Với 83 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 6: Lifestyles bộ sách Global Success 8 gồm đầy đủ các kĩ năng:
Phonetics, Vocabulary and Grammar, Reading có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 6.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 6 Global Success (có đáp án)
Phonetics
Ngữ âm Ngữ điệu trong câu cảm thán
Câu 1. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Quảng cáo
MAPLE TREE
Tree have (1) _____ a meaningful role in the (2) _______ development of Canada and continue to be of commercial, environmental and aesthetic importance to all Canadians. Maples contribute valuable wood products, keep the maple sugar (3) _______ alive and help to beautify the landscape. Since 1965 the maple leaf (4) _______ the most important feature of the National Flag of Canada and the maple tree with the leaves has become the most well-known Canadian (5) ________nationally and internationally. Maple leaf pins and badges are proudly (6) ______ by Canadians abroad, and are recognized around the world. (7) _____ the maple leaf is closely associated with Canada, the maple tree was never officially recognized (8)_____Canada’s emblem until 1996.
Tree have (1) _____ a meaningful role in the (2) _______ development of Canada and continue to be of commercial, environmental and aesthetic importance to all Canadians.
a. taken
b. given
c. done
d. played
play a role in…: đóng vai trò trong…
=> Trees have played a meaningful role in
Tạm dịch: Cây xanh đã đóng một vai trò ý nghĩa trong
Đáp án cần chọn là: d
Câu 2. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
MAPLE TREE
Tree have (1) _____ a meaningful role in the (2) _______ development of Canada and continue to be of commercial, environmental and aesthetic importance to all Canadians. Maples contribute valuable wood products, keep the maple sugar (3) _______ alive and help to beautify the landscape. Since 1965 the maple leaf (4) _______ the most important feature of the National Flag of Canada and the maple tree with the leaves has become the most well-known Canadian (5) ________nationally and internationally. Maple leaf pins and badges are proudly (6) ______ by Canadians abroad, and are recognized around the world. (7) _____ the maple leaf is closely associated with Canada, the maple tree was never officially recognized (8)_____Canada’s emblem until 1996.
Tree have played a meaningful role in the (2) _______ development of Canada and continue to be of commercial, environmental and aesthetic importance to all Canadians.
a. history
b. historical
c. historic
d. historian
history (n): lịch sử
historical (adj): (thuộc) lịch sử
historic (adj): nổi tiếng hoặc quan trọng trong lịch sử
historian (n): sử gia
Từ cần điền đứng sau the và trước danh từ development nên phải là một tính từ
=> Trees have played a meaningful role in the historical development of Canada and continue to be of commercial, environmental and aesthetic importance to all Canadians.
Tạm dịch: Cây xanh đã đóng một vai trò ý nghĩa trong sự phát triển lịch sử của Canada và tiếp tục có tầm quan trọng về thương mại, môi trường và thẩm mỹ đối với tất cả người dân Canada.
Đáp án cần chọn là: b
Quảng cáo
Câu 3. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
MAPLE TREE
Tree have (1) _____ a meaningful role in the (2) _______ development of Canada and continue to be of commercial, environmental and aesthetic importance to all Canadians. Maples contribute valuable wood products, keep the maple sugar (3) _______ alive and help to beautify the landscape. Since 1965 the maple leaf (4) _______ the most important feature of the National Flag of Canada and the maple tree with the leaves has become the most well-known Canadian (5) ________nationally and internationally. Maple leaf pins and badges are proudly (6) ______ by Canadians abroad, and are recognized around the world. (7) _____ the maple leaf is closely associated with Canada, the maple tree was never officially recognized (8)_____Canada’s emblem until 1996.
Maples contribute valuable wood products, keep the maple sugar (3) _______ alive and help to beautify the landscape.
a. industry
b. industries
c. industrial
d. industrially
industry (n): công nghiệp
industrial (adj): thuộc công nghiệp
industrially (adv): một cách công nghiệp
Từ cần điền đứng sau the maple sugar nên phải là một danh từ
=> Maples contribute valuable wood products, sustain the maple sugar industry and help to beautify the landscape.
Tạm dịch: Cây phong đóng góp các sản phẩm gỗ có giá trị, duy trì ngành công nghiệp đường phong và giúp làm đẹp cảnh quan.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 4. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
MAPLE TREE
Tree have (1) _____ a meaningful role in the (2) _______ development of Canada and continue to be of commercial, environmental and aesthetic importance to all Canadians. Maples contribute valuable wood products, keep the maple sugar (3) _______ alive and help to beautify the landscape. Since 1965 the maple leaf (4) _______ the most important feature of the National Flag of Canada and the maple tree with the leaves has become the most well-known Canadian (5) ________nationally and internationally. Maple leaf pins and badges are proudly (6) ______ by Canadians abroad, and are recognized around the world. (7) _____ the maple leaf is closely associated with Canada, the maple tree was never officially recognized (8)_____Canada’s emblem until 1996.
Since 1965 the maple leaf (4) _______ the most important feature of the National Flag of Canada....
a. was
b. have been
c. has been
d. is
Since 1965: từ năm 1965
=> Câu trên phải chia ở thì hiện tại hoàn thành.
=> Since 1965, the maple leaf has been the centrepiece of the National Flag of Canada
Tạm dịch: Từ năm 1965, lá phong là tâm điểm của Quốc kỳ Canada
Đáp án cần chọn là: c
Câu 5. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Quảng cáo
MAPLE TREE
Tree have (1) _____ a meaningful role in the (2) _______ development of Canada and continue to be of commercial, environmental and aesthetic importance to all Canadians. Maples contribute valuable wood products, keep the maple sugar (3) _______ alive and help to beautify the landscape. Since 1965 the maple leaf (4) _______ the most important feature of the National Flag of Canada and the maple tree with the leaves has become the most well-known Canadian (5) ________nationally and internationally. Maple leaf pins and badges are proudly (6) ______ by Canadians abroad, and are recognized around the world. (7) _____ the maple leaf is closely associated with Canada, the maple tree was never officially recognized (8)_____Canada’s emblem until 1996.
Since 1965 the maple leaf has been the most important feature of the National Flag of Canada and the maple tree with the leaves has become the most well-known Canadian (5) ________nationally and internationally.
a. sign
b. symbol
c. tree
d. leaf
sign (n): ký hiệu
symbol (n): biểu tượng
tree (n): cây
leaf (n): lá
=> Since 1965, the maple leaf has been the centrepiece of the National Flag of Canada and the maple tree bears the leaves that have become the most prominent Canadian symbol, nationally and internationally.
Tạm dịch: Từ năm 1965, lá phong là tâm điểm của Quốc kỳ Canada và cây phong mang những chiếc lá đã trở thành biểu tượng nổi bật nhất của Canada, trên toàn quốc và quốc tế.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 6. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
MAPLE TREE
Tree have (1) _____ a meaningful role in the (2) _______ development of Canada and continue to be of commercial, environmental and aesthetic importance to all Canadians. Maples contribute valuable wood products, keep the maple sugar (3) _______ alive and help to beautify the landscape. Since 1965 the maple leaf (4) _______ the most important feature of the National Flag of Canada and the maple tree with the leaves has become the most well-known Canadian (5) ________nationally and internationally. Maple leaf pins and badges are proudly (6) ______ by Canadians abroad, and are recognized around the world. (7) _____ the maple leaf is closely associated with Canada, the maple tree was never officially recognized (8)_____Canada’s emblem until 1996.
