu và tên truy cập chỉ chiềm tỉ lệ nhỏ nhất.
=> FALSE
3. People don’t know how to be totally secure. (Mọi người không biết cách bảo mật hoàn toàn.)
Thông tin: they are unaware about how to be totally secure.
Tạm dịch: họ không biết làm thế nào để được bảo mật hoàn toàn.
=> TRUE
4. Less than 80% of users access the Internet with their smartphones at least once a day. (Dưới 80% người dùng truy cập Internet bằng điện thoại thông minh của họ ít nhất một lần mỗi ngày.)
Thông tin: 87% of Internet users go online with their smartphone at least once a day.
Tạm dịch: 87% người dùng Internet lên mạng bằng điện thoại thông minh ít nhất một lần mỗi ngày.
=> FALSE
5. Most Facebook users check their page as soon as they wake up in the morning. (Hầu hết người dùng Facebook kiểm tra trang của họ ngay khi họ thức dậy vào buổi sáng.)
Thông tin:48% of adults check their Facebook page as soon as they wake up in the morning.
Tạm dịch:48% người lớn kiểm tra trang Facebook của họ ngay khi họ thức dậy vào buổi sáng.
=> FALSE
Telephones help people speak to one another when they are apart. For more than a hundred years, nearly every telephone was a landline. A landline telephone is one that needs to be connected by a wire to a network of other telephones. Because of the wires, people could not take those telephones with them when they left their homes or offices.
What if you had to make a call while you were away from home? You had to find a pay phone. Paỵphones are landlines found in public places. Many pay phones are on the Street. You can make a call from inside a glass or metal space called a phone booth. Once you are inside the booth, you put coins into a Slot in the phone to make a call.
Telephones have seen a lot of progress. Today, many people carry cell phones. Cell phones do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere and can fit in an adult’s hand.
Many cell phones sold today are smart phones. A smart phone is a cell phone that has lots of computer-style features. For example, people use smart phones to check e-mail and go on the Internet. And all that can be done using something small enough to carry in a pocket!
Câu 2. Telephones help people speak to one another when they are apart. For more than a hundred years, nearly every telephone was a landline. A landline telephone is one that needs to be connected by a wire to a network of other telephones. Because of the wires, people could not take those telephones with them when they left their homes or offices.
What if you had to make a call while you were away from home? You had to find a pay phone. Paỵphones are landlines found in public places. Many pay phones are on the Street. You can make a call from inside a glass or metal space called a phone booth. Once you are inside the booth, you put coins into a Slot in the phone to make a call.
Telephones have seen a lot of progress. Today, many people carry cell phones. Cell phones do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere and can fit in an adult’s hand.
Many cell phones sold today are smart phones. A smart phone is a cell phone that has lots of computer-style features. For example, people use smart phones to check e-mail and go on the Internet. And all that can be done using something small enough to carry in a pocket!
What is a landline telephone?
a. A telephone that can be carried around in your pocket and used anywhere
b. A telephone that can be used in a public place
c. A telephone that needs to be connected by a wire to a network of other telephones
d. A telephone that can be used to check e-mail and go on the Internet
Điện thoại cố định là gì?
A. Một chiếc điện thoại có thể mang theo trong túi và sử dụng ở mọi nơi
B. Điện thoại có thể được sử dụng ở nơi công cộng
C. Một điện thoại cần được kết nối bằng dây với mạng các điện thoại khác
D. Một chiếc điện thoại có thể được sử dụng để kiểm tra e-mail và truy cập Internet
Thông tin: A landline telephone is one that needs to be connected by a wire to a network of other telephones. Because of the wires, people could not take those telephones with them when they left their homes or offices.
Tạm dịch: Điện thoại cố định là điện thoại cần được kết nối bằng dây với mạng các điện thoại khác. Vì dây điện nên mọi người không thể mang theo những chiếc điện thoại đó khi rời khỏi nhà hoặc văn phòng.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 3. Telephones help people speak to one another when they are apart. For more than a hundred years, nearly every telephone was a landline. A landline telephone is one that needs to be connected by a wire to a network of other telephones. Because of the wires, people could not take those telephones with them when they left their homes or offices.
