Với 77 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 2: Life in the countryside bộ sách Global Success 8 gồm đầy đủ các kĩ năng:
Phonetics, Vocabulary and Grammar, Reading có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 2.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 2 Global Success (có đáp án)
Quảng cáo
Phonetics
Ngữ âm Cụm âm /bl/ và /cl/
Câu 1. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Benefits of living in the countryside
While many people prefer city life, a lot of people want to spend their life in a rural area. The countryside are often (1) ______ than the city because there are not as many factories and traffic as in big cities. The country folk can be (2) _____ and they often live (3) ________ than city dwellers. Besides, life in the countryside is (4) ____ and more peaceful because the crime rate is much (5)_______. The rural areas are (6) ____ populated than the urban area but the neighbors are (7)_______ and more helpful. Life in the countryside is (8) _____ for old people than the energetic youngsters.
The countryside are often (1) ______ than the city because there are not as many factories and traffic as in big cities.
a. less polluted
b. more polluted
c. less pollutedly
d. more pollutedly
Sau động từ to be là một tính từ => loại C và D
Xét theo ngữ nghĩa của câu => Vùng nông thôn thường ít bị ô nhiễm hơn thành phố => less polluted (chọn A
=> The countryside are often (1) less polluted than the city because there are not as many factories and traffic as in big cities.
Tạm dịch: Vùng nông thôn thường ít bị ô nhiễm hơn thành phố vì không có nhiều nhà máy và giao thông như ở các thành phố lớn.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 2. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Benefits of living in the countryside
While many people prefer city life, a lot of people want to spend their life in a rural area. The countryside are often (1) ______ than the city because there are not as many factories and traffic as in big cities. The country folk can be (2) _____ and they often live (3) ________ than city dwellers. Besides, life in the countryside is (4) ____ and more peaceful because the crime rate is much (5)_______. The rural areas are (6) ____ populated than the urban area but the neighbors are (7)_______ and more helpful. Life in the countryside is (8) _____ for old people than the energetic youngsters.
The country folk can be (2) _____
a. more healthy
b. healthier
c. more healthily
d. healthily
Sau động từ to be là một tính từ => loại C và D
Healthy (khỏe mạnh) là một tính từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi – y => dạng so sánh hơn đổi –y thành -ier
=> The country folk can be healthier
Tạm dịch: Dân quê có thể khỏe mạnh hơn.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 3. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Benefits of living in the countryside
While many people prefer city life, a lot of people want to spend their life in a rural area. The countryside are often (1) ______ than the city because there are not as many factories and traffic as in big cities. The country folk can be (2) _____ and they often live (3) ________ than city dwellers. Besides, life in the countryside is (4) ____ and more peaceful because the crime rate is much (5)_______. The rural areas are (6) ____ populated than the urban area but the neighbors are (7)_______ and more helpful. Life in the countryside is (8) _____ for old people than the energetic youngsters.
The country folk can be healthier and they often live (3) ________ than city dwellers.
a. longly
b. longer
c. shortly
d. shorter
Theo ngữ nghĩa của câu, dân quê thường sống lâu hơn dân thành phố => loại C và D
Có “than” => so sánh hơn. Tính từ long (dài) là tính từ ngắn có 1 âm tiết => cấu trúc so sánh hơn: adj_er
=> The country folk can be healthier and they often live (3) longer than city dwellers.
Tạm dịch: Dân quê có thể sống khỏe mạnh hơn (2) và họ thường sống (3) lâu hơn cư dân thành phố.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 4. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Benefits of living in the countryside
While many people prefer city life, a lot of people want to spend their life in a rural area. The countryside are often (1) ______ than the city because there are not as many factories and traffic as in big cities. The country folk can be (2) _____ and they often live (3) ________ than city dwellers. Besides, life in the countryside is (4) ____ and more peaceful because the crime rate is much (5)_______. The rural areas are (6) ____ populated than the urban area but the neighbors are (7)_______ and more helpful. Life in the countryside is (8) _____ for old people than the energetic youngsters.
Besides, life in the countryside is (4) _____ and more peaceful.
a. simplier
b. simpler
c. simply
d. more simply
“And” (và) là liên từ nối giữa 2 từ và cụm từ có cùng loại từ, cấu trúc.
more Peaceful (yên bình) là một tính từ so sánh hơn => chỗ cần điền cũng là một tính từ ở so sánh hơn
=> simple (adj) _ simpler (tính từ ngắn thêm -er)
=> Besides, life in the countryside is (4) simpler and more peaceful.
Tạm dịch: Bên cạnh đó, cuộc sống ở nông thôn đơn giản và bình yên hơn.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 5. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Benefits of living in the countryside
While many people prefer city life, a lot of people want to spend their life in a rural area. The countryside are often (1) ______ than the city because there are not as many factories and traffic as in big cities. The country folk can be (2) _____ and they often live (3) ________ than city dwellers. Besides, life in the countryside is (4) ____ and more peaceful because the crime rate is much (5)_______. The rural areas are (6) ____ populated than the urban area but the neighbors are (7)_______ and more helpful. Life in the countryside is (8) _____ for old people than the energetic youngsters.
Besides, life in the countryside is more simple and peaceful because the crime rate is much (5)_______.
a. higher
b. highly
c. lower
d. lowly
High (cao) >< low (Thấp)
Sau động từ to be chỗ cần điền là một tính từ => loại B và D
Theo ngữ nghĩa cả câu, tỉ lệ tội phạm ở nông thôn thấp hơn ở thành phố => ta chọn C
=> Besides, life in the countryside is more simple and peaceful because the crime rate is much (5)_______.
Tạm dịch: Bên cạnh đó, cuộc sống ở nông thôn đơn giản hơn bởi vì tỉ lệ tội phạm ở nông thôn thấp hơn rất nhiều
Đáp án cần chọn là: c
Câu 6. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Benefits of living in the countryside
While many people prefer city life, a lot of people want to spend their life in a rural area. The countryside are often (1) ______ than the city because there are not as many factories and traffic as in big cities. The country folk can be (2) _____ and they often live (3) ________ than city dwellers. Besides, life in the countryside is (4) ____ and more peaceful because the crime rate is much (5)_______. The rural areas are (6) ____ populated than the urban area but the neighbors are (7)_______ and more helpful. Life in the countryside is (8) _____ for old people than the energetic youngsters.
The rural areas are (6) ____ populated than the urban area
a. more densely
b. more dense
c. less densely
d. less dense
Trước tính từ populated (thuộc dân số) cần có một phó từ bổ sung ý nghĩa => densely (bỏ B và D)
Theo ngữ nghĩa của câu ta có: Khu vực nông thôn có mật độ dân số thấp hơn thành phố
=> chọn less densely (C)
=> The rural areas are (6) less densely populated than the urban area
Tạm dịch: Khu vực nông thôn có mật độ dân số thấp hơn thành phố (6)
Đáp án cần chọn là: c
Câu 7. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Benefits of living in the countryside
While many people prefer city life, a lot of people want to spend their life in a rural area. The countryside are often (1) ______ than the city because there are not as many factories and traffic as in big cities. The country folk can be (2) _____ and they often live (3) ________ than city dwellers. Besides, life in the countryside is (4) ____ and more peaceful because the crime rate is much (5)_______. The rural areas are (6) ____ populated than the urban area but the neighbors are (7)_______ and more helpful. Life in the countryside is (8) _____ for old people than the energetic youngsters.
The rural areas are less populated than the urban area but the neighbors are (7)_______ and more helpful.
a. more friendly
b. friend
c. friendly
d. less friendly
“And” (và) là liên từ nối giữa 2 từ và cụm từ có cùng loại từ, cấu trúc. Ta có helpful (hữu ích) là một tính từ đang ở dạng so sánh hơn => chỗ cần điền cũng là một tính từ dạng so sánh hơn.
Friendly (thân thiện) có 2 hình thức so sánh hơn (friendlier và more friendly)
=> The rural areas are less densely populated than the urban area but the neighbors are (7) more friendly and more helpful.
Tạm dịch: Các khu vực nông thôn (6) dân cư ít hơn so với khu vực thành thị nhưng vùng lân cận (7) thân thiện hơn và hữu ích hơn.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 8. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Benefits of living in the countryside
While many people prefer city life, a lot of people want to spend their life in a rural area. The countryside are often (1) ______ than the city because there are not as many factories and traffic as in big cities. The country folk can be (2) _____ and they often live (3) ________ than city dwellers. Besides, life in the countryside is (4) ____ and more peaceful because the crime rate is much (5)_______. The rural areas are (6) ____ populated than the urban area but the neighbors are (7)_______ and more helpful. Life in the countryside is (8) _____ for old people than the energetic youngsters.
Life in the countryside is (8) _____ for old people than the energetic youngsters
a. more suitable
b. more suitably
c. less suitably
d. suitably
Sau động từ to be chỗ cần điền là một tính từ, có từ than => dạng so sánh hơn
Suitable (adj-phừ hợp) là một tính từ dài, hình thức so sánh hơn: more+adj+than
=> Life in the countryside is (8) more suitable for old people than the energetic youngsters.
Tạm dịch: Cuộc sống ở nông thôn là (8) phù hợp với người già hơn những người trẻ tuổi năng động.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 9. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Life is changing rapidly in the large cities of England. However, life in other areas remains much the (1) ______ as it has been for a centuries. Factories have brought huge population increases to the cities, and city life boomed.
City residents have discovered a new (2) ________ of life, but in country villages the traditional lifestyle has remained nearly (3) _______. There have been a few changes, particularly the new steam-powered machinery. It made farm production more (4) ______. But for the people who remain in the countryside, daily life continues much as it had before the (5)_______ revolution. Life in country villages continues to (6) _______ at a slow pace. The daily schedule depends on the times that the sun rose and set and on the weather. In a typical village, the (7) ______ number of workers is still employed in agriculture or in domestic service. A smaller number of people work in various trades. Even (8) ________work in the professions.
However, life in other areas remains much the (1) ______ as it has been for a centuries.
a. similar
b. same
c. different
d. both A&B
Similar (adj) : tương tự
Same (n): giống
Different (adj): khác
Cụm từ: the same as (giống như)
=> However, life in other areas remains much the same as it has been for a centuries.