Maple leaf pins and badges are proudly (6) ______ by Canadians abroad, and are recognized around the world.
a. wear
b. wore
c. worn
d. to be worn
Câu trên là câu bị động nên động từ phải chia ở dạng bị động V_P2:
=> Maple leaf pins and badges are proudly worn by Canadians abroad, and are recognized around the world.
Tạm dịch: Ghim lá phong và huy hiệu được người Canada tự hào đeo ở nước ngoài, và được công nhận trên toàn thế giới.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 7. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
MAPLE TREE
Tree have (1) _____ a meaningful role in the (2) _______ development of Canada and continue to be of commercial, environmental and aesthetic importance to all Canadians. Maples contribute valuable wood products, keep the maple sugar (3) _______ alive and help to beautify the landscape. Since 1965 the maple leaf (4) _______ the most important feature of the National Flag of Canada and the maple tree with the leaves has become the most well-known Canadian (5) ________nationally and internationally. Maple leaf pins and badges are proudly (6) ______ by Canadians abroad, and are recognized around the world. (7) _____ the maple leaf is closely associated with Canada, the maple tree was never officially recognized (8)_____Canada’s emblem until 1996.
(7) _____ the maple leaf is closely associated with Canada, the maple tree was never officially recognized (8)_____Canada’s emblem until 1996.
a. Because
b. So
c. But
d. Although
because: bởi vì
so: vì vậy
but: nhưng
although: mặc dù
=> Although the maple leaf is closely associated with Canada, the maple tree was never officially recognized
Tạm dịch: Mặc dù lá phong có liên quan chặt chẽ với Canada, nhưng cây phong chưa bao giờ được chính thức công nhận
Đáp án cần chọn là: d
Quảng cáo
Câu 8. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
MAPLE TREE
Tree have (1) _____ a meaningful role in the (2) _______ development of Canada and continue to be of commercial, environmental and aesthetic importance to all Canadians. Maples contribute valuable wood products, keep the maple sugar (3) _______ alive and help to beautify the landscape. Since 1965 the maple leaf (4) _______ the most important feature of the National Flag of Canada and the maple tree with the leaves has become the most well-known Canadian (5) ________nationally and internationally. Maple leaf pins and badges are proudly (6) ______ by Canadians abroad, and are recognized around the world. (7) _____ the maple leaf is closely associated with Canada, the maple tree was never officially recognized (8)_____Canada’s emblem until 1996.
Although the maple leaf is closely associated with Canada, the maple tree was never officially recognized (8)_____Canada’s emblem until 1996.
a. of
b. with
c. as
d. for
of: của
with: với
as: như là, là
for: cho
- be recognized as sth
=> Although the maple leaf is closely associated with Canada, the maple tree was never officially recognized as Canada's arboreal emblem until 1996.
Tạm dịch: Mặc dù lá phong có liên quan chặt chẽ với Canada, nhưng cây phong chưa bao giờ được chính thức công nhận là loài cây biểu tượng của Canada cho đến năm 1996.
Xem Bài Dịch
Cây phong
Cây xanh đã đóng một vai trò ý nghĩa trong sự phát triển lịch sử của Canada và tiếp tục có tầm quan trọng về thương mại, môi trường và thẩm mỹ đối với tất cả người dân Canada. Cây phong đóng góp các sản phẩm gỗ có giá trị, duy trì ngành công nghiệp đường phong và giúp làm đẹp cảnh quan.
Từ năm 1965, lá phong là tâm điểm của Quốc kỳ Canada và cây phong mang những chiếc lá đã trở thành biểu tượng nổi bật nhất của Canada, trên toàn quốc và quốc tế. Ghim lá phong và huy hiệu được người Canada tự hào đeo ở nước ngoài, và được công nhận trên toàn thế giới. Mặc dù lá phong có liên quan chặt chẽ với Canada, nhưng cây phong chưa bao giờ được chính thức công nhận là loài cây biểu tượng của Canada cho đến năm 1996.
Đáp án cần chọn là: c
Vocabulary and Grammar
Từ vựng Folk tales - Truyện dân gian
Câu 1. Choose the best answer.
Kangaroos and ______ are the iconic animals of Australia.
a. beaver
b. koala
c. eagle
d. cheetah
beaver (n): hải ly
koala (n): gấu túi
eagle (n): chim đại bàng
cheetah (n): báo
=> Kangaroos and koala are the iconic animals of Australia.
Tạm dịch: Chuột túi và gấu túi là những động vật mang tính biểu tượng của Úc.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 2. Choose the best answer.
Coming to New Zealand, you will be surprised but its many _____ views.
a. breath-taking
b. taking-breath
c. breath-take
d. take-breath
breath-taking (adj): hấp dẫn, ngoạn mục
=> Coming to New Zealand, you will be surprised but its many breath-taking views.
Tạm dịch: Đến với New Zealand, bạn sẽ ngạc nhiên bởi nhiều khung cảnh ngoạn mục của nó.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 3. Choose the best answer.
Singapore is an ideal destination for worldwide visitors because of its many ______.
a. tour attractions
b. attraction tours
c. attractive tours
d. tourist attractions
tourist attractions (n): địa điểm thu hút khách du lịch
=> Singapore is an ideal destination for worldwide visitors because of its many tourist attractions.
Tạm dịch: Singapore là một điểm đến lý tưởng cho du khách trên toàn thế giới vì có nhiều địa điểm thu hút khách du lịch
Đáp án cần chọn là: d
Câu 4. Choose the best answer.
In some Western countries, people often _____ eye contact when they are in a face-to-face talk.
a. keep
b. hold
c. maintain
d. both A&C
keep / maintain eye contact: giữ liên lạc bằng mắt
=> In some Western countries, people often keep / maintain eye contact when they are in a face-to-face talk.
Tạm dịch: Ở một số nước phương Tây, mọi người thường giữ liên lạc bằng mắt khi họ đang nói chuyện trực tiếp.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 5. Choose the best answer.
New Zealand is ______ for its _______ beauty.
a. known/nature
b. known/natural
c. famous/natural
d. famous/nature
to be famous for: nổi tiếng về (cái gì)
beauty là danh từ nên trước nó phải là một tính từ
=> New Zealand is famous for its natural beauty.
Tạm dịch: New Zealand nổi tiếng với vẻ đẹp tự nhiên.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 6. Choose the best answer.
New Zealand is ______ for its _______ beauty.
a. known/nature
b. known/natural
c. famous/natural
d. famous/nature
to be famous for: nổi tiếng về (cái gì)
beauty là danh từ nên trước nó phải là một tính từ
=> New Zealand is famous for its natural beauty.
Tạm dịch: New Zealand nổi tiếng với vẻ đẹp tự nhiên.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 7. Choose the best answer.