What if you had to make a call while you were away from home? You had to find a pay phone. Paỵphones are landlines found in public places. Many pay phones are on the Street. You can make a call from inside a glass or metal space called a phone booth. Once you are inside the booth, you put coins into a Slot in the phone to make a call.
Telephones have seen a lot of progress. Today, many people carry cell phones. Cell phones do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere and can fit in an adult’s hand.
Many cell phones sold today are smart phones. A smart phone is a cell phone that has lots of computer-style features. For example, people use smart phones to check e-mail and go on the Internet. And all that can be done using something small enough to carry in a pocket!
The article describes an example of a landline. What is an example of a landline?
a. A pay phone
b. a smart phone
c. A cell phone
d. A mobile phone
Thông tin: You had to find a pay phone. Paỵphones are landlines found in public places.
Tạm dịch: Bạn phải tìm một điện thoại trả tiền. Điện thoại trar tiền là điện thoại cố định được tìm thấy ở những nơi công cộng.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 4. Telephones help people speak to one another when they are apart. For more than a hundred years, nearly every telephone was a landline. A landline telephone is one that needs to be connected by a wire to a network of other telephones. Because of the wires, people could not take those telephones with them when they left their homes or offices.
What if you had to make a call while you were away from home? You had to find a pay phone. Paỵphones are landlines found in public places. Many pay phones are on the Street. You can make a call from inside a glass or metal space called a phone booth. Once you are inside the booth, you put coins into a Slot in the phone to make a call.
Telephones have seen a lot of progress. Today, many people carry cell phones. Cell phones do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere and can fit in an adult’s hand.
Many cell phones sold today are smart phones. A smart phone is a cell phone that has lots of computer-style features. For example, people use smart phones to check e-mail and go on the Internet. And all that can be done using something small enough to carry in a pocket!
Pay phones are probably not used as much today as they were in the past. What piece of evidence supports this conclusion?
a. Many people today carry cell phones, which can be used almost anywhere.
b. Payphones are landlines that can be found in public places.
c. People could not take landlines with them when they left their homes.
d. People put coins into a slot in the pay phone to make a call.
Điện thoại trả tiền có lẽ ngày nay không được sử dụng nhiều như trước đây. Phần bằng chứng nào hỗ trợ kết luận này?
A. Ngày nay, nhiều người mang theo điện thoại di động, có thể được sử dụng ở hầu hết mọi nơi.
B. Điện thoại trả tiền là điện thoại cố định có thể được tìm thấy ở những nơi công cộng.
C. Mọi người không thể mang theo điện thoại cố định khi rời khỏi nhà.
D. Mọi người đặt đồng xu vào một khe trong điện thoại trả tiền để thực hiện cuộc gọi.
Thông tin: Today, many people carry cell phones. Cell phones do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere and can fit in an adult’s hand.
Tạm dịch: Ngày nay, nhiều người mang theo điện thoại di động. Điện thoại di động không cần kết nối bằng dây. Chúng có thể được sử dụng ở hầu hết mọi nơi và có thể vừa với tay người lớn.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 5. Telephones help people speak to one another when they are apart. For more than a hundred years, nearly every telephone was a landline. A landline telephone is one that needs to be connected by a wire to a network of other telephones. Because of the wires, people could not take those telephones with them when they left their homes or offices.
What if you had to make a call while you were away from home? You had to find a pay phone. Paỵphones are landlines found in public places. Many pay phones are on the Street. You can make a call from inside a glass or metal space called a phone booth. Once you are inside the booth, you put coins into a Slot in the phone to make a call.
Telephones have seen a lot of progress. Today, many people carry cell phones. Cell phones do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere and can fit in an adult’s hand.
Many cell phones sold today are smart phones. A smart phone is a cell phone that has lots of computer-style features. For example, people use smart phones to check e-mail and go on the Internet. And all that can be done using something small enough to carry in a pocket!
What might be a reason that cell phones were invented?
a. People wanted to be able to make calls from their homes or offices.
b. People wanted to be able to make calls away from home without finding a payphone.
c. People wanted to be able to speak to one another when they were apart.
d. People wanted to be able to speak and see each other from far distance.
Lý do nào mà điện thoại di động được phát minh?