Tạm dịch: Tuy nhiên, cuộc sống ở các khu vực khác vẫn giống như trong nhiều thế kỷ trước.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 10. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Life is changing rapidly in the large cities of England. However, life in other areas remains much the (1) ______ as it has been for a centuries. Factories have brought huge population increases to the cities, and city life boomed.
City residents have discovered a new (2) ________ of life, but in country villages the traditional lifestyle has remained nearly (3) _______. There have been a few changes, particularly the new steam-powered machinery. It made farm production more (4) ______. But for the people who remain in the countryside, daily life continues much as it had before the (5)_______ revolution. Life in country villages continues to (6) _______ at a slow pace. The daily schedule depends on the times that the sun rose and set and on the weather. In a typical village, the (7) ______ number of workers is still employed in agriculture or in domestic service. A smaller number of people work in various trades. Even (8) ________work in the professions.
City residents have discovered a new (2) ________ of life,
a. method
b. walk
c. way
d. path
Method: phương pháp
Walk: đi bộ
Way: đường, cách
Path: con đường
Phân biệt way và path:
Way: way thường được dùng để chỉ con đường trong tưởng tượng cũng như hàm nghĩa “cách”, “giải pháp”.
Path: một con đường, được hình thành do quá trình con người, xe cộ đi lại và tạo nên. Ta có thể dịch Path là “đường mòn”.
=> City residents have discovered a new way of life,
Đáp án cần chọn là: c
Câu 11. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Life is changing rapidly in the large cities of England. However, life in other areas remains much the (1) ______ as it has been for a centuries. Factories have brought huge population increases to the cities, and city life boomed.
City residents have discovered a new (2) ________ of life, but in country villages the traditional lifestyle has remained nearly (3) _______. There have been a few changes, particularly the new steam-powered machinery. It made farm production more (4) ______. But for the people who remain in the countryside, daily life continues much as it had before the (5)_______ revolution. Life in country villages continues to (6) _______ at a slow pace. The daily schedule depends on the times that the sun rose and set and on the weather. In a typical village, the (7) ______ number of workers is still employed in agriculture or in domestic service. A smaller number of people work in various trades. Even (8) ________work in the professions.
but in country villages the traditional lifestyle has remained nearly (3) _______.
a. changeful
b. changeable
c. unchanged
d. change
Changeable (adj) có thể thay đổi
Change (v) thay đổi
Unchanged (adj) không đổi
=> but in country villages the traditional lifestyle has remained nearly unchanged
Tạm dịch: nhưng ở các làng quê, lối sống truyền thống vẫn gần như không thay đổi
Đáp án cần chọn là: c
Câu 12. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Life is changing rapidly in the large cities of England. However, life in other areas remains much the (1) ______ as it has been for a centuries. Factories have brought huge population increases to the cities, and city life boomed.
City residents have discovered a new (2) ________ of life, but in country villages the traditional lifestyle has remained nearly (3) _______. There have been a few changes, particularly the new steam-powered machinery. It made farm production more (4) ______. But for the people who remain in the countryside, daily life continues much as it had before the (5)_______ revolution. Life in country villages continues to (6) _______ at a slow pace. The daily schedule depends on the times that the sun rose and set and on the weather. In a typical village, the (7) ______ number of workers is still employed in agriculture or in domestic service. A smaller number of people work in various trades. Even (8) ________work in the professions.
It made farm production more (4) ______.
a. efficient
b. efficiently
c. efficiency
d. inefficient
Cụm từ make st adj (khiến thứ gì/điều gì trở nên như thế nào)
Efficient (adj) Có hiệu quả
Efficiently (adv, một cách có hiệu quả)
Efficiency: (n) sự hiệu quả
. inefficient (adj); không hiệu quả
=> It made farm production more efficient
Tạm dịch:
Nó làm cho việc sản xuất ở trang trại hiệu quả hơn
Đáp án cần chọn là: a
Câu 13. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Life is changing rapidly in the large cities of England. However, life in other areas remains much the (1) ______ as it has been for a centuries. Factories have brought huge population increases to the cities, and city life boomed.
City residents have discovered a new (2) ________ of life, but in country villages the traditional lifestyle has remained nearly (3) _______. There have been a few changes, particularly the new steam-powered machinery. It made farm production more (4) ______. But for the people who remain in the countryside, daily life continues much as it had before the (5)_______ revolution. Life in country villages continues to (6) _______ at a slow pace. The daily schedule depends on the times that the sun rose and set and on the weather. In a typical village, the (7) ______ number of workers is still employed in agriculture or in domestic service. A smaller number of people work in various trades. Even (8) ________work in the professions.
But for the people who remain in the countryside, daily life continues much as it had before the (5)_______ revolution.
a. Industry
b. Industrial
c. Industrialize
d. Industrialized
Chỗ cần điền là một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ revolution (Cuộc cách mạng)
=> But for the people who remain in the countryside, daily life continues much as it had before the industrial revolution.
Tạm dịch: Nhưng đối với những người ở lại
Đáp án cần chọn là: b
Câu 14. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Life is changing rapidly in the large cities of England. However, life in other areas remains much the (1) ______ as it has been for a centuries. Factories have brought huge population increases to the cities, and city life boomed.
City residents have discovered a new (2) ________ of life, but in country villages the traditional lifestyle has remained nearly (3) _______. There have been a few changes, particularly the new steam-powered machinery. It made farm production more (4) ______. But for the people who remain in the countryside, daily life continues much as it had before the (5)_______ revolution. Life in country villages continues to (6) _______ at a slow pace. The daily schedule depends on the times that the sun rose and set and on the weather. In a typical village, the (7) ______ number of workers is still employed in agriculture or in domestic service. A smaller number of people work in various trades. Even (8) ________work in the professions.
Life in country villages continues to (6) _______ at a slow pace.
a. run
b. walk
c. move
d. drive
Run: chạy
Walk: đi bộ
Move: di chuyển
Drive: lái
=> Life in country villages continues to move at a slow pace.
Tạm dịch: Cuộc sống ở các làng quê tiếp tục di chuyển với tốc độ chậm.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 15. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Life is changing rapidly in the large cities of England. However, life in other areas remains much the (1) ______ as it has been for a centuries. Factories have brought huge population increases to the cities, and city life boomed.
City residents have discovered a new (2) ________ of life, but in country villages the traditional lifestyle has remained nearly (3) _______. There have been a few changes, particularly the new steam-powered machinery. It made farm production more (4) ______. But for the people who remain in the countryside, daily life continues much as it had before the (5)_______ revolution. Life in country villages continues to (6) _______ at a slow pace. The daily schedule depends on the times that the sun rose and set and on the weather. In a typical village, the (7) ______ number of workers is still employed in agriculture or in domestic service. A smaller number of people work in various trades. Even (8) ________work in the professions.
In a typical village, the (7) ______ number of workers is still employed in agriculture or in domestic service.
a. largest
b. biggest
c. highest
d. all are correct
Large: rộng
Big: lớn
Highest: cao nhất
Để nói về con số của những người công nhân, ta có thể dùng cả 3 cách => chọn D
=> In a typical village, the largest/biggest/highest number of workers is still employed in agriculture or in domestic service.
Tạm dịch: Ở một ngôi làng cơ bản, số người làm trong ngành nông nghiệp vẫn chiếm nhiều nhất thâm chí là trong tất cả các ngành.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 16. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Life is changing rapidly in the large cities of England. However, life in other areas remains much the (1) ______ as it has been for a centuries. Factories have brought huge population increases to the cities, and city life boomed.
City residents have discovered a new (2) ________ of life, but in country villages the traditional lifestyle has remained nearly (3) _______. There have been a few changes, particularly the new steam-powered machinery. It made farm production more (4) ______. But for the people who remain in the countryside, daily life continues much as it had before the (5)_______ revolution. Life in country villages continues to (6) _______ at a slow pace. The daily schedule depends on the times that the sun rose and set and on the weather. In a typical village, the (7) ______ number of workers is still employed in agriculture or in domestic service. A smaller number of people work in various trades. Even (8) ________work in the professions.
Even (8) ________work in the professions.
a. more
b. less
c. few
d. fewer
More: nhiều hơn
Less: ít hơn (danh từ không đếm được)
Few: ít
Fewer: ít hơn (danh từ đếm được)
=> Even fewer work in the professions.
Đáp án: Thậm chí ít công việc hơn trong các ngành nghề.
Xem Bài Dịch
Cuộc sống đang thay đổi nhanh chóng ở các thành phố lớn của Anh. Tuy nhiên, cuộc sống ở các khu vực khác vẫn giữ nguyên như trong nhiều thế kỷ. Các nhà máy đã mang lại sự gia tăng dân số khổng lồ cho các thành phố, và cuộc sống thành phố bùng nổ.
Người dân thành phố đã phát hiện ra một lối sống mới, nhưng ở các làng quê, lối sống truyền thống vẫn gần như không thay đổi. Đã có một vài thay đổi, đặc biệt là máy móc chạy bằng hơi nước mới. Nó làm cho sản xuất trang trại hiệu quả hơn. Nhưng đối với những người ở lại nông thôn, cuộc sống hàng ngày vẫn tiếp tục như trước cuộc cách mạng công nghiệp. Cuộc sống ở các làng quê tiếp tục diễn ra với tốc độ chậm. Lịch trình hàng ngày phụ thuộc vào thời gian mặt trời mọc và lặn và vào thời tiết. Trong một ngôi làng điển hình, số lượng công việc cao nhất vẫn được sử dụng trong nông nghiệp hoặc dịch vụ trong nước. Một số lượng nhỏ hơn những người làm việc trong các ngành nghề khác nhau. Thậm chí ít công việc hơn trong các ngành nghề.
Đáp án cần chọn là: d
Vocabulary and Grammar
Từ vựng Cuộc sống ở nông thôn
Câu 1. Choose the best answer.
Nam helped his parents _____ the rice onto the ox-drawn cart.
a. load
b. collect
c. dry
d. ride
Load: Tải
Collect: Sưu tầm
Dry: phơi
Ride: đạp xe
=> Nam helped his parents load the rice onto the ox-drawn cart.