The Statue of Liberty in Upper New York Bay of America ______ the freedom.
a. presents
b. shows
c. symbolizes
d. reveals
present (v): trình bày
show (v): cho thấy, trưng bày
symbolize (v): tượng trưng cho, là biểu tượng của
reveal (v): bộc lộ, biểu lộ
=> The Statue of Liberty in Upper New York Bay of America symbolizes the freedom.
Tạm dịch: Tượng Nữ thần Tự do ở Vịnh Thượng New York của Mỹ tượng trưng cho sự tự do.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 8. Choose the best answer.
The city has an atmosphere which is quite ______. You will never feel like that in other places.
a. important
b. normal
c. unique
d. common
important (adj): quan trọng
normal (adj): bình thường
unique (adj): độc nhất, độc đáo
common (adj): thông thường, phổ biến
=> The city has an atmosphere which is quite unique. You will never feel like that in other places.
Tạm dịch: Thành phố có một bầu không khí khá độc đáo. Bạn sẽ không bao giờ cảm thấy như vậy ở những nơi khác.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 9. Choose the best answer.
The Great Pyramid of Giza is one of the most famous ______ wonders of the world.
a. artificial
b. natural
c. temporary
d. modern
artificial (adj): nhân tạo
natural (adj): tự nhiên
temporary (adj): tạm thời
modern (adj): hiện đại
=> The Great Pyramid of Giza is one of the most famous artificial wonders of the world.
Tạm dịch: Kim tự tháp Giza vĩ đại là một trong những kỳ quan nhân tạo nổi tiếng nhất thế giới.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 10. Choose the best answer.
Vinpearl Land, Walt Disney World, Disneyland are all examples of ______.
a. amusement
b. amusing
c. national
d. local
amusement (n): khu vui chơi giải trí
amusing (adj): vui, giải trí
national (adj): quốc gia
local (adj): địa phương
=> Vinpearl Land, Walt Disney World, Disneyland are all examples of amusement
Tạm dịch: Vinpearl Land, Walt Disney World, Disneyland là những ví dụ về khu vui chơi giải trí
Đáp án cần chọn là: a
Câu 11. Choose the best answer.
Niagara Falls is a great ______ on the border of the USA and Canada.
a. tradition
b. evacuation
c. spectacle
d. relaxation
tradition (n): truyền thống
evacuation (n): sự di tán
spectacle (n): quang cảnh, cảnh tượng
relaxation (n): sự nghỉ ngơi, sự thư giãn
=> Niagara Falls is a great spectacle on the border of the USA and Canada.
Tạm dịch: Thác Niagara là một cảnh tượng tuyệt vời ở biên giới Hoa Kỳ và Canada.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 12. Choose the best answer.
The dove is a universal _______ of peace.
a. symbolizing
b. symbolize
c. symbolic
d. symbol
symbolize (v): tượng trưng cho
symbolic (adj): tượng trưng
symbol (n): biểu tượng
=> The dove is a universal symbol of peace.
Tạm dịch: Chim bồ câu là một biểu tượng phổ biến của hòa bình.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 13. Choose the best answer.
Ha: Hi. Long time no see. Did you enjoy your vacation in India?
Hai: Yes. I loved it. It was _______.
a. awful
b. disappointing
c. awesome
d. absolute
awful (adj): kinh khủng
disappointing (adj): đáng thất vọng
awesome (adj): tuyệt vời
absolute (adj): tuyệt đối
=> Ha: Hi. Long time no see. Did you enjoy your vacation in India?
Hai: Yes. I loved it. It was awesome.
Tạm dịch: Hà: Xin chào. Lâu rồi không gặp. Bạn đã tận hưởng kỳ nghỉ của bạn ở Ấn Độ chứ?
Hải: Vâng. Tôi thích nó. Nó rất tuyệt vời.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 14. Choose the best answer.
Some of the town’s Roman _______ still survive.
a. moments
b. parades
c. theme parks
d. monuments
moment (n): khoảnh khắc
parade (n): cuộc diễu hành
theme parks (n): công viên giải trí
monument (n): di tích
=> Some of the town’s Roman monuments still survive.
Tạm dịch: Một số di tích của thị trấn La Mã vẫn còn tồn tại.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 15. Choose the best answer.
Visitors to Scotland can spend endless days _____ its historic castles even though they are said to be ______ by ghosts.
a. discovering/amazed
b. cycling/spectacular
c. raging/evacuated
d. exploring/haunted
explore (v): khám phá
haunt (v): ám
=> Visitors to Scotland can spend endless days exploring its historic castles even though they are said to be haunted by ghosts.
Tạm dịch: Du khách đến Scotland có thể dành nhiều ngày bất tận để khám phá các lâu đài lịch sử của nó mặc dù chúng được cho là bị ma ám.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 16. Fill in the blank with the correct form of the word given.
The maple tree is one of the most images of Canada. (icon)
icon (n): biểu tượng
Từ cần điền đứng sau the most và trước danh từ images nên phải là một tính từ
icon => iconic (adj): tính biểu tượng
=> The maple tree is one of the most iconic images of Canada.
Tạm dịch: Cây phong là một trong những hình ảnh mang tính biểu tượng nhất của Canada.
Đáp án: iconic
Câu 17. Fill in the blank with the correct form of the word given.
Visiting New Zealand, you will have a chance to see a lot of landscapes. (scenery)
scenery (n): phong cảnh
Từ cần điền đứng sau a lot of và trước danh từ landscapes nên phải là một tính từ
scenery => scenic (adj): cảnh đẹp
=> Visiting New Zealand, you will have a chance to see a lot of scenic landscapes.
Tạm dịch: Đến thăm New Zealand, bạn sẽ có cơ hội nhìn thấy rất nhiều cảnh quan tuyệt đẹp.
Đáp án: scenic
Câu 18. Fill in the blank with the correct form of the word given.
Scotland is very famous to the world for its rich culture as well as its beauty. (nature)
nature (n): tự nhiên
Từ cần điền đứng sau sở hữu cách its và trước danh từ beauty nên phải là một tính từ
nature => natural (adj): tự nhiên
=> Scotland is very famous to the world for its rich culture as well as its natural beauty.
Tạm dịch: Scotland rất nổi tiếng với thế giới về văn hóa phong phú cũng như vẻ đẹp tự nhiên của nó.
Đáp án: natural
Câu 19. Fill in the blank with the correct form of the word given.
The castle looks as charming as a lady with beauty. (end)
end (n): kết thúc
Từ cần điền đứng sau giới từ with và trước danh từ beauty nên phải là một tính từ
end => endless (adj): bất tận
=> The castle looks as charming as a lady with endless beauty.
Tạm dịch: Lâu đài trông quyến rũ như một quý cô với vẻ đẹp bất tận.
Đáp án: endless
Ngữ pháp Ôn tập Thì quá khứ đơn
Câu 1. Choose the best answer
The weather forecast says it (not/ rain) ___________________tomorrow.
isn’t going to rain
won’t rain
won’t be raining
Dấu hiệu: The weather forecast => sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra và có dấu hiệu báo trước hoặc có căn cứ dự đoán
Cấu trúc: S + be going to V nguyên thể
=> The weather forecast says it isn’t going to rain tomorrow.