A. Mọi người muốn có thể thực hiện cuộc gọi từ nhà hoặc văn phòng của họ.
B. Mọi người muốn có thể gọi điện ở nhà mà không cần tìm điện thoại công cộng.
C. Mọi người muốn có thể nói chuyện với nhau khi họ ở xa nhau.
D. Mọi người muốn có thể nói chuyện và nhìn thấy nhau từ khoảng cách xa.
Thông tin: Today, many people carry cell phones. Cell phones do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere and can fit in an adult’s hand.
Tạm dịch: Ngày nay, nhiều người mang theo điện thoại di động. Điện thoại di động không cần kết nối bằng dây. Chúng có thể được sử dụng ở hầu hết mọi nơi và có thể vừa với tay người lớn.
=> Đáp án A, C có thể thấy ở chức năng của payphone; còn đáp án D chưa có dữ kiện
Đáp án cần chọn là: b
Câu 6. Telephones help people speak to one another when they are apart. For more than a hundred years, nearly every telephone was a landline. A landline telephone is one that needs to be connected by a wire to a network of other telephones. Because of the wires, people could not take those telephones with them when they left their homes or offices.
What if you had to make a call while you were away from home? You had to find a pay phone. Paỵphones are landlines found in public places. Many pay phones are on the Street. You can make a call from inside a glass or metal space called a phone booth. Once you are inside the booth, you put coins into a Slot in the phone to make a call.
Telephones have seen a lot of progress. Today, many people carry cell phones. Cell phones do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere and can fit in an adult’s hand.
Many cell phones sold today are smart phones. A smart phone is a cell phone that has lots of computer-style features. For example, people use smart phones to check e-mail and go on the Internet. And all that can be done using something small enough to carry in a pocket!
What is the main idea of this article?
a. Telephones are used to keep people apart as much as possible.
b. Cell phones are much less useful than landlines and pay phones.
c. landlines and pay phones still play an important part in the world nowadays.
d. Telephones have been used for many years, and they have changed a lot over time.
Ý chính của bài viết này là gì?
A. Điện thoại được sử dụng để giữ mọi người xa nhau nhất có thể.=> loại
B. Điện thoại di động kém hữu ích hơn nhiều so với điện thoại cố định và điện thoại trả tiền. => sai vì ở đoạn 4, điện thoại di động có thêm nhiều chức năng hơn
C. Điện thoại cố định và điện thoại trả tiền vẫn đóng một vai trò quan trọng trên thế giới ngày nay. => sai vì trong bài, số người sử dụng 2 loại điện thoại này giảm
D. Điện thoại đã được sử dụng trong nhiều năm và chúng đã thay đổi rất nhiều theo thời gian. => đúng vì tác giá giới thiệu các mẫu điện thoại mới theo thời gian
Đáp án cần chọn là: d
Lưu trữ: Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 10 (sách cũ)
A. Phonetics
Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.
Question 1:A. language B. cultural C. interact D. landline
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /æ/
Question 2: A. cyber B. typhoon C. dry D. funny
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /i/ các đáp án còn lại phát âm là /ai/
Question 3: A. multimedia B. landline C. video D. communicate
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /ai/ các đáp án còn lại phát âm là /i/
Question 4: A. conference B. nonverbal C. social D. body
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án C phát âm là /əʊ/ các đáp án còn lại phát âm là /ɒ/
Question 5: A. cultural B. music C. fuel D. communicative
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ʌ/ các đáp án còn lại phát âm là /ju/
Question 6: A. telepathy B. conference C. interact D. verbal
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /e/ các đáp án còn lại phát âm là /ə/
Question 7: A. multimedia B. cultural C. chat D. smart
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /tʃ/ các đáp án còn lại phát âm là /t/
Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.
Question 8: A. social B. video C. prevent D. landline
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question 9: A. verbalize B. interact C. netiquette D. cultural
Đáp án:B
Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question 10: A. communicate B. telepathy C. evaluate D. multimedia
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Question 11: A. language B. barrier C. message D. converse
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question 12: A. cyber B. prefer C. channel D. social
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ
Question 13: A. cultural B. media C. engineer D. difference
Đáp án:C
Giải thích:Đáp án C trọng âm thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question 14: A. interact B. conference C. media D. video
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question 15: A. body B. cyber C. begin D. landline
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
B. Vocabulary and Grammar
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Question 1: I prefer face-to-face conversation __________ video call.