Tạm dịch:
Nam giúp bố mẹ tải gạo lên xe bò kéo.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 2. Choose the best answer.
In Emi’s opinion, city life is more ______ than country life.
a. friendly
b. exciting
c. natural
d. peaceful
Friendly: Thân thiện
Exciting: Hào hứng
Natural: thuộc về tự nhiên
Peaceful: Thanh bình
=> In Emi’s opinion, city life is more exciting than country life.
Tạm dịch:
Theo ý kiến của Emi, cuộc sống thành phố thú vị hơn cuộc sống nông thôn.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 3. Choose the best answer.
Sky is ______ here in the countryside because there are no buildings to block the view.
a. tidy
b. close
c. dense
d. vast
Tidy: Gọn
Close: Gần
Dense: Dày đặc
Vast: rộng lớn
=> Sky is vast here in the countryside because there are no buildings to block the view.
Tạm dịch:
Bầu trời rộng lớn ở vùng nông thôn vì không có tòa nhà để chặn tầm nhìn.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 4. Choose the best answer.
Look! The children are _______ the buffaloes.
a. picking
b. playing
c. driving
d. herding
Picking: Chọn
Playing: Đang chơi
Driving: Lái xe
Herding: Chăn gia súc
=> Look! The children are herding the buffaloes.
Tạm dịch:
Nhìn kìa! Những đứa trẻ đang chăn trâu.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 5. Choose the best answer.
I wasn’t _____ enough to tell her truth that her mother’s gone.
a. young
b. brave
c. generous
d. convenient
Young (adj): Trẻ
Brave (adj): Dũng cảm
Generous (adj): Hào phóng
Convenient (adj): Tiện lợi
=> I wasn’t brave enough to tell her truth that her mother’s gone.
Tạm dịch:
Tôi không đủ can đảm để nói sự thật rằng mẹ cô đã ra đi.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 6. Choose the best answer.
Look at the picture.
In the family, everyone has his own job. What the youngest child has to do every day is to ______.
a. herd the buffaloes
b. harvest
c. fly kites
d. dry the rice
Herd the buffaloes: Đàn trâu
Harvest: Mùa gặt
Fly kites: Thả diều
Dry the rice: Phơi thóc
=> In the family, everyone has his own job. What the youngest child has to do every day is to herd the buffaloes
Tạm dịch:
Trong gia đình, ai cũng có công việc riêng. Những gì đứa trẻ nhỏ nhất phải làm mỗi ngày là chăn trâu.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 7. Choose the best answer.
Last week was the harvest time, I was staying with my uncle and I helped him load the rice onto the _____.
a. buffalo-drawn cart
b. cart buffalo-drawn
c. cart-drawn buffalo
d. cart-buffalo drawn
Cụm từ: buffalo-drawn cart (xe trâu kéo)
=> Last week was the harvest time, I was staying with my uncle and I helped him load the rice onto the buffalo-drawn cart
Tạm dịch:
Tuần trước là thời gian thu hoạch, tôi ở với chú tôi và tôi đã giúp chú tải gạo lên xe kéo trâu
Đáp án cần chọn là: a
Câu 8. Choose the best answer.
I have stayed in a ______ area for two weeks. The transportation was very inconvenient and there was no entertainment center to relax.
a. rural
b. urban
c. outskirts
d. suburb
Rural: Nông thôn
Urban: Thành thị
Outskirts: Vùng ngoại ô
Suburb: ngoại ô
=> I have stayed in a rural area for two weeks. The transportation was very inconvenient and there was no entertainment center to relax.
Tạm dịch: Tôi đã ở lại một vùng nông thôn trong hai tuần. Giao thông rất bất tiện và không có trung tâm giải trí để thư giãn.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 9. Choose the best answer.
______ people in the countryside are not rich, they often have a peaceful and happy life.
a. Because
b. Although
c. Despite
d. When
Because: Bởi vì
Although + S + V = Despite + Ving/ N: Mặc dù
When: Khi
2 vế câu có quan hệ đối lập về ý nghĩa, sau chỗ cần điền là một mệnh đề => dùng Although
=> Although people in the countryside are not rich, they often have a peaceful and happy life.
Tạm dịch: Mặc dù người ở nông thôn không giàu có nhưng họ thường có một cuộc sống bình yên và hạnh phúc.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 10. Choose the best answer.
My family is going to come back to the hometown to _____ a visit to our grandparents.
a. make
b. pay
c. do
d. take
Make: Chế tạo
Pay: Trả
Do: Làm
take: dùng, lấy
Pay a visit to : đi thăm nơi nào đó/ai đó
=> My family is going to come back to the hometown to pay a visit to our grandparents.
Tạm dịch: Gia đình tôi sẽ trở về quê để thăm ông bà của chúng tôi.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 11. Choose the best answer.
_______ is an area of land with hills or mountains.
a. Grassland
b. Tractor
c. Highland
d. Beehive
Grassland: Đồng cỏ
Tractor: Máy kéo
Highland: Vùng cao nguyên
Beehive: Tổ ong
=> Highland is an area of land with hills or mountains.
Tạm dịch: Cao nguyên là một vùng đất có đồi hoặc núi.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 12.
Choose the best answer.
Several large fish live in the ______.
a. path
b. scarecrow
c. underground
d. pond
Path: Con đường
Scarecrow: Bù nhìn
Underground: Ngầm
Pond: Ao
=> Several large fish live in the pond
Tạm dịch: Một số loài cá lớn sống trong ao.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 13. Choose the best answer.
In Vietnam, farmers start ______ in the spring.
a. ploughing
b. herding
c. harvesting
d. exploring
Plough (v): cày
Herd (v): Chăn gia súc
Harvest (v): Thu hoạch
Explore (v) : Khám phá
=> In Vietnam, farmers start ploughing in the spring. (Vụ xuân và thường sẽ thu hoạch vào mùa hè)
Tạm dịch: Ở Việt Nam, nông dân bắt đầu cày cấy vào mùa xuân.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 14. Choose the best answer.
If I had lived in the city, I might understand more about the other types of people and _____ they think and interact.
a. which
b. how
c. where
d. when
Which: Mà
How: Thế nào
Where: Ở đâu
When: Khi nào
=> If I had lived in the city, I might understand more about the other types of people and how they think and interact.
Tạm dịch: Nếu tôi đã sống ở thành phố, tôi có thể hiểu thêm về các loại người khác và cách họ suy nghĩ và tương tác.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 15. Choose the best answer.
Except for some minor changes, life in my hometown has generally remained at a slow _____.
a. speed
b. rhythm
c. pace
d. both B&C
Speed: Tốc độ
Rhythm: Nhịp (âm nhạc)
Pace: Vận tốc
Cụm từ: at a slow pace: nhịp độ chậm (để nói về sự phát triển)
=> Except for some minor changes, life in my hometown has generally remained at a slow pace.
Tạm dịch:
Ngoại trừ một số thay đổi nhỏ, cuộc sống ở quê tôi nói chung vẫn ở tốc độ chậm.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 16. Choose the best answer.
Which one do you prefer, life in the _____ area or life in a modern town?
a. far
b. further
c. distance
d. remote
Far: Xa
Further: Thêm nữa
Distance: Khoảng cách
Remote: Hẻo lánh
=> Which one do you prefer, life in the remote area or life in a modern town?
Tạm dịch:
Bạn thích cái nào hơn, cuộc sống ở vùng sâu vùng xa hay cuộc sống ở một thị trấn hiện đại?
Đáp án cần chọn là: d
Câu 17. Choose the best answer.
This kind of music is really ______. I hardly listen to it.
a. interesting
b. disturbing
c. disturbed
d. interested
Interesting: Thú vị
Disturbing: Phiền
Disturbed: Bị làm phiền
Interested: Quan tâm
=> This kind of music is really disturbing. I hardly listen to it.
Tạm dịch:
Thể loại nhạc này thực sự phiền. Tôi hầu như không nghe nó.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 18. Choose the best answer.
It is good ____ him to have a better job.
a. for
b. of
c. to
d. at
For: cho
Of: của
To: đến
At: tại
Cụm từ: good for sb (tốt cho ai)
=> It is good for him to have a better job.
Tạm dịch:
Nó tốt cho anh ta để có một công việc tốt hơn.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 19. Choose the best answer.
In the city, the traffic is very noisy and there’s a lot of air _____.
a. pollute
b. polluting
c. polluted
d. pollution
pollute: ô nhiễm
polluting: gây ô nhiễm
polluted: đã ô nhiễm
pollution: sự ô nhiễm
Sau a lot of là danh từ => air pollution (ô nhiễm không khí)
=> In the city, the traffic is very noisy and there’s a lot of air pollution
Tạm dịch:
Trong thành phố, giao thông rất ồn ào và có rất nhiều ô nhiễm không khí.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 20. Choose the best answer.
________ is very hard because nomads often move from one place to another. However, it is also interesting.
a. Working life
b. Settled life
c. Nomadic life
d. Slum life
Working life: Cuộc sống làm việc
Settled life: Cuộc sống định cư
Nomadic life: Cuộc sống du mục
Slum life: Cuộc sống ở khu ổ chuột
=> Nomadiclife is very hard because nomads often move from one place to another. However, it is also interesting.
Tạm dịch: Cuộc sống du mục rất khó khăn vì những người du mục thường di chuyển từ nơi này đến nơi khác. Tuy nhiên, nó cũng thú vị.
Đáp án cần chọn là: c
Ngữ pháp Ôn tập so sánh hơn của tính từ
Câu 1.Choose the best answer.
The teacher asked me to speak _______.
A. loud
B. louder
C. more loud
Theo ngữ nghĩa của câu, Giáo viên yêu cầu tôi nói to hơn => từ cần điền ở dạng so sánh hơn
Loud (to) là tính từu/trạng từ ngắn => hình thức so sánh hơn: adj_er
=> The teacher asked me to speak louder
Tạm dịch:
Giáo viên yêu cầu tôi nói to hơn
Đáp án: B
Câu 2.Choose the best answer.
Today you looks_______ than usual.