Tạm dịch:Dự báo thời tiết cho biết ngày mai trời sẽ không mưa.
Câu 2. Choose the best answer
- A: I’m so hungry - B: I ___________(cook) something for you.
will cook
am going to cook
will be cooking
Ta dùng thì tương lai đơn để diễn tả hành động được quyết định ngay tại thời điểm nói
Cấu trúc: S + will V nguyên thể
=> A: I’m so hungry – B: I will cook something for you.
Tạm dịch: A: Tôi đói quá - B: Tôi sẽ nấu món gì đó cho bạn.
Câu 3. Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses
I haven’t made up my mind yet. But I think I (find) something nice in my mum’s wardrobe.
Dấu hiệu: I think => sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động mang tính chủ quan, đưa ra quan điểm
Cấu trúc: S + will + v nguyên thể
=> I haven’t made up my mind yet. But I think I will find something nice in my mum’s wardrobe.
Tạm dịch: Tôi vẫn chưa quyết định. Nhưng tôi nghĩ tôi sẽ tìm thấy thứ gì đó đẹp trong tủ quần áo của mẹ tôi.
Câu 4. Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses
I completely forget about this. Give me a moment, I (do) it now.
Ta dùng thì tương lai đơn để diễn tả hành động được quyết định ngay tại thời điểm nói (now)
Cấu trúc: S + will V nguyên thể
=> I completely forget about this. Give me a moment, I will do it now.
Tạm dịch:Tôi hoàn toàn quên chuyện này. Hãy cho tôi một chút thời gian, tôi sẽ làm điều đó ngay bây giờ.
Câu 5. Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses
If you have any problem, I (help) you.
Dấu hiệu nhận biết: If (câu điều kiện loại 1)
Cấu trúc: If S + V hiện tại đơn, S + will V nguyên thể
=> If you have any problem, I will help you.
Tạm dịch:Nếu bạn có bất kỳ vấn đề, tôi sẽ giúp bạn.
Câu 6. Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
It (snow) tomorrow.
Câu diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai, không có căn cứ.
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “tomorrow” (ngày mai)
Công thức: S + will + V
It will snow tomorrow.
Tạm dịch: Trời sẽ có tuyết vào sáng mai.
Câu 7. Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
My father (call) you in 5 minutes.
Câu diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai có thời gian ước lượng.
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “in 5 minutes” (trong 5 phút nữa)
Công thức: S + will + V
My father will call you in 5 minutes.
Tạm dịch: Bố của tôi sẽ gọi cho bạn trong 5 phút nữa.
Câu 8. Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
I (do) it for you next week.
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “next week” (tuần tới)
Công thức: S + will + V
I will do it for you next week.
Tạm dịch: Tôi sẽ làm nó cho bạn vào tuần tới.
Câu 9. Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
We (not/ get) there until after dark.
Câu diễn tả hành động chợt phát sinh ngay tại thời điểm nói => tương lai đơn
Công thức: S + will (not) + V
=> We will not get there until after dark.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ không tới đó tận cho đến sau khi trời tối.
Câu 10. Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
He believes you (tell) the truth.
Dấu hiêu: believe ( tin tưởng)
Câu diễn tả niềm tin, hy vọng trong tương lai => Tương lai đơn
Công thức: S + believe/ think/ promise... (that) S + will + V
=> He believes you will tell the truth.
Tạm dịch: Anh ấy tin rằng bạn sẽ nói sự thật.
Câu 11. Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
I promise I (return) to school on time.
Dấu hiệu nhận biết: “promise” (hứa)
Câu diễn tả lời hứa hẹn => thì tương lai đơn
Công thức: S + promise (that) S + will + V
=> I promise I will return to school on time.
Tạm dịch: Tôi hứa là tôi sẽ quay trở lại trường học đúng giờ.
Câu 12. Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
I’m going to the grocery store. I think I (buy) a turkey.
Dấu hiệu nhận biết: “I think” (tôi nghĩ)
Câu diễn tả suy nghĩ sẽ làm gì trong tương lai, dự đinh => thì tương lai đơn
Công thức: S + think (that) S + will + V
=> I’m going to the grocery store. I think I will buy a turkey.
Tạm dịch: Tôi đang đi tới cửa hàng tạp hóa. Tôi nghĩ là tôi sẽ mua 1 con gà tây.
Câu 13. Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
I hope he (remember) to buy wine.
Câu diễn tả hy vọng, ước muốn trong tương lai => Thì tương lai đơn
Công thức: S + hope (that) S + will + V
=> I hope he will remember to buy wine.
Tạm dịch: Tôi hy vọng anh ấy sẽ nhớ mua rượu vang.
Câu 14. Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
I am sure that you (like) our new house.
Câu diễn tả dự đoán.
Công thức: S + be + sure (that) S + will + V
=> I am sure that you will like our new house.
Tạm dịch: Tôi chắc chắn là bạn sẽ thích ngôi nhà mới của chúng ta.
Câu 15. Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
The management (not be) responsible for articles left on the seats.
Câu diễn tả hành động chợt phát sinh ngay tại thời điểm nói => thì tương lai đơn
Công thức: S + will (not) + V
=> The management will not be responsible for articles left on the seats.
Tạm dịch: Bộ phận Quản lý sẽ không chịu trách nhiệm về những tờ báo còn sót lại trên ghế.
Ngữ pháp Quá khứ tiếp diễn
Câu 1. Choose the best answer.
We’ll get wet if we ______ out.
a. go
b. did go
c. went
d. had gone
Nhận thấy We’ll = We will là dấu hiệu của câu điều kiện loại I chỉ khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nên vế sau động từ cần chia theo cấu trúc của câu điều kiện loại I
Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + V(chia theo thì hiện tại đơn), S + will + V
hoặc đảo vế câu: S + will + V if + S + V (chia theo hiện tại đơn)
Chủ ngữ we => động từ giữ nguyên: go
=> We’ll get wet if we go out.
Tạm dịch: Chúng ta sẽ bị ướt nếu ra ngoài trời.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 2. Choose the best answer.
If the sea water continues to be polluted, many fish species ______ extinct.
a. become
b. will become
c. would become
d. have become
Mệnh đề If có động từ chia ở thì hiện tại đơn, => đây là câu điều kiện loại I (diễn đạt một điều có thể xảy ra trong tương lai hoặc hiện tại) => sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại I: If+S+V (V chia ở thì hiện tại), S+will+V_infi
=> If the sea water continues to be polluted, many fish species will become extinct.
Tạm dịch: Nếu nước biển tiếp tục bị ô nhiễm, nhiều loài cá sẽ bị tuyệt chủng.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 3. Choose the best answer.
The plants ____ if they don’t get sunlight and water.
a. die
b. would die
c. won’t die
d. are going to die
Mệnh đề If có động từ chia ở thì hiện tại đơn (cấu trúc phủ định với động từ thường ở hiện tại:don’t/doesn’t+V_infi)
=> đây là câu điều kiện loại I (diễn đạt một điều có thể xảy ra trong tương lai hoặc hiện tại) => sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại I: If+S+V (V chia ở thì hiện tại), S+will+V_infi => loại A, B
Chú ý: khi muốn nhấn mạnh hơn hành động trong tương lai, ta có thể dùng thi tương lai gần.