A. to B. on c. of D. with
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc prefer st to st: thích cái gì hơn cái gì
Dịch: Tôi thích nói chuyện trực tiếp hơn là gọi video call.
Question 2: There is no school teaching netiquette __________ we should learn it.
A. or B. so C. but D. because
Đáp án: C
Giải thích: but nối 2 vế tương phản
Dịch: Không có trường học nào dạy giao tiếp trên mạng nhưng chúng ta nên học điều đó.
Question 3: Non-verbal __________ is popular in our daily life.
A. communicate B. communication C. communicative D. communicating
Đáp án: B
Giải thích: non-verbal communication: giao tiếp không bằng lời qua mạng
Dịch: Giao tiếp không bằng lời qua mạng là phổ biến trong cuộc sống thường nagyf của chúng ta.
Question 4:With multimedia, we can have __________ to the latest news in the world.
A. access B. message C. language D. landline
Đáp án: A
Giải thích: cụm từ “have access to”: có kết nối với
Dịch: Với đa phương tiện, chúng ta có thể kết nối với thông tin mới nhất trên thế giới.
Question 5: Have you ever talk with stranger in a chat __________?
A. house B. room C. area D. neighbor
Đáp án: B
Giải thích: chat room: phòng chat trên mạng
Dịch: Bạn đã từng nói chuyện với người lạ ở một phòng chat trên mạng chưa?
Question 6: You shouldn’t believe in things in the __________ world.
A. real B. cultural C. body D. cyber
Đáp án: D
Giải thích: cyber world: thế giới ảo
Dịch: Bạn không nên tin vào mấy thứ trên thế giới ảo.
Question 7: Communication in the future __________ occurs when two people don’t understand what each other is talking about.
A. breakout B. breakdown C. breakin D. breakoff
Đáp án: B
Giải thích: communication breakdown: ngưng trệ giao tiếp
Dịch: Ngưng trệ giao tiếp xảy ra khi 2 người nói chuyện không hiểu nhau
Question 8: Could you tell me how many __________ channels are there in daily life?
A. communication B. world C. conference D. difference
Đáp án: A
Giải thích: communication channel: kênh giao tiếp
Dịch: Bạn có thể nói cho tôi biết có bao nhiêu kênh giao tiếp trong cuộc sống thường ngày không?
Question 9: They hold video __________ when the attendees are far away from each other.
A. room B. media C. conference D. board
Đáp án: D
Giải thích: video conference: Họp trực tuyến
Dịch: Họ tổ chức họp trực tuyến khi những người dự họp ở cách xa nhau.
Question 10: I tried __________ her by phone but the line was busy
A. reach B. to reach C. reaching D. reached
Đáp án: B
Giải thích: cấu trúc “try to V”: cố gắng làm gì
Dịch: Tôi cố kết nối với cô ấy bằng điện thoại nhưng đường dây bận.
Question 11: Could you name some language __________ when talking to a people from different culture?
A. messages B. barriers C. texts D. mails
Đáp án: B
Giải thích: language barriers: những rào cản ngôn ngữ
Dịch: Bạn có thể kể tên một vài rào cản ngôn ngữ khi giao tiếp với người không cùng nền văn hoá không?
Question 12: Today there are many different ways to communicate ________, including social networking, chat, VoIP and blogging.
A. verbal B. telepathy C. social D. online
Đáp án: D
Giải thích: Communicate online: nói chuyện trực tuyến
Dịch: Ngày nay có nhiều cách khác nhau để giao tiếp trực tuyến, bao gồm mạng xã hội, tán gẫu, gọi điện qua mạng, và viết blog.
Question 13:Less people write _________ mails now than 20 years ago.
A. snail B. social C. nonverbal D. body
Đáp án: A
Giải thích: snail mail: thư tay gửi bưu điện
Dịch: Ngày nay ít người viết thư tay gửi bưu điện hơn là 20 năm trước.
Question 14:Although having some cultural _________, we got on quite well.