A. more confident
B. more confidently
C. confidently
Có từ “than” => so sánh hơn
Sau look là một tính từ (trông có vẻ như thế nào)
Confident (tự tin) là một tính từ dài => hình thức so sánh hơn: more+adj
=> Today you looks more confident than usual.
Tạm dịch:
Hôm nay bạn trông tự tin hơn bình thường
Đáp án: A
Câu 3. Choose the best answer.
You have to work________ if you want to succeed.
A. more hardly
B. hardlier
C. harder
Dựa vào ngữ nghĩa của câu => Bạn phải làm việc chăm chỉ hơn nếu muốn thành công. Sau work (làm việc) là một trạng từ.
=> Chỗ cần điền là hình thức so sánh hơn của trạng từ.
Hard có 2 trạng từ: hardly (một cách khó khăn) và hard (một cách chăm chỉ). Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta chọn hard. Hard là tính từ ngắn, cấu trúc so sánh hơn: adj_er
=> You have to work harder if you want to succeed.
Tạm dịch:
Bạn phải làm việc chăm chỉ hơn nếu muốn thành công
Đáp án: C
Câu 4. Choose the best answer.
You need to work ________ , or you will make a lot of mistakes.
A. more careful
B. more carefully
C. carefully
Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta có lời khuyên: Bạn cần phải làm việc cẩn thận hơn nếu không bạn sẽ phạm phải rất nhiều sai lầm => chỗ cần điền là hình thức so sánh hơn.
Sau động từ “work” (làm việc) là một trạng từ => bỏ A.
=> You need to work more carefully or you will make a lot of mistakes.
Tạm dịch:
Bạn cần phải làm việc cẩn thận hơn nếu không bạn sẽ phạm phải rất nhiều sai lầm
Đáp án: B
Câu 5.Choose the best answer.
Your house is decorated _________ than mine.
A. more beautiful
B. more beautifully
C. beautifully
Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta có: Ngôi nhà của bạn được trang trí đẹp hơn của tôi
=> Chỗ cần điền là một hình thức so sánh hơn của từ. Sau động từ decorate (trang trí) cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa
=> Your house is decorated more beautifully than mine.
Tạm dịch:
Ngôi nhà của bạn được trang trí đẹp hơn của tôi
Đáp án: B
Câu 6. Choose the best answer.
City drivers have to drive ______ than country ones.
a. more careful
b. more careless
c. more carefully
d. more carelessly
Có từ “than” => chỗ cần điền là một hình thức so sánh hơn. Sau động từ “ drive” (lái xe) là một trạng từ để bổ sung ý nghĩa => loại A và B
Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta có:Người lái xe trong thành phố phải lái xe cẩn thận hơn người nông thôn
=> Ta chọn C (more carefully)
=> City drivers have to drive more carefully than country ones.
Tạm dịch:
Người lái xe trong thành phố phải lái xe cẩn thận hơn người nông thôn
Đáp án cần chọn là: c
Câu 7. Choose the best answer.
I can’t understand what you are saying. Could you speak _______?
a. slowly
b. less slowly
c. more slowly
d. most slowly
Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta có:
Tôi không thể hiểu những gì bạn đang nói. Bạn có thể nói chậm hơn được không?
=> Chỗ cần điền là một hình thức so sánh hơn.
Trạng từ đuôi –ly có dạng so sánh hơn: more+adv
=> I can’t understand what you are saying. Could you speak more slowly?
Tạm dịch:
Tôi không thể hiểu những gì bạn đang nói. Bạn có thể nói chậm hơn được không?
Đáp án cần chọn là: c
Câu 8. Choose the best answer.
They live _______ with their family in a small cottage.
a. happy
b. happily
c. unhappy
d. happiness
Sau live (sống) là một trạng từ để bổ sung ý nghĩa => chọn B (happily_adv)
=> They live happily with their family in a small cottage.
Tạm dịch:
Họ sống hạnh phúc với gia đình trong một ngôi nhà nhỏ
Đáp án cần chọn là: b
Câu 9. Choose the best answer.
Mr. Brown arrived ________ than expected.
a. more early
b. earlier
c. late
d. more late
Có từ than => so sánh hơn => bỏ C
Late là tính từ ngắn, dạng so sánh hơn: later (muộn hơn) => loại D
Early (sớm) là tính từ có 2 âm tiết có kết thúc là đuôi –y, đổi –y thành -ier
=> Mr. Brown arrived earlier than expected.
Tạm dịch:
Ông Brown đến sớm hơn dự kiến.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 10. Choose the best answer.
We walked______ than the rest of the people.
a. more slowlier
b. slowlier
c. more slowly
d. more fast
Fast (nhanh) là tính từ ngắn => dạng so sánh hơn: faster (loại D)
Slowly (chậm) là tính từ có 2 âm tiết, được tạo từ adj + ly
=> khi viết ở dạng so sánh hơn, ta dùng more slowly, không dùng slowlier
=> We walked more slowly than the rest of the people.
Tạm dịch:
Chúng tôi đi chậm hơn những người còn lại
Đáp án cần chọn là: c
Câu 11. Choose the best answer.
My mother talked _______ than the other guests.
a. more loudly
b. loudlier
c. more loudlier
d. loudly
Loudly là trạng từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –ly => dạng so sánh hơn: more loudly
=> My mother talked more loudly than the other guests.
Tạm dịch:
Mẹ tôi nói to hơn những người khách khác
Đáp án cần chọn là: a
Câu 12. Choose the best answer.
I went home _______ this afternoon.
a. more late
b. later
c. more early
d. more earlier
Early (sớm) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –y, dạng so sánh hơn: earlier (loại C và D) Late (muộn) là tính từ ngắn, dạng so sánh hơn: later
=> I went home later this afternoon.
Tạm dịch: Tôi về nhà muộn hơn vào chiều nay
Đáp án cần chọn là: b
Câu 13. Choose the best answer.
Jim jumped __________ than Peter.
a. more fartherly
b. far
c. farther
d. farrer
Far (xa) là tính từ có dạng so sánh hơn đặc biệt: farther (xa hơn)
=> Jim jumped farther than Peter.
Tạm dịch: Jim nhảy xa hơn Peter
Đáp án cần chọn là: c
Câu 14. Choose the best answer.
Minh always answers questions ______ than the other students.
a. weller
b. good
c. better
d. goodly
Có từ “than” => từ cần điền là một dạng so sánh hơn
Tốt (good) có dạng so sánh hơn đặc biệt: better (tốt hơn)
=> Minh always answers questions better than the other students.
Tạm dịch:
Minh luôn trả lời các câu hỏi tốt hơn các sinh viên khác
Đáp án cần chọn là: c
Câu 15. Choose the best answer.
Our new teacher explains the exercises ________ than our old one.
a. more badly
b. bad
c. badder
d. worse
Có từ “than” => từ cần điền là một dạng so sánh hơn
Bad (xấu, tệ) có dạng so sánh hơn đặc biệt: worse
=> Our new teacher explains the exercises worse than our old one.
Tạm dịch:
Giáo viên mới của chúng tôi giải thích các bài tập tồi tệ hơn giáo viên cũ của chúng tôi
Đáp án cần chọn là: d
Ngữ pháp So sánh hơn của trạng từ
Câu 1. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
a. machine
b. if
c. police
d. pizza
Machine: /məˈʃiːn/
If: /ɪf/
Police: /pəˈliːs/
Pizza: /ˈpiːtsə/
Đáp án B phát âm là / ɪ / còn lại là /i: /
Đáp án cần chọn là: b
Câu 2. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
a. teaching
b. going
c. equal
d. eleven
Teaching: /ˈtiːtʃɪŋ/
Going: /ˈɡəʊɪŋ/
Equal: /ˈiːkwəl/
Eleven: /ɪˈlevn/
Đáp án C phát âm là / i / còn lại là / ɪ /
Đáp án:C
Đáp án cần chọn là: c
Câu 3. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
a. picture
b. ticket
c. litre
d. cinema
picture: /ˈpɪktʃə(r)/
ticket: /ˈtɪkɪt/
liter: /ˈliːtə(r)/
cinema: /ˈsɪnəmə/
Đáp án C phát âm là /iː/ còn lại là /ɪ/
Đáp án cần chọn là: c
Câu 4. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
a. teach
b. heart
c. peach
d. team
Giải thích:
Teach: /tiːtʃ/
Heart: /hɑːt/
Peach: /piːtʃ/
Team: /tiːm/
Đáp án B phát âm là /ɑ/ còn lại là /i:/
Đáp án cần chọn là: b
Câu 5. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
a. these
b. metre
c. secret
d. English
these /ðiːz/
metre /ˈmiː.tər/
secret /ˈsiː.krət/
English /ˈɪŋ.ɡlɪʃ/
Đáp án D phát âm là /ɪ/ còn lại là /i:/
Đáp án cần chọn là: d
Câu 6. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
a. meet
b. pretty
c. seen
d. sheep
Meet: /miːt/
Pretty: /ˈprɪti/
Seen: /siːn/
Sheep: /ʃiːp/
Đáp án B phát âm là / ɪ / còn lại là / i /
Đáp án cần chọn là: b
Câu 7. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
a. hill
b. dream
c. king
d. six
Hill: /hɪl/
Dream: /driːm/
King: /kɪŋ/
Six: /sɪks/
Đáp án B phát âm là / i: / còn lại là / ɪ /
Đáp án cần chọn là: b
Câu 8. Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại
a. machine
b. library
c. message
d. breakfast
machine /məˈʃiːn/
library /ˈlaɪbrəri/
message /ˈmɛsɪʤ/
breakfast /ˈbrɛkfəst/
Đáp án C đọc là /ɪ/, các đáp án còn lại đọc là /ə/
Đáp án cần chọn là: c
Câu 9. Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại
a. remember
b. become
c. design
d. different
remember /rɪˈmɛmbə/
become /bɪˈkʌm/
design /dɪˈzaɪn/
different/ˈdɪfrənt/
Đáp án D đọc là /ə/, các đáp án còn lại đọc là /ɪ/
Đáp án cần chọn là: d
Reading
Reading điền từ
Câu 1. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Many people work in London prefer to live outside it, and to go into their offices, factories or schools everyday by train, car or bus, even though this means they have to get up earlier in the morning and reach home later in the evening.