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp nhất.
=> The plants are going to die if they don’t get sunlight and water.
Tạm dịch: Cây sẽ chết nếu không nhận được ánh sáng mặt trời và nước.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 4. Choose the best answer.
If you are exposed to noise above 80dBs in a long time, you _____ hearing problem.
a. getting
b. got
c. get
d. will get
Mệnh đề If có động từ chia ở thì hiện tại đơn (cấu trúc bị động ở hiện tại: is/am/are+V_PII)
=> đây là câu điều kiện loại I (diễn đạt một điều có thể xảy ra trong tương lai hoặc hiện tại) => sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại I: If+S+V (V chia ở thì hiện tại đơn), S+will+V_infi
=> If you are exposed to noise above 80dBs in a long time, you will get hearing problem.
Tạm dịch: Nếu bạn tiếp xúc với tiếng ồn trên 80 dB trong một thời gian dài, bạn sẽ gặp vấn đề về thính giác.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 5. Choose the best answer.
If we _______ all waste more carefully, dangerous chemicals ______ get into our water supply.
a. treated/would
b. treat/would
c. treated/won’t
d. treat/won’t
Xét về ngữ nghĩa, ta nhận thấy câu diễn đạt một điều có thể xảy ra trong tương lai hoặc hiện tại => sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại I: If+S+V (V chia ở thì hiện tại đơn), S+will+V_infi
=> If we treat all waste more carefully, dangerous chemicals won't get into our water supply.
Tạm dịch: Nếu chúng ta xử lý tất cả các chất thải một cách cẩn thận hơn, các hóa chất nguy hiểm sẽ không xâm nhập vào nguồn nước của chúng ta.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 6. Choose the best answer.
All the aquatic plants and animals will die if the factory _______ dumping poison into the lake.
a. will keep
b. to keep
c. kept
d. keeps
Ta thấy mệnh đề chính có dạng will+V_inf=> đây là câu điều kiện loại I (diễn đạt một điều có thể xảy ra trong tương lai hoặc hiện tại) => sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại I: If+S+V (V chia ở thì hiện tại đơn), S+will+V_infi
=> All the aquatic plants and animals will die if the factory keeps dumping poison into the lake.
Tạm dịch: Tất cả các loài thực vật và động vật thủy sinh sẽ chết nếu nhà máy tiếp tục thải chất độc xuống hồ.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 7. Choose the best answer.
If you_____ time, please write to me.
a. have
b. had
c. have had
d. has
Xét về ngữ nghĩa, ta nhận thấy câu diễn đạt một điều có thể xảy ra trong tương lai hoặc hiện tại => sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại I: If+S+V (V chia ở thì hiện tại đơn), S+will+V_infi
=> If you have time, please write to me.
Tạm dịch: Nếu bạn có thời gian, xin hãy viết thư cho tôi.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 8. Choose the best answer.
People _______ suffer from noise pollution if they ______ an airport in this area.
a. will/build
b. will/built
c. won’t/build
d. wouldn’t build
Xét về ngữ nghĩa, ta nhận thấy câu diễn đạt một điều có thể xảy ra trong tương lai hoặc hiện tại => sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại I: If+S+V (V chia ở thì hiện tại đơn), S+will+V_infi
=> People will suffer from noise pollution if they build an airport in this area.
Tạm dịch: Mọi người sẽ bị ô nhiễm tiếng ồn nếu họ xây dựng một sân bay ở khu vực này.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 9. Choose the best answer.
If local people drink this untreated water, they _______ have cholera.
a. will probably
b. probably will
c. would probably
d. probably would
Mệnh đề If có động từ chia ở thì hiện tại đơn => đây là câu điều kiện loại I (diễn đạt một điều có thể xảy ra trong tương lai hoặc hiện tại) => sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại I: If+S+V (V chia ở thì hiện tại đơn), S+will+V_infi
=> If local people drink this untreated water, they will probablyhave cholera.
Tạm dịch: Nếu người dân địa phương uống nước không được lọc (chưa qua xử lí) này, họ có thể sẽ bị bệnh tả.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 10. Choose the best answer.
If the factory ______ dumping poison into the lake, all the fish and other aquatic animals _______.
a. continued/will die
b. continues/will die
c. continues/die
d. continued/died
Xét về ngữ nghĩa, ta nhận thấy câu diễn đạt một điều có thể xảy ra trong tương lai hoặc hiện tại => sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại I: If+S+V (V chia ở thì hiện tại đơn), S+will+V_infi
=> If the factory continues dumping poison into the lake, all the fish and other aquatic animals will die.
Tạm dịch: Nếu nhà máy tiếp tục đổ chất độc vào hồ, tất cả cá và các động vật thủy sinh khác sẽ chết.
Đáp án cần chọn là: b
Ngữ pháp Phân biệt quá khứ đơn & quá khứ tiếp diễn
Câu 1. Choose the word which is stresses differently from the rest.
a. hotel
b. swallow
c. improve
d. survive
hotel:/həʊˈtel/
swallow:/ˈswɒləʊ/
improve: /ɪmˈpruːv/
survive: /səˈvaɪv/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 còn lại là 2.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 2. Choose the word which is stresses differently from the rest.
a. blanket
b. invite
c. replace
d. exchange
blanket /ˈblæŋkɪt/
invite /ɪnˈvaɪt/
replace /rɪˈpleɪs/
exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 còn lại là 2.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 3. Choose the word which is stresses differently from the rest.
a. hobby
b. enjoy
c. leisure
d. common
hobby: /ˈhɒbi/
enjoy: /ɪnˈdʒɔɪ/
leisure: /ˈleʒə(r)/
common: /ˈkɒmən/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 còn lại là 1.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 4. Choose the word which is stresses differently from the rest.
a. decorate
b. family
c. festival
d. tradition
decorate: /ˈdekəreɪt/
family: /ˈfæməli/
festival: /ˈfestɪvl/
tradition: /trəˈdɪʃn/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 còn lại là 1.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 5. Choose the word which is stresses differently from the rest.