A. barriers B. languages C. differences D. medias
Đáp án: C
Giải thích: cultural difference: sự khác biệt văn hoá
Get on well: ăn ý, hợp nhau
Dịch: Mặc dù có vài khác biệt văn hoá, chúng tôi khá ăn ý.
Question 15: Social networks _________ both advantages and disadvantages.
A. has B. gets C. comes D. plays
Đáp án: A
Giải thích: have both advantages and disadvantages: có mặt lợi và hại
Dịch: Mạng xã hội có cả mặt lợi và mặt hại.
C. Reading
Read the passages below and choose the best tittle for each passage?
1. __________ Millie is 14 years old and lives in Miami. She has 204 friends – and she makes two or three more friends every week. About 20 of her friends also live in Miami. Some go to the same school, and others go to the same music clubs and sports centers. She often sees them. The others live in other cities and other countries: England, Canada, Japan … She never meets these friends, but she talks to them on the Internet. They are her “My Space Friends”.
2. __________ Because of websites like MySpace, Yahoo 360 and Bebo, people can make friends online. These websites are very popular all over the world, especially with young people. Users have their own homepage. They give information about themselves. They write letters for their webpage, show photos and give opinions. They write about their favourite films, music and TV programmes.
3. __________ For many young people, a good homepage is an important part of their image. It says: “This is me! I have something to say. These things – and these people – are important in my life.” And these websites are also an easy way to talk to a lot of different people. That is why teenagers likes these “friends” websites.
4. __________ But some people are worried that these websites aren’t safe. For example, it is impossible to know that the information on a homepage is true. Perhaps the 14-year-old girl you talk to online is really a 40-year-old man.
5.__________ So here is some advice. Keep your webpage private. (only friends can see a private homepage). Do not put photos of yourself on your homepage. Do not meet people that you only know because of the website. And finally, remember that online friends are fun, but they are not the same as real friends.
SUGGESTED TITTLES:
Tittle 1 – Why do “friends” websites seem dangerous?
Tittle 2 – How do “friends” websites work?
Tittle 3 - What’s the best advice for people who want to use “friends” websites?
Tittle 4 – Where do Millie’s friends live?
Tittle 5 – How can I find “friends” websites?
Tittle 6 – Why are “friends” websites popular?
Question 1:
A. Tittle 1 B. Tittle 3 C. Tittle 4 D. Tittle 6
Đáp án:C
Giải thích: Dựa vào câu: “About 20 of her friends also live in Miami… The others live in other cities and other countries: England, Canada, Japan …”
Dịch: Khoảng 20 người bạn của cô cũng sống ở Miami, số còn lại đến từ thành phố khác và các đất nước khác: Anh, Canada, Nhật Bản
Question 2:
A. Tittle 5 B. Tittle 2 C. Tittle 3 D. Tittle 1
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “Because of websites like MySpace, Yahoo 360 and Bebo, people can make friends online.”.
Dịch: Với những mạng như MySpace, Yahoo 360 và Bebo, mọi người có thể kết bạn trên mạng.
Question 3:
A. Tittle 2 B. Tittle 4 C. Tittle 6 D. Tittle 3
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào câu: “And these websites are also an easy way to talk to a lot of different people.”.
Dịch: Và những trang web này cũng là một cách dễ dạng để nói chuyện với nhiều người.
Question 4:
A. Tittle 4 B. Tittle 2 C. Tittle 3 D. Tittle 1
Đáp án: D
Giải thích: Dựa vào câu: “For example, it is impossible to know that the information on a homepage is true”.
Dịch: Ví dụ như không thể biết được thông tin trên trang chủ có đúng thật hay không.
Question 5:
A. Tittle 6 B. Tittle 1 C. Tittle 3 D. Tittle 4
Đáp án:
Giải thích: Dựa vào câu: “So here is some advice.”.
Dịch: Và sau đây là một vài lời khuyên.
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
The Internet was born (6) _________scientists attempted to connect the American Defence Network to other satellite networks in (7) _________to exchange information. Soon, scientific and educational institutions as well as research departments became interested (8) _________ linking up, and, before long, the Internet had expanded into an international information and communication network.