One advantage of living outside London is that houses are cheaper. Even small flat in London without a garden costs quite a lot to rent. With the same money one can get a little house in the country with a garden of one’s own. Then in the country one can rest from the noise and hurry of the town. Even though one has to get up earlier and spend more time in trains or buses, one can sleep well at night, during weekends and summer evenings one can enjoy the fresh, clean air of the country. If one likes gardens, one can spend his free time digging planting, watering and doing the other things that are needed in a garden. Then, when the flowers and the vegetables come up, one has the reward of one who has shared the secrets of nature.
Where do most people who work in London prefer to live?
a. London
b. London’s suburbs
c. London’s towns
d. London’s urban areas
Tạm dịch câu hỏi:
Hầu hết những người làm việc ở London thích sống ở đâu?
A. Luân Đôn
B. Vùng ngoại ô Luân Đôn
C. Thị trấn London
D. Khu đô thị London
Thông tin:
Many people work in London prefer to live outside it.
(Nhiều người làm việc ở London thích sống ở ngoại ô)
Đáp án cần chọn là: b
Câu 2. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Many people work in London prefer to live outside it, and to go into their offices, factories or schools everyday by train, car or bus, even though this means they have to get up earlier in the morning and reach home later in the evening.
One advantage of living outside London is that houses are cheaper. Even small flat in London without a garden costs quite a lot to rent. With the same money one can get a little house in the country with a garden of one’s own. Then in the country one can rest from the noise and hurry of the town. Even though one has to get up earlier and spend more time in trains or buses, one can sleep well at night, during weekends and summer evenings one can enjoy the fresh, clean air of the country. If one likes gardens, one can spend his free time digging planting, watering and doing the other things that are needed in a garden. Then, when the flowers and the vegetables come up, one has the reward of one who has shared the secrets of nature.
Why do they have to get up early in the morning?
a. Because they have to catch the early train or bus.
b. Because they want to avoid traffic-jam.
c. Because they life far from train or bus station.
d. Because it often takes them a lot of time to get to their offices, factories or schools.
Tạm dịch câu hỏi: Tại sao họ phải dậy sớm vào buổi sáng?
A.Bởi vì họ phải bắt chuyến tàu hoặc xe buýt sớm.
B.Vì họ muốn tránh kẹt xe.
C.Vì họ sống xa tàu hoặc trạm xe buýt.
D.Bởi vì họ thường mất rất nhiều thời gian để đến văn phòng, nhà máy hoặc trường học.
Thông tin:
Many people work in London prefer to live outside it, and to go into their offices, factories or schools everyday by train, car or bus, even though this means they have to get up earlier in the morning and reach home later in the evening.
(Nhiều người làm việc ở London thích sống ở ngoại ô và đến văn phòng, nhà máy hoặc trường học hàng ngày bằng tàu hỏa, ô tô hoặc xe buýt, mặc dù điều này có nghĩa là họ phải dậy sớm vào buổi sáng và về nhà muộn vào buổi tối.)
Đáp án cần chọn là: a
Câu 3. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Many people work in London prefer to live outside it, and to go into their offices, factories or schools everyday by train, car or bus, even though this means they have to get up earlier in the morning and reach home later in the evening.
One advantage of living outside London is that houses are cheaper. Even small flat in London without a garden costs quite a lot to rent. With the same money one can get a little house in the country with a garden of one’s own. Then in the country one can rest from the noise and hurry of the town. Even though one has to get up earlier and spend more time in trains or buses, one can sleep well at night, during weekends and summer evenings one can enjoy the fresh, clean air of the country. If one likes gardens, one can spend his free time digging planting, watering and doing the other things that are needed in a garden. Then, when the flowers and the vegetables come up, one has the reward of one who has shared the secrets of nature.
What are the advantages of living outside London?
a. Houses are cheap
b. There's peace and quiet
c. Air is fresh
d. All are correct
Tạm dịch câu hỏi:
Những lợi thế của cuộc sống ở ngoại ô London là gì?
A. Nhà giá rẻ
B. Có sự bình và yên tĩnh
C. Không khí trong lành
D. Tất cả đều đúng
Thông tín: đoạn thứ 2:
One advantage of living outside London is that houses are cheaper. (Lợi thế khi ở ngoại thành London là nhà rẻ hơn.)
Then in the country one can rest from the noise and hurry of the town. (Hơn nữa ở ngoại ô, người ta có thể nghỉ ngơi và tránh khỏi sự ồn ào và vội vã của thị trấn.)
during weekends and summer evenings one can enjoy the fresh, clean air of the country. (vào cuối tuần và buổi tối mùa hè, người ta có thể tận hưởng không khí trong lành, sạch sẽ của làng quê.)
Đáp án cần chọn là: d
Câu 4. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Many people work in London prefer to live outside it, and to go into their offices, factories or schools everyday by train, car or bus, even though this means they have to get up earlier in the morning and reach home later in the evening.
One advantage of living outside London is that houses are cheaper. Even small flat in London without a garden costs quite a lot to rent. With the same money one can get a little house in the country with a garden of one’s own. Then in the country one can rest from the noise and hurry of the town. Even though one has to get up earlier and spend more time in trains or buses, one can sleep well at night, during weekends and summer evenings one can enjoy the fresh, clean air of the country. If one likes gardens, one can spend his free time digging planting, watering and doing the other things that are needed in a garden. Then, when the flowers and the vegetables come up, one has the reward of one who has shared the secrets of nature.
The phrasal verb ‘come up’ means ________.
a. rise
b. happen
c. appear
d. reach
happen (xảy ra)
Rise: mọc = come up
Appear: xuất hiện
Reach: đạt tới
Đáp án cần chọn là: a
Câu 5. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Many people work in London prefer to live outside it, and to go into their offices, factories or schools everyday by train, car or bus, even though this means they have to get up earlier in the morning and reach home later in the evening.
One advantage of living outside London is that houses are cheaper. Even small flat in London without a garden costs quite a lot to rent. With the same money one can get a little house in the country with a garden of one’s own. Then in the country one can rest from the noise and hurry of the town. Even though one has to get up earlier and spend more time in trains or buses, one can sleep well at night, during weekends and summer evenings one can enjoy the fresh, clean air of the country. If one likes gardens, one can spend his free time digging planting, watering and doing the other things that are needed in a garden. Then, when the flowers and the vegetables come up, one has the reward of one who has shared the secrets of nature.
Which of the following is not true?
a. People in the country can sleep well.
b. People in the country usually spend their free time gardening.
c. People in the country get fresh air.
d. People in the country get peace and quiet.
Tạm dịch câu hỏi: Điều nào sau đây không đúng?
A.Người dân quê có thể ngủ ngon.
B.Người dân quê thường dành thời gian rảnh rỗi để làm vườn.
C.Người dân quê có được không khí trong lành.
D.Người dân quê có được thanh bình và yên tĩnh.
Thông tin:
If one likes gardens, one can spend his free time digging planting, watering and doing the other things that are needed in a garden.
(Nếu một người thích những khu vườn, người ta có thể dành thời gian rảnh của mình để đào trồng, tưới nước và làm những việc khác cần thiết trong một khu vườn.)
=> Không phải người dân quê nào cũng dành thời gian để làm vườn
Xem Bài Dịch
Nhiều người làm việc ở London thích sống ở ngoại ô và đến văn phòng, nhà máy hoặc trường học hàng ngày bằng tàu hỏa, ô tô hoặc xe buýt, mặc dù điều này có nghĩa là họ phải dậy sớm vào buổi sáng và về nhà muộn vào buổi tối. Lợi thế khi ở ngoại thành London là nhà rẻ hơn. Ngay cả căn hộ nhỏ ở London mà không có một khu vườn cũng tốn khá nhiều tiền để thuê. Với cùng một số tiền, người ta có thể có được một ngôi nhà nhỏ ở vùng quê với một khu vườn của riêng mình. Hơn nữa ở ngoại ô, người ta có thể nghỉ ngơi và tránh khỏi sự ồn ào và vội vã của thị trấn. Mặc dù người ta phải dậy sớm hơn và dành nhiều thời gian hơn trên tàu hỏa hoặc xe buýt, nhưng người ta có thể ngủ ngon vào ban đêm, vào cuối tuần và buổi tối mùa hè, người ta có thể tận hưởng không khí trong lành, sạch sẽ của làng quê. Nếu một người thích những khu vườn, người ta có thể dành thời gian rảnh của mình để đào trồng, tưới nước và làm những việc khác cần thiết trong một khu vườn. Sau đó, khi hoa và rau mọc lên, người ta có phần thưởng của một người đã chia sẻ những bí mật của thiên nhiên.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 6. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Living in the country is Something that People from the city often dream about. However, in reality, it has both advantages and disadvantages.
There are certainly many advantages of living in the country. First, you can enjoy peace and quietness. Moreover, People tend to be friendlier. A further advantage is that there is less traffic, so it is safer for young children.
However, there are certain disadvantages or drawbacks to life outside the city. First, because there are fewer people, you are likely to have few friends. In addition, entertainment is difficult to find, Particularly in the evening. Furthermore, there are fewer shops and services so it is quite hard to find jobs. As a result, you may have to travel a long way to work, which can be extremely expensive.
In conclusion, it can be seen that the country is more suitable for some people than others. On the whole, it is often the best place for those who are retired or who have young children. In contrast, young or single People who have a career are better provided for in the city.
According to the passage, living in the country has _________.
a. both good and bad points
b. only bad points
c. only good points
d. no disadvantages
Tạm dịch câu hỏi:
Theo đoạn văn, sống ở quê có
A.cả điểm tốt và điểm xấu
B.chỉ có điểm xấu
C.chỉ điểm tốt
D.không có nhược điểm
Thông tin: “However, in reality, it has both advantages and disadvantages.”
(Tuy nhiên, trong thực tế, nó có cả ưu điểm và nhược điểm.)
Đáp án cần chọn là: a
Câu 7. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Living in the country is Something that People from the city often dream about. However, in reality, it has both advantages and disadvantages.