a. adore
b. virtual
c. savings
d. leisure
adore: /əˈdɔː(r)/
virtual: /ˈvɜːtʃuəl/
savings: /ˈseɪvɪŋ/
leisure: /ˈleʒə(r)/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 còn lại là 1.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 6. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
a. adore
b. addicted
c. craft
d. comma
adore: /əˈdɔː(r)/
addicted:/əˈdɪktɪd/
craft: /krɑːft/
comma: /ˈkɒmə/
Câu C phát âm là /ɑ/ còn lại là /ə/.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 7. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
a. tricks
b. stickers
c. buttons
d. beads
tricks: /trɪks/
stickers: /ˈstɪkə(r)z/
buttons: /ˈbʌtnz/
beads: /biːdz/
Câu A phát âm là /s/ còn lại là /z/
Đáp án cần chọn là: a
Câu 8. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
a. volunteered
b. looked
c. joined
d. played
volunteered: /ˌvɒlənˈtɪə(r)d/
looked: /lʊkt/
joined: /dʒɔɪnd/
played: /pleɪd/
Câu B phát âm là /t/ còn lại là /d/
Đáp án cần chọn là: b
Câu 9. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
a. window
b. netlingo
c. socialise
d. join
window: /ˈwɪndəʊ/
nestlingo:
socialise: /ˈsəʊʃəlaɪz/
join: /dʒɔɪn/
Câu D phát âm là /ɔ/ còn lại là /əʊ/
Đáp án cần chọn là: d
Câu 10. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
a. relax
b. detest
c. best
d. define
relax: /rɪˈlæks/
detest: /dɪˈtest/
best: /best/
define: /dɪˈfaɪn/
Câu C phát âm là /e/ còn lại là /ɪ/
Đáp án cần chọn là: c
Câu 11. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
a. prize
b. drill
c. brick
d. trim
prize: /praɪz/
drill: /drɪl/
brick: /brɪk/
trim: /trɪm/
Câu A phát âm là /aɪ/ còn lại là /ɪ/
Đáp án cần chọn là: a
Câu 12. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
a. broom
b. proof
c. blood
d. troop
broom: /bruːm/
proof: /pruːf/
blood: /blʌd/
troop: /truːp/
Câu C phát âm là /ʌ/ còn lại là /u/
Đáp án cần chọn là: c
Câu 13. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
a. practice
b. cracker
c. tractor
d. bracelet
practice: /ˈpræktɪs/
cracker: /ˈkrækə(r)/
tractor: /ˈtræktə(r)/
bracelet: /ˈbreɪslət/
Câu D phát âm là /e/ còn lại là /æ/
Đáp án cần chọn là: d
Câu 14. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
a. trophy
b. problem
c. broccoli
d. drop
trophy: /ˈtrəʊfi/
problem: /ˈprɒbləm/
broccoli: /ˈprɒbləm/
drop: /drɒp/
Câu A phát âm là /ə/ còn lại là /ɒ/
Đáp án cần chọn là: a
Câu 15. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
a. trunk
b. tutor
c. brush
d. crush
trunk:/trʌŋk/
tutor: /ˈtjuːtə(r)/
brush: /brʌʃ/
crush: /krʌʃ/
Câu B phát âm là /ju/ còn lại là /ʌ/
Đáp án cần chọn là: b
Reading
Reading điền từ Lifestyles
Câu 1. Read the passage carefully and choose the correct answer.
New Zealand is an island nation in the southwestern Pacific Ocean. The country geographically comprises two main landmasses that of the North Island, and the South Island, and numerous smaller islands. Because of its remoteness, it was one of the last lands to be settled by humans. During its long period of isolation, New Zealand developed a distinctive biodiversity of animal, fungal and plant life. The country’s sharp mountain peaks, such as the Southern Alps, owe much to the uplift of land and volcanic eruptions. New Zealand's capital city is Wellington, while its most populous city is Auckland.
The official languages are English, Maori and New Zealand Sign Language. English is the predominant language in New Zealand, spoken by 98 percent of the population. Many places have both their Maori and English names officially recognized. New Zealand Sign Language is used by about 28,000 people. It was declared one of New Zealand's official languages in 2000.
(https://en.wikipedia.org/wiki/New_Zealand)
New Zealand was one of the last lands to be settled by humans because of ______.
a. volcanic eruptions
b. mountain peaks
c. diverse biodiversity
d. remoteness
New Zealand là một trong những vùng đất cuối cùng được con người định cư vì ______.
A.núi lửa phun trào
B.đỉnh núi
C.đa dạng sinh học
D.xa xôi
Thông tin: Because of its remoteness, it was one of the last lands to be settled by humans.
Tạm dịch: Vì xa xôi nên nó là một trong những vùng đất cuối cùng được con người định cư.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 2. Read the passage carefully and choose the correct answer.
New Zealand is an island nation in the southwestern Pacific Ocean. The country geographically comprises two main landmasses that of the North Island, and the South Island, and numerous smaller islands. Because of its remoteness, it was one of the last lands to be settled by humans. During its long period of isolation, New Zealand developed a distinctive biodiversity of animal, fungal and plant life. The country’s sharp mountain peaks, such as the Southern Alps, owe much to the uplift of land and volcanic eruptions. New Zealand's capital city is Wellington, while its most populous city is Auckland.
The official languages are English, Maori and New Zealand Sign Language. English is the predominant language in New Zealand, spoken by 98 percent of the population. Many places have both their Maori and English names officially recognized. New Zealand Sign Language is used by about 28,000 people. It was declared one of New Zealand's official languages in 2000.
(https://en.wikipedia.org/wiki/New_Zealand)
What city has the largest population in New Zealand?
a. Auckland
b. South Island
c. Wellington
d. Maori
Thành phố nào có dân số lớn nhất ở New Zealand?
A.Auckland
B.Đảo Nam
C.Wellington
D.Maori
Thông tin: New Zealand's capital city is Wellington, while its most populous city is Auckland.
Tạm dịch: Thành phố thủ đô của New Zealand là Wellington, trong khi thành phố đông dân nhất của nó là Auckland.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 3. Read the passage carefully and choose the correct answer.
New Zealand is an island nation in the southwestern Pacific Ocean. The country geographically comprises two main landmasses that of the North Island, and the South Island, and numerous smaller islands. Because of its remoteness, it was one of the last lands to be settled by humans. During its long period of isolation, New Zealand developed a distinctive biodiversity of animal, fungal and plant life. The country’s sharp mountain peaks, such as the Southern Alps, owe much to the uplift of land and volcanic eruptions. New Zealand's capital city is Wellington, while its most populous city is Auckland.
The official languages are English, Maori and New Zealand Sign Language. English is the predominant language in New Zealand, spoken by 98 percent of the population. Many places have both their Maori and English names officially recognized. New Zealand Sign Language is used by about 28,000 people. It was declared one of New Zealand's official languages in 2000.
(https://en.wikipedia.org/wiki/New_Zealand)
How many official languages are there in New Zealand?
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Có bao nhiêu ngôn ngữ chính thức ở New Zealand?
Thông tin: The official languages are English, Maori and New Zealand Sign Language.
Tạm dịch: Các ngôn ngữ chính thức là tiếng Anh, tiếng Maori và ngôn ngữ ký hiệu New Zealand.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 4. Read the passage carefully and choose the correct answer.
New Zealand is an island nation in the southwestern Pacific Ocean. The country geographically comprises two main landmasses that of the North Island, and the South Island, and numerous smaller islands. Because of its remoteness, it was one of the last lands to be settled by humans. During its long period of isolation, New Zealand developed a distinctive biodiversity of animal, fungal and plant life. The country’s sharp mountain peaks, such as the Southern Alps, owe much to the uplift of land and volcanic eruptions. New Zealand's capital city is Wellington, while its most populous city is Auckland.