The Internet now (9) _________ all the countries in the world. You can be connected to the Internet directly through your own computer or you can hook up to (10) _________ access system which allows you to use some of the Internet’s services.
Question 6:A. what B. where C. when D. who
Đáp án: C
Giải thích: when + mệnh đề chỉ thời gian
Attempt to V: cố gắng làm gì
Connect st to st: kết nối cái gì với cái gì
Dịch: Mạng xã hội được sinh ra khi các nhà khoa học cố gắng kết nối Mạng lưới Bảo an Mỹ với mạng lưới vệ tinh khác để trao đổi thông tin.
Question 7: A. in view B. in order C. in regard D. in as
Đáp án: B
Giải thích: in order to V: để làm gì
Dịch: Mạng xã hội được sinh ra khi các nhà khoa học cố gắng kết nối Mạng lưới Bảo an Mỹ với mạng lưới vệ tinh khác để trao đổi thông tin
Question 8: A. in B. on C. of C. with
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc be interested in: hào hứng với cái gì
Dịch: Khồn lâu sau, các cơ sở khoa học và giáo dục cũng như trung tâm nghiên cứu có hứng thú với việc liên kết…
Question 9: A. lies B. comes C. spreads D. prays
Đáp án: C
Giải thích: spread: lan toả
Dịch: Mạng xã hội hiện nay đã lan toả ra khắp thế giới.
Question 10: A. a B. an C. the D. x
Đáp án: B
Giải thích: an + N bắt đầu bằng nguyên âm
Dịch: Bạn có thể kết nối internet trực tiếp với máy tính hoặc nối với một hệ thống cho phép sử dụng 1 phần dịch vụ mạng.
Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions
Telephones help people speak to one another when they are apart. For more than a hundred years, nearly every telephone was a landline. A landline telephone is one that needs to be connected by a wire to a network of other telephones. Because of the wires, people could not take those telephones with them when they left their homes or offices.
What if you had to make a call while you were away from home? You had to find a pay phone. Pay phones are landlines found in public places. Many pay phones are on the street. You can make a call from inside a glass or metal space called a phone booth. Once you are inside the booth, you put coins into a slot in the phone to make a call.
Telephones have seen a lot of progress. Today, many people carry cell phones. Cell phones do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere and can fit in an adult’s hand.
Many cell phones sold today are smart phones. A smart phone is a cell phone that has lots of computer-style features. For example, people use smart phones to check e-mail and go on the Internet. And all that can be done using something small enough to carry in a pocket!
Question 11:Does a landline need to be connected by a wire to a network of other telephones?
A. Yes, it does B. No, it doesn’t
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “A landline telephone is one that needs to be connected by a wire to a network of other telephones.”.
Dịch: ột chiếc điện thoại bàn là cái mà cần được kết nối bởi một dây nối vào hệ thống những chiếc điện thoại khác.
Question 12: Why weren’t people able to take the landline with them to work?
A. Because of the wire B. Because of the cost
C. Because of the weather D. Because of the traffic
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “Because of the wires, people could not take those telephones with them when they left their homes or offices.”.
Dịch: Vì cái dây mà con người không thể mang theo những cái điện thoại đó khi rời nhà hoặc cơ quan.
Question 13:What are payphones?
A. Pay phones are landlines found in home.
B. Pay phones are landlines found in the sea.
C. Pay phones are landlines found in public places.
D. Pay phones are landlines found in the sky.
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào câu: “Pay phones are landlines found in public places.”.
Dịch: Điện thoại công cộng là điện thoại bàn tìm thấy ở những nơi công cộng.
Question 14: What does “they” in paragraph 3 refer to?
. landline B. payphone C. cellphone D. mail
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào câu: “Cell phones do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere and can fit in an adult’s hand.”
Dịch: Điện thoại di động không cần phải nối dây. Chúng có thể được dùng ở mọi nơi và vừa với lòng bàn tay người lớn.
Question 15: What is the difference between smart phone and cellphone?
A. It is cheaper B. It weighs heavier
C. It has more features D. It needs restoring
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào câu: “A smart phone is a cell phone that has lots of computer-style features.”.
Dịch: Một chiếc điện thoại thông minh là điện thoại di động mà có nhiều chức năng như máy tính.
D. Writing
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words