There are certainly many advantages of living in the country. First, you can enjoy peace and quietness. Moreover, People tend to be friendlier. A further advantage is that there is less traffic, so it is safer for young children.
However, there are certain disadvantages or drawbacks to life outside the city. First, because there are fewer people, you are likely to have few friends. In addition, entertainment is difficult to find, Particularly in the evening. Furthermore, there are fewer shops and services so it is quite hard to find jobs. As a result, you may have to travel a long way to work, which can be extremely expensive.
In conclusion, it can be seen that the country is more suitable for some people than others. On the whole, it is often the best place for those who are retired or who have young children. In contrast, young or single People who have a career are better provided for in the city.
How many advantages does living in the country have?
a. Two
b. Four
c. Three
d. No
Tạm dịch câu hỏi: Cuộc sống ở làng quê có bao nhiêu lợi thế?
Thông tin:
First, you can enjoy peace and quietness.
Moreover, People tend to be friendlier.
A further advantage is that there is less traffic, so it is safer for young children.
(Đầu tiên, bạn có thể tận hưởng sự yên bình và yên tĩnh.
Hơn nữa, mọi người có xu hướng thân thiện hơn.
Một lợi thế nữa là hệ thông giao thông chưa phát triển, nên sẽ an toàn hơn cho trẻ nhỏ.)
Đáp án cần chọn là: c
Câu 8. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Living in the country is Something that People from the city often dream about. However, in reality, it has both advantages and disadvantages.
There are certainly many advantages of living in the country. First, you can enjoy peace and quietness. Moreover, People tend to be friendlier. A further advantage is that there is less traffic, so it is safer for young children.
However, there are certain disadvantages or drawbacks to life outside the city. First, because there are fewer people, you are likely to have few friends. In addition, entertainment is difficult to find, Particularly in the evening. Furthermore, there are fewer shops and services so it is quite hard to find jobs. As a result, you may have to travel a long way to work, which can be extremely expensive.
In conclusion, it can be seen that the country is more suitable for some people than others. On the whole, it is often the best place for those who are retired or who have young children. In contrast, young or single People who have a career are better provided for in the city.
Living in the country is safer for young children because _______.
a. there are few shops
b. there is less traffic
c. there are fewer people
d. there are few services
Sống ở làng quê an toàn hơn cho trẻ nhỏ vì _______.
A.có vài cửa hàng
B.có ít giao thông
C.có ít người hơn
D.có ít dịch vụ
Thông tin: A further advantage is that there is less traffic, so it is safer for young children.
(Một lợi thế nữa là hệ thông giao thông chưa phát triển, nên sẽ an toàn hơn cho trẻ nhỏ.)
Đáp án cần chọn là: b
Câu 9. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Living in the country is Something that People from the city often dream about. However, in reality, it has both advantages and disadvantages.
There are certainly many advantages of living in the country. First, you can enjoy peace and quietness. Moreover, People tend to be friendlier. A further advantage is that there is less traffic, so it is safer for young children.
However, there are certain disadvantages or drawbacks to life outside the city. First, because there are fewer people, you are likely to have few friends. In addition, entertainment is difficult to find, Particularly in the evening. Furthermore, there are fewer shops and services so it is quite hard to find jobs. As a result, you may have to travel a long way to work, which can be extremely expensive.
In conclusion, it can be seen that the country is more suitable for some people than others. On the whole, it is often the best place for those who are retired or who have young children. In contrast, young or single People who have a career are better provided for in the city.
Which of the following statements is NOT true according to the passage?
a. The country is only suitable for retired people.
b. It's hard to find entertainment in the country.
c. There are fewer shops and services in the country.
d. People in the country tend to be friendlier than people in the city.
Tạm dịch đáp án:
Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?
A.Làng quê chỉ thích hợp cho người nghỉ hưu.
B.Thật khó để tìm thấy chỗ giải trí ở quê.
C.Có ít cửa hàng và dịch vụ ở quê.
D.Người dân quê có xu hướng thân thiện hơn người trong thành phố.
Thông tin:
On the whole, it is often the best place for those who are retired or who have young children.
(Nhìn chung, nó thường là nơi tốt nhất cho những người đã nghỉ hưu hoặc có con nhỏ.)
=> Đáp án A sai
Đáp án cần chọn là: a
Câu 10. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Living in the country is Something that People from the city often dream about. However, in reality, it has both advantages and disadvantages.
There are certainly many advantages of living in the country. First, you can enjoy peace and quietness. Moreover, People tend to be friendlier. A further advantage is that there is less traffic, so it is safer for young children.
However, there are certain disadvantages or drawbacks to life outside the city. First, because there are fewer people, you are likely to have few friends. In addition, entertainment is difficult to find, Particularly in the evening. Furthermore, there are fewer shops and services so it is quite hard to find jobs. As a result, you may have to travel a long way to work, which can be extremely expensive.
In conclusion, it can be seen that the country is more suitable for some people than others. On the whole, it is often the best place for those who are retired or who have young children. In contrast, young or single People who have a career are better provided for in the city.
Having few friends is _______.
a. one of drawbacks to life in the country
b. the only disadvantage of living in the country
c. one of certain advantages to life outside the city
d. one of certain drawbacks to life outside the city
Tạm dịch câu hỏi:
Có ít bạn bè là ___.
A.một trong những hạn chế của cuộc sống ở làng quê
B.bất lợi duy nhất của cuộc sống ở làng quê
C.một trong những lợi thế nhất định đối với cuộc sống ở ngoại thành
D.một trong những hạn chế nhất định đối với cuộc sống ở ngoại thành
Thông tin:
However, there are certain disadvantages or drawbacks to life outside the city. First, because there are fewer people, you are likely to have few friends. In addition, entertainment is difficult to find, Particularly in the evening. Furthermore, there are fewer shops and services so it is quite hard to find jobs. As a result, you may have to travel a long way to work, which can be extremely expensive.
(Tuy nhiên, cuộc sống bên ngoài thành phố cũng có những bất lợi hoặc hạn chế nhất định. Đầu tiên, vì có ít người hơn nên bạn có khả năng có ít bạn bè. Ngoài ra, cũng rất khó tìm các tụ điểm giải trí, đặc biệt vào buổi tối. Hơn nữa, cơ hội việc làm cũng không cao vì ở đây có ít các cửa hàng và các chuỗi dịch vụ . Kết quả là, bạn có thể phải đi làm ở rất xa nhà, điều này có thể cực kỳ tốn kém.)
=> Có ít bạn bè chỉ là một trong những bất lợi ở làng quê. (đáp án A)
Xem Bài Dịch
Sống ở quê là điều mà mọi người ở thành phố thường mơ ước. Tuy nhiên, trong thực tế, nó có cả ưu điểm và nhược điểm.
Chắc chắn rằng cuộc sống nơi làng quê sẽ cho bạn rất nhiều lợi thế. Đầu tiên, bạn có thể tận hưởng sự yên bình và yên tĩnh. Hơn nữa, mọi người có xu hướng thân thiện hơn. Một lợi thế nữa là hệ thông giao thông chưa phát triển, nên sẽ an toàn hơn cho trẻ nhỏ.
Tuy nhiên, cuộc sống bên ngoài thành phố cũng có những bất lợi hoặc hạn chế nhất định. Đầu tiên, vì có ít người hơn nên bạn có khả năng có ít bạn bè. Ngoài ra, cũng rất khó tìm các tụ điểm giải trí, đặc biệt vào buổi tối. Hơn nữa, cơ hội việc làm cũng không cao vì ở đây có ít các cửa hàng và các chuỗi dịch vụ . Kết quả là, bạn có thể phải đi làm ở rất xa nhà, điều này có thể cực kỳ tốn kém.
Tóm lại, có thể thấy rằng cuộc sống ở làng quê chỉ phù hợp với một số người. Nhìn chung, nó thường là nơi tốt nhất cho những người đã nghỉ hưu hoặc có con nhỏ. Ngược lại, những người trẻ tuổi hoặc độc thân có sự nghiệp được cung cấp tốt hơn trong thành phố.
Đáp án cần chọn là: d
Reading đọc hiểu
Câu 1.Listen and tick T (True) or F (False)
Đúng
Sai
Question 4. The country is quieter than the city.
Question 5. The city isn’t as expensive as the country.
Question 6. The country is healthier than the city.
Question 7. Maria thinks the city is more fun than the country.
Question 4.The country is quieter than the city.
Đáp án: True (đúng)
Tạm dịch: Ở làng quê thì yên tĩnh hơn là ở thành phố
Question 5.The city isn’t as expensive as the country.
Đáp án: False (sai)
Giải thích:
Tạm dịch: Cuộc sống ở thành phố thì không đắt đỏ hơn ở làng quê
Thông tin:
David: How about the cost of living? Is the country cheaper than the city?
Maria: Oh, yes. The city is more expensive than the country.
(David: Thế còn chi phí sinh hoạt thì sao? Sống ở quê rẻ hơn nhiều so với ở thành phố.
Maria: Ồ, đúng vậy. Cuộc sống ở thành phố đắt đỏ hơn ở làng quê.)
Question 6.The country is healthier than the city.
Đáp án: True (đúng)
Tạm dịch: Cuộc sống ở làng quê thì lành mạnh hơn cuộc sống ở trong thành phố
Thông tin:
David: Life in the country is also much healthier than the city.
Maria: Yes, It’s cleaner and less dangerous in the country.
(David: Cuộc sống ở quê cũng lành mạnh hơn ở thành phố.
Maria: Đúng vậy, nó sạch hơn và ít nguy hiểm hơn)
Question 7.Maria thinks the city is more fun than the country.
Đáp án: Đúng (True)
Giải thích:
Tạm dịch: Maria nghĩ rằng cuộc sống ở thành phố thú vị hơn ở quê.
Thông tin:
Maria nói: But, the city is so much more exciting. It’s faster, crazier and more fun than the country.
(ở thành phố thú vị hơn nhiều. Nhịp sống nhanh hơn, thú vị hơn và vui hơn ở quê rất nhiều.)
SCRIPT:
The City and the Country
David: How do you like living in a big city?
Maria: There are many things that are better than living in the countryside!