The official languages are English, Maori and New Zealand Sign Language. English is the predominant language in New Zealand, spoken by 98 percent of the population. Many places have both their Maori and English names officially recognized. New Zealand Sign Language is used by about 28,000 people. It was declared one of New Zealand's official languages in 2000.
(https://en.wikipedia.org/wiki/New_Zealand)
Why English is the predominant language in New Zealand?
a. Because it is spoken by 28000 people.
b. Because it is spoken by the majority of the population.
c. Because it became the official language in 2006.
d. Because English names cannot be easily recognized.
Tại sao tiếng Anh là ngôn ngữ chính ở New Zealand?
A.Bởi vì nó được nói bởi 28000 người.
B.Vì nó được nói bởi đa số dân chúng.
C.Bởi vì nó đã trở thành ngôn ngữ chính thức vào năm 2006.
D.Vì tên tiếng Anh không thể dễ dàng nhận ra.
Thông tin: English is the predominant language in New Zealand, spoken by 98 percent of the population.
Tạm dịch: Tiếng Anh là ngôn ngữ chính ở New Zealand, được sử dụng bởi 98% dân số.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 5. Read the passage carefully and choose the correct answer.
New Zealand is an island nation in the southwestern Pacific Ocean. The country geographically comprises two main landmasses that of the North Island, and the South Island, and numerous smaller islands. Because of its remoteness, it was one of the last lands to be settled by humans. During its long period of isolation, New Zealand developed a distinctive biodiversity of animal, fungal and plant life. The country’s sharp mountain peaks, such as the Southern Alps, owe much to the uplift of land and volcanic eruptions. New Zealand's capital city is Wellington, while its most populous city is Auckland.
The official languages are English, Maori and New Zealand Sign Language. English is the predominant language in New Zealand, spoken by 98 percent of the population. Many places have both their Maori and English names officially recognized. New Zealand Sign Language is used by about 28,000 people. It was declared one of New Zealand's official languages in 2000.
(https://en.wikipedia.org/wiki/New_Zealand)
Which of the following statements is not true?
a. English is the most spoken language in New Zealand.
b. Welling is the capital of New Zealand.
c. New Zealand Sign Language hasn’t been one of New Zealand’s official languages since 2006.
d. There are many islands in New Zealand.
Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A.Tiếng Anh là ngôn ngữ được nói nhiều nhất ở New Zealand.
B.Welling là thủ đô của New Zealand.
C.Ngôn ngữ ký hiệu của New Zealand đã không phải là một trong những ngôn ngữ chính thức của New Zealand từ năm 2006.
D.Có nhiều hòn đảo ở New Zealand.
Thông tin: New Zealand Sign Language is used by about 28,000 people. It was declared one of New Zealand's official languages in 2000.
Tạm dịch: Ngôn ngữ ký hiệu New Zealand được sử dụng bởi khoảng 28.000 người. Nó được tuyên bố là một trong những ngôn ngữ chính thức của New Zealand vào năm 2000.
Xem Bài Dịch
New Zealand là một quốc đảo ở tây nam Thái Bình Dương. Đất nước về mặt địa lý bao gồm hai vùng đất chính là Đảo Bắc và Đảo Nam và nhiều hòn đảo nhỏ. Vì xa xôi nên nó là một trong những vùng đất cuối cùng được con người định cư. Trong thời gian dài bị cô lập, New Zealand đã phát triển đa dạng sinh học đặc biệt về đời sống động vật, nấm và thực vật. Đất nước có những đỉnh núi nhọn, như dãy núi Alps ở phía Nam, nhờ nhiều vào sự nâng cao của đất và núi lửa phun trào. Thành phố thủ đô của New Zealand là Wellington, trong khi thành phố đông dân nhất của nó là Auckland.
Các ngôn ngữ chính thức là tiếng Anh, tiếng Maori và ngôn ngữ ký hiệu New Zealand. Tiếng Anh là ngôn ngữ chính ở New Zealand, được sử dụng bởi 98% dân số. Nhiều nơi có cả tên tiếng Maori và tiếng Anh được công nhận chính thức. Ngôn ngữ ký hiệu New Zealand được sử dụng bởi khoảng 28.000 người. Nó được tuyên bố là một trong những ngôn ngữ chính thức của New Zealand vào năm 2000.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 6. Read the passage carefully and choose the correct answer.
SCOTLAND: THE LAND OF LEGENDS
It we travel all over Scotland, we can see that it consists of three main Parts, Lowlands, Uplands and Highlands with their Grampian Mountains, where th. tallest mountain peak, Ben Nevis, is located.
You are sure to enjoy the beauty of the Scottish varied landscape; the hills, covered with purple heather, its beautiful lakes (here they are called lochs), its green and narrow valleys.
The biggest and the most beautiful lake in Scotland is Loch Lomond, but the most famous one is Loch Ness with its mysterious monster Nessie. Nessie sometimes appears to scare the tourists but only in fine weather!
But what can be more curious and attractive for tourists than a man in the kilt, playing the bagpipes? The Celts of Scotland made the checkered pattern of tartan - the national dress of the country. The earliest Scots formed themselves into clans (family groups) and the tartan became a symbol of the sense of kinship. There are about 300 different clans in Scotland, and each has its own colour and pattern of tartan together with the motto.
Scotland is a land of many famous people: writers and poets, scientists and philosophers, such as Robert Burns, Arthur Conan Doyle, Alexander Graham Bell, or Alexander Fleming.
The tallest mountain peak, Ben Nevis, is located in ______.
a. Lowlands
b. Uplands
c. Highlands
d. England
Đỉnh núi cao nhất, Ben Nevis, nằm ở ______.
A.Vùng đất thấp
B.Vùng đất cao
C.Cao nguyên
D.Anh
Thông tin: If we travel all over Scotland, we can see that it consists of three main Parts, Lowlands, Uplands and Highlands with their Grampian Mountains, where the tallest mountain peak, Ben Nevis, is located.
Tạm dịch: Nếu đi du lịch khắp Scotland, chúng ta có thể thấy rằng nó bao gồm ba phần chính, Vùng đất thấp, Vùng đất cao và Cao nguyên với dãy núi Grampian, nơi có đỉnh núi cao nhất Ben Nevis.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 7. Read the passage carefully and choose the correct answer.
SCOTLAND: THE LAND OF LEGENDS
It we travel all over Scotland, we can see that it consists of three main Parts, Lowlands, Uplands and Highlands with their Grampian Mountains, where th. tallest mountain peak, Ben Nevis, is located.
You are sure to enjoy the beauty of the Scottish varied landscape; the hills, covered with purple heather, its beautiful lakes (here they are called lochs), its green and narrow valleys.
The biggest and the most beautiful lake in Scotland is Loch Lomond, but the most famous one is Loch Ness with its mysterious monster Nessie. Nessie sometimes appears to scare the tourists but only in fine weather!
But what can be more curious and attractive for tourists than a man in the kilt, playing the bagpipes? The Celts of Scotland made the checkered pattern of tartan - the national dress of the country. The earliest Scots formed themselves into clans (family groups) and the tartan became a symbol of the sense of kinship. There are about 300 different clans in Scotland, and each has its own colour and pattern of tartan together with the motto.