David: Can you give me some examples?
Maria: Well, it’s certainly more interesting than the country. There is so much to do and see!
David: Yes, but the city is more dangerous than the country.
Maria: That’s true. People in the city aren't as open and friendly as those in the countryside.
David: I’m sure that the country is more relaxing, too!
Maria: Yes, the city is busier than the country. However, the country is much slower than the city.
David: I think that’s a good thing!
Maria: Oh, I don't. The countryside is so slow and boring! It’s much more boring than the city.
David: How about the cost of living? Is the country cheaper than the city?
Maria: Oh, yes. The city is more expensive than the country.
David: Life in the country is also much healthier than the city.
Maria: Yes, It’s cleaner and less dangerous in the country. But, the city is so much more exciting. It’s faster, crazier and more fun than the country.
Xem Bài Dịch
David: Tại sao bạn lại thích sống ở một thành phố?
Maria: Có nhiều điều tốt hơn là sống ở nông thôn!
David: Bạn có thể cho tôi một số ví dụ được không?
Maria: Chà, nó chắc chắn thú vị hơn là ở quê. Có rất nhiều thứ để làm và xem xét!
David: Đúng vậy, nhưng ở thành phố thì nguy hiểm hơn ở quê.
Maria: Điều đó đúng. Người dân trong thành phố không cởi mở và thân thiện như những người dân quê.
David: Tôi chắc chắn rằng ở quê cuộc sống cũng dễ dàng hơn!
Maria: Đúng, cuộc sống ở thành phố bận rộn hơn nhưng ở quê nhịp sống chậm hơn nhiều so với thành phố.
David: Tôi nghĩ rằng đó là một điều tốt!
Maria: Ồ, tôi không nghĩ vậy. Cuộc sống ở quê thật chậm và buồn tẻ! Nó chán hơn nhiều so với thành phố.
David: Thế còn chi phí sinh hoạt thì sao? Sống ở quê rẻ hơn nhiều so với ở thành phố.
Maria: Ồ, đúng vậy. Cuộc sống ở thành phố đắt đỏ hơn ở làng quê..
David: Cuộc sống ở quê cũng lành mạnh hơn ở thành phố.
Maria: Đúng vậy, nó sạch hơn và ít nguy hiểm hơn nhưng ở thành phố thú vị hơn nhiều. Nhịp sống nhanh hơn, thú vị hơn và vui hơn ở quê rất nhiều.
Câu 2. Listen and answer the questions below.
Who did Nam visit the countryside with?
a. his parents
b. his classmates
c. his family
d. his schoolmates
Tạm dịch các đáp án:
Nam đã về quê với ai?
A.bố mẹ anh ấy
B.bạn cùng lớp của anh ấy
C.gia đình anh ấy
D.bạn học của anh ấy
Thông tin:
Last weekend, I visited the countryside with my classmates.
(Cuối tuần trước, tôi đã về thăm quê với các bạn cùng lớp.)
Đáp án cần chọn là: b
Câu 3. Listen and answer the questions below.
How long did they get there?
a. Two hours
b. Three hours
c. One hour
d. Thirty minutes
Họ đến đó trong bao lâu?
A.Hai giờ
B.Ba giờ
C.Một giờ
D.Ba mươi phút
Thông tin:
We came there by bus- a journey of two. (Chúng tôi đến đó bằng xe buýt - một hành trình kéo dài trong 2 giờ.)
Đáp án cần chọn là: a
Câu 4. What do Trung’s parents do?
a. workers
b. teachers
c. farmers
d. shopkeepers
Bố mẹ Trung làm gì?
A.công nhân
B.giáo viên
C.nông dân
D.chủ cửa hàng
Thông tin:
. He is Trung, whose parents are famers living in the countryside.
(Anh là Trung, có bố mẹ là nông dân sống ở quê.)
Đáp án cần chọn là: c
Câu 5. Listen and answer the questions below.
What did Nam and his friends do in the countryside?
a. herding the buffaloes
b. flying kites and going swimming.
c. doing gardening
d. harvesting the rice and loading in the buffalo-drawn cart
Nam và bạn bè đã làm gì ở quê?
A.chăn trâu
B.thả diều và đi bơi.
C.làm vườn
D.Thu hoạch lúa và chất lên xe kéo trâu.
Thông tin:
After that, we went flying kites in a paddy field then we went swimming in the river near Trung’s house.
(Sau đó, chúng tôi đi thả diều trên một cánh đồng lúa và đi bơi ở sông gần nhà Trung.)
Đáp án cần chọn là: b
Câu 6. Listen and answer the questions below.
How does Nam think of the countryside?
a. It is more peaceful than the city.
b. It is modern and entertaining.
c. It is not as beautiful and interesting as the city.
d. It has more beautiful and interesting places than in the town.
Tạm dịch câu hỏi:
Nam nghĩ thế nào về nông thôn?
A.Nó yên bình hơn thành phố.
B.Nó hiện đại và giải trí
C.Nó không đẹp và thú vị như thành phố.
D.Nó có nhiều địa điểm đẹp và thú vị hơn trong thị trấn.
Thông tin:
The countryside is wonderful to me. It has more beautiful af interesting places than in the town.
(Vùng quê thật tuyệt vời đối với tôi. Nơi đây có nhiều nơi thú vị hơn trong thị trấn rất nhiều.)
SCRIPT:
My name is Nam. Last weekend, I visited the countryside with my classmates.The place is not very far from our town. We came there by bus- a journey of two. On arriving there, we went straight to our friend’s house. He is Trung, whose parents are famers living in the countryside. We drank coconut milk and ate lot of country pancakes. After that, we went flying kites in a paddy field then we went swimming in the river near Trung’s house. We played games together. Finally, in the afternoon we left the countryside for the town and reached home at about 6 p.m. We really had a lot of fun. The countryside is wonderful to me. It has more beautiful af interesting places than in the town.
Xem Bài Dịch
Tôi tên là Nam. Cuối tuần trước, tôi đã về thăm quê với các bạn cùng lớp. Nơi này không xa thị trấn lắm. Chúng tôi đến đó bằng xe buýt - một hành trình kéo dài trong 2 giờ. Khi đến đó, chúng tôi đi thẳng đến nhà bạn bè của mình. Anh là Trung, có bố mẹ là nông dân sống ở quê. Chúng tôi uống nước cốt dừa và ăn nhiều bánh xèo. Sau đó, chúng tôi đi thả diều trên một cánh đồng lúa và đi bơi ở sông gần nhà Trung. Chúng tôi chơi game cùng nhau. Cuối cùng, vào buổi chiều, chúng tôi rời quê để đến thị trấn và về nhà vào khoảng 6 giờ chiều. Chúng tôi thực sự đã có rất nhiều niềm vui. Vùng quê thật tuyệt vời đối với tôi. Nơi đây có nhiều nơi thú vị hơn trong thị trấn rất nhiều.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 7. Listen and tick T (True) or F (False)
Đúng
Sai
Question 1. Maria thinks life in the city is more interesting than that in the countryside.
Question 2. David says that city is less dangerous than the countryside.
Question 3. The people in the countryside aren't as open as those in the city.
Question 1.Maria thinks life in the city is more interesting than that in the countryside.
Tạm dịch: “Maria nghĩ rằng cuộc sống ở thành phố thú vị hơn nhiều cuộc sống ở làng quê”
Thông tin:
Maria: Well, it’s certainly more interesting than the country. There is so much to do and see!
(Maria: Chà, nó chắc chắn thú vị hơn là ở quê. Có rất nhiều thứ để làm và xem xét!)
Question 2. David says that city is less dangerous than the countryside.
Đáp án: False (sai)
Tạm dịch: David nói rằng thành phố ít nguy hiểm hơn là ở làng quê
Thông tin:
David: Yes, but the city is more dangerous than the country.
(David: Đúng vậy, nhưng ở thành phố thì nguy hiểm hơn ở quê.)
Question 3. The people in the countryside aren't as open as those in the city.
Đáp án: False (sai)
Giải thích:
Tạm dịch: Dân quê thì không cởi mở như dân ở thành phố
Thông tin:
Maria: That’s true. People in the city aren't as open and friendly as those in the countryside.
Maria: Điều đó đúng. Người dân trong thành phố không cởi mở và thân thiện như những người dân quê.
Lưu trữ: Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 2 (sách cũ)
A. Phonetics
Complete the missing parts by “bl” or “cl”
Question 1:He has just bought a ________ack bag.
A. bl B. cl
Đáp án: A
Dịch: Anh ấy vừa mua một chiếc túi màu đen.
Question 2: There are a lot of ________ouds in the sky.
A. bl B. cl
Đáp án:B
Dịch: Có rất nhiều mây trên bầu trời.
Question 3: At Tet children wear new ________othes.
A. bl B. cl
Đáp án: B
Dịch: vào dịp tết, trẻ em mặc quần áo mới.
Question 4: The ________ue dress is more expensive than the red one.
A. bl B. cl
Đáp án: A
Dịch: chiếc váy xanh đắt hơn váy đỏ.
Question 5:She ________ew out the candle and then we sang “Happy Birthday” song.
A. bl B. cl
Đáp án:A
Dịch: cô ấy thổi nến và sau đó chúng tôi hát bài hát mừng sinh nhật.
Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.
Question 6:A. beehive B. disturb C. electrical D. convenient
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ai/ các đáp án còn lại phát âm là /i/
Question 7: A. cattle B. brave C. grassland D. nomad
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /ei/ các đáp án còn lại phát âm là /æ/
Question 8:A. collect B. generous C. harvest D. electrical
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /i/ các đáp án còn lại phát âm là /e/
Question 9:A. local B. nomad C. Mongolia D. motorist
Đáp án:A
Giải thích: Đáp án D phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/
Question 10:A. buffalo B. pasture C. much D. funny
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /ʌ/
Question 11: A. appliance B. vast C. pasture D. grass
Đáp án:A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /ɑː/
Question 12: A. highland B. time C.appliance D. nomadic
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /i/ các đáp án còn lại phát âm là /ai/
Question 13: A. racing B. nomadic C. local D. collect
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /s/ các đáp án còn lại phát âm là /k/
Question 14: A. paddy B. vast C. land D. cattle
Đáp án:B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /ɑː/ các đáp án còn lại phát âm là /æ/
Question 15: A. field C. pick C. disturb D. convenient
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /i:/ các đáp án còn lại phát âm là /i/
B. Vocabulary and Grammar
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Question 1:Farmers work in __________ fields.
A. paddy B. candy C. foody D. funny
Đáp án:A
Giải thích: paddy field: cánh đồng lúa
Dịch: Các bác nông dân làm việc trên cánh đồng lúa.
Question 2:He wants to become a __________ motorist in the future
A. dancing B. racing C. herding D. drawing
Đáp án: B
Giải thích: racing motorist: người lái ô tô đua
Dịch: Anh ấy muốn trở thành người lái ô tô đua trong tương lai.
Question 3:Nomadic gers are built in __________ pasture.
A. big B. loud C. vast D. long
Đáp án: C
Giải thích: vast pasture: đồng cỏ rộng lớn
Dịch: Các căn lều của người du mục được xây trên những đồng cỏ rộng lớn.
Question 4: If you ask __________ people, they will tell you the way to Gobi Highlands.
A. national B. clothing C. local D. generous
Đáp án: C
Giải thích: local: thuộc về địa phương
Dịch: Nếu bạn hỏi người dân bản địa, họ sẽ chỉ bạn đường đến cao nguyên Gobi.
Question 5: Have you ever seen a buffalo-drawn __________.
A. cart B. herd C. cattle D. ger
Đáp án: A
Giải thích: buffalo-drawn cart: xe trâu kéo
Dịch: Bạn đã nhìn thấy cái xe trâu kéo bao giờ chưa?
Question 6:Playing with the beehive __________ dangerous.
A. am B. are C. be D. is
Đáp án:D
Giải thích: Ving đứng đầu câu động từ chia số ít
Dịch: Chơi với tổ ong rất nguy hiểm
Question 7: Don’t __________ your father when he is busy working in his room.
A. collect B. disturb C. herd D. pick
Đáp án:B
Giải thích: disturb sb: làm phiền ai
Dịch: Đừng làm phiền bố khi ông ấy đang làm việc trong phòng nhé.
Question 8:In the picture, there is a girl __________ flowers in the pasture.
A. pick B. to pick C. picked D. picking
Đáp án:D
Giải thích: V-ing dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn
Dịch: Trong tranh, có một cô gái hái hoa trên đồng cỏ.
Question 9: In __________ time, farmers use buffalo-drawn cart to take food home.
A. harvest B. collect C. cattle D. local
Đáp án: A
Giải thích: harvest time: thời gian thu hoạch
Dịch: Trong thời gian thu hoạch, các bác nông dân dùng xe trâu kéo để mang thực phẩm về nhà.
Question 10:There are some little boys __________ cattle in the paddy fields.
A. herd B. herding C. to herd D. herds
Đáp án:B
Giải thích: V-ing dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn
Dịch: Có vài cậu nhóc đang chăn trâu trên cánh đồng.
Question 11:It’s _________ of you to pick me up at the airport.
A. convenient B. generous C. electrical D. local
Đáp án:B
Giải thích: câu khen “it’s + adj + of sb + to V”: cậu thật là như thế nào khi làm gì
Dịch: Cậu thật hào phóng khi đón tớ ở sân bay.
Question 12: Every houses need to have enough electrical _________.
A. grasslands B. appliances C. pastures D. fields
Đáp án: B
Giải thích: electrical appliance: đồ điện
Dịch: Mọi ngôi nhà cần có đầy đủ đồ điện
Question 13:People in my country are very open and _________.
A. friend B. friendy C. friends D. friendly
Đáp án:D
Giải thích: open anh friendly: cởi mở và thân thiện
Dịch: Mọi người ở đất nước tôi rất cởi mở và thân thiện.
Question 14:Max says life in the countryside is _________ than he expected.
A. more convenient B. convenient
C. the convenient D. most convenient
Đáp án:A
Giải thích: cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài “more + adj dài + than”
Dịch: Max nói rằng cuộc sống ở vùng nông thôn thoải mái hơn anh ta từng mong đợi.
Question 15: I often help my parents dry the ___________ in the yard in front of my house.
A. cattle B. cart C. herd D. cow
Đáp án: C
Giải thích: dry the herd: phơi cỏ khô
Dịch: Tôi thường giúp bố mẹ phơi cỏ ở sân trước nhà.
C. Reading
Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
I’m Bing. My grandmother told me that our village used to be very poor many years ago. The villagers had to work hard in the fields all day but they could not earn enough for their living. Their lives were very simple. Many people had to live in houses made of straw and mud. Nowadays my village has changed a lot. People live in big brick houses. In the evening, they can listen to the news on the radio or watch TV for entertainment. All people in my village try their best to make their living better. They raise and resurface the roads so that the roads will not be muddy and flooded after it rains.
Question 1:Bing’s village used to be poor in the past.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “My grandmother told me that our village used to be very poor many years ago”.
Dịch: Bà tôi nói ngôi làng của tôi đã từng rất nghèo nhiều năm trước.
Question 2: Their lives were very simple
A. True B. False
Đáp án:A
Giải thích: Dựa vào câu: “Their lives were very simple.”.
Dịch: Cuộc sống của họ rất đơn giản.
Question 3: Many people had to live in houses made of straw and mud.
A. True B. False
Đáp án:A
Giải thích: Dựa vào câu: “Many people had to live in houses made of straw and mud.”.
Dịch: Nhiều người phải sống trong những ngôi nhà làm từ rơm và bùn.
Question 4:Now people still live in mud houses
A. True B. False
Đáp án:B
Giải thích: Dựa vào câu: “Nowadays my village has changed a lot. People live in big brick houses”.
Dịch: Hiện nay ngôi làng đã thay đổi khá nhiều, mọi người sống trong những ngôi nhà gạch lớn.
Question 5: The road has been renovated to improve living standard.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “They raise and resurface the roads so that the roads will not be muddy and flooded after it rains.”.
Dịch: Họ nâng và trải lại nhựa đường để các con đường không bị lầy bùn và lũ lụt sau mưa
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
They widen the roads so cars and lorries can get to the village easily. They build a medical centre so people’s health can be looked (6) __________ at any time. They build a new school so their (7) __________ have better learning conditions. They build a bridge (8) __________ the river so villagers have a shorter way to town. They also build a football ground so their children can (9) __________ sports. In addition, they grown cash crops so people can export the crops and have more money.
I would like to become an agricultural engineer in the future so I can apply new technology to our farming and do more for the village (10) __________ our parents did.
Question 6: A. on B. for C. into D. after
Đáp án: D
Giải thích: look after: chăm sóc
Dịch: Họ xây trung tâm chăm sóc sức khoẻ để chăm sóc sức khoẻ kịp thời.
Question 7: A. adults B. children C. parents D. husbands
Đáp án:B
Giải thích: children: lũ trẻ
Dịch: Họ xây trường học mới để lũ trẻ có điều kiện học tốt hơn.
Question 8: A. on B. by C. over D. to
Đáp án: C
Giải thích: brigde over a river: cầu bắc qua sông
Dịch: Họ xây 1 cây cầu bắc qua sông để người dân có lối đi thị trấn ngắn hơn.
Question 9: A. do B. play C. get D. have
Đáp án:B
Giải thích: cụm từ “play sports”: chơi thể thao
Dịch: Họ xây 1 sân chowed dể lũ trẻ chơi thể thao.
Question 10: A. as B. like C. so D. similar
Đáp án: A
Giải thích: as + S + V: giống như
Dịch: Tôi muốn trở thành kỹ sư nông nghiệp trong tương lai vì thế tôi có thể áp dụng công nghệ mới và cống hiến cho ngôi làng như ông bà cha mẹ.
Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions
Last week Nick and some of his classmates went to the countryside. They went to visit a farm of Nick’s uncle.
They left early in the morning and went there by bus. Nick’s uncle, Mr. Brown met them at the bus stop and took them to his farm. On the way, Uncle Brown showed them the field of wheat and vegetables where some tractors were running up and down, ploughing and breaking soil, distributing manure and planting potatoes.
After lunch, they all went for a walk. In the large yard of the farm, they saw some farm machines. Among them is the biggest machine which is called a combine harvester. They were told that this machine can cut and thresh corn at the same time.
In the afternoon, they went to the paddy field, the place where cattle such as horses, sheep and cows were raised. They were very excited to see how cows were milked by the workers there. Uncle Brown also spoke about many interesting things in the countryside. After having some fruits and cakes, they said goodbye and went home.
Question 11: Who is Mr. Brown?
A. Nick’s father B. Nick’s uncle C. Nick’s friend D. Nick’s neighbor
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “Nick’s uncle, Mr. Brown met them at the bus stop and took them to his farm”.
Dịch: Bác của Nick, bác Brown đón họ ở điểm dừng xe bus và đưa về nông trại.
Question 12: What did they do after lunch?
A. They went for a walk.
B. They went shopping.
C. They took a rest.
D. They chatted.
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “After lunch, they all went for a walk.”.
Dịch: Sau khi ăn trưa, họ đi dạo.
Question 13: What is the name of the biggest machine?
A. comfortable harvester B. convenient harvester
C. combine harvester D. contrast harvester
Đáp án:C
Giải thích: Dựa vào câu: “Among them is the biggest machine which is called a combine harvester.”.
Dịch: Trong số đó cỗ máy lớn nhất được gọi là máy thu hoạch liên hoàn.
Question 14: What can combine harvester do?
A. cook meal B. cut corn C. thresh corn D. Both B và C
Đáp án:D
Giải thích:Dựa vào câu: “They were told that this machine can cut and thresh corn at the same time.”.
Dịch: Họ được bảo rằng chiếc máy này có thể cắt và tách hạt ngô cùng lúc.
Question 15:What did they do before saying goodbye?
A. eating cakes B. drinking beer C. doing exercises D. cutting trees
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “After having some fruits and cakes, they said goodbye and went home.”.
Dịch: Sau khi ăn ít bánh hoa quả, họ chào tạm biệt và ra về.
D. Writing
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words