Scotland is a land of many famous people: writers and poets, scientists and philosophers, such as Robert Burns, Arthur Conan Doyle, Alexander Graham Bell, or Alexander Fleming.
Scotland has beautiful landscape with all of the following except ______.
a. the hills
b. the lakes
c. the valleys
d. the beaches
Scotland có phong cảnh đẹp với tất cả những điều sau đây ngoại trừ ______.
A.những ngọn đồi
B.các hồ
C.thung lũng
D.những bãi biển
Thông tin: You are sure to enjoy the beauty of the Scottish varied landscape; the hills, covered with purple heather, its beautiful lakes (here they are called lochs), its green and narrow valleys.
Tạm dịch: Bạn chắc chắn sẽ yêu thích vẻ đẹp của phong cảnh đa dạng ở Scotland; những ngọn đồi phủ đầy thạch thảo tím, những hồ nước tuyệt đẹp (ở đây chúng được gọi là lochs), những thung lũng xanh và hẹp.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 8. Read the passage carefully and choose the correct answer.
SCOTLAND: THE LAND OF LEGENDS
It we travel all over Scotland, we can see that it consists of three main Parts, Lowlands, Uplands and Highlands with their Grampian Mountains, where th. tallest mountain peak, Ben Nevis, is located.
You are sure to enjoy the beauty of the Scottish varied landscape; the hills, covered with purple heather, its beautiful lakes (here they are called lochs), its green and narrow valleys.
The biggest and the most beautiful lake in Scotland is Loch Lomond, but the most famous one is Loch Ness with its mysterious monster Nessie. Nessie sometimes appears to scare the tourists but only in fine weather!
But what can be more curious and attractive for tourists than a man in the kilt, playing the bagpipes? The Celts of Scotland made the checkered pattern of tartan - the national dress of the country. The earliest Scots formed themselves into clans (family groups) and the tartan became a symbol of the sense of kinship. There are about 300 different clans in Scotland, and each has its own colour and pattern of tartan together with the motto.
Scotland is a land of many famous people: writers and poets, scientists and philosophers, such as Robert Burns, Arthur Conan Doyle, Alexander Graham Bell, or Alexander Fleming.
All of the following are true about Loch Ness except ______.
a. It is the most famous lake in Scotland.
b. It is the biggest and the most beautiful lake in Scotland.
c. Its mysterious monster Nessie makes the lake famous.
d. Nessie sometimes appears to scare the tourists.
Tất cả những điều sau đây là đúng về Loch Ness ngoại trừ ______.
A.Đây là hồ nổi tiếng nhất ở Scotland.
B.Đây là hồ lớn nhất và đẹp nhất ở Scotland.
C.Quái vật bí ẩn của nó là Nessie làm cho hồ nổi tiếng.
D.Nessie đôi khi xuất hiện để dọa khách du lịch.
Thông tin: The biggest and the most beautiful lake in Scotland is Loch Lomond, but the most famous one is Loch Ness with its mysterious monster Nessie. Nessie sometimes appears to scare the tourists but only in fine weather!
Tạm dịch: Hồ lớn nhất và đẹp nhất ở Scotland là Loch Lomond, nhưng hồ nổi tiếng nhất là hồ Loch Ness với con quái vật bí ẩn Nessie. Nessie đôi khi xuất hiện để dọa khách du lịch nhưng chỉ khi thời tiết tốt!
Đáp án cần chọn là: b
Câu 9. Read the passage carefully and choose the correct answer.
SCOTLAND: THE LAND OF LEGENDS
It we travel all over Scotland, we can see that it consists of three main Parts, Lowlands, Uplands and Highlands with their Grampian Mountains, where th. tallest mountain peak, Ben Nevis, is located.
You are sure to enjoy the beauty of the Scottish varied landscape; the hills, covered with purple heather, its beautiful lakes (here they are called lochs), its green and narrow valleys.
The biggest and the most beautiful lake in Scotland is Loch Lomond, but the most famous one is Loch Ness with its mysterious monster Nessie. Nessie sometimes appears to scare the tourists but only in fine weather!
But what can be more curious and attractive for tourists than a man in the kilt, playing the bagpipes? The Celts of Scotland made the checkered pattern of tartan - the national dress of the country. The earliest Scots formed themselves into clans (family groups) and the tartan became a symbol of the sense of kinship. There are about 300 different clans in Scotland, and each has its own colour and pattern of tartan together with the motto.
Scotland is a land of many famous people: writers and poets, scientists and philosophers, such as Robert Burns, Arthur Conan Doyle, Alexander Graham Bell, or Alexander Fleming.
In early times, each family groups was different from each other in ______
a. its own colour and pattern of tartan together with the motto.
b. the checkered pattern of tartan and the sense of kinship.
c. its green and narrow valley where they lived.
d. its area and population and beautiful landscape.
Thời kỳ đầu, mỗi nhóm gia đình có sự khác nhau trong ______
A.màu sắc và hoa văn riêng của tartan cùng với phương châm.
B.hoa văn kẻ ca-rô của tartan và ý nghĩa của mối quan hệ họ hàng.
C.thung lũng xanh và hẹp nơi họ sống.
D.diện tích, dân số và cảnh quan đẹp.
Thông tin: There are about 300 different clans in Scotland, and each has its own colour and pattern of tartan together with the motto.
Tạm dịch: Có khoảng 300 gia tộc khác nhau ở Scotland, và mỗi gia tộc có màu sắc và hoa văn của tartan cùng với phương châm.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 10. Read the passage carefully and choose the correct answer.
SCOTLAND: THE LAND OF LEGENDS
It we travel all over Scotland, we can see that it consists of three main Parts, Lowlands, Uplands and Highlands with their Grampian Mountains, where th. tallest mountain peak, Ben Nevis, is located.
You are sure to enjoy the beauty of the Scottish varied landscape; the hills, covered with purple heather, its beautiful lakes (here they are called lochs), its green and narrow valleys.
The biggest and the most beautiful lake in Scotland is Loch Lomond, but the most famous one is Loch Ness with its mysterious monster Nessie. Nessie sometimes appears to scare the tourists but only in fine weather!
But what can be more curious and attractive for tourists than a man in the kilt, playing the bagpipes? The Celts of Scotland made the checkered pattern of tartan - the national dress of the country. The earliest Scots formed themselves into clans (family groups) and the tartan became a symbol of the sense of kinship. There are about 300 different clans in Scotland, and each has its own colour and pattern of tartan together with the motto.
Scotland is a land of many famous people: writers and poets, scientists and philosophers, such as Robert Burns, Arthur Conan Doyle, Alexander Graham Bell, or Alexander Fleming.
The word “kinship” in paragraph 4 is closest in meaning to _____.
a. the family group and its symbol.
b. the own colour and pattern of tartan.
c. the relationship between clan members.
d. the national dress of the country.
Từ "kinship" trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với _____.
A.nhóm gia đình và biểu tượng của nó.
B.màu sắc và hoa văn của tartan.
C.mối quan hệ giữa các thành viên trong bang hội.
D.quốc phục của đất nước.
Thông tin: The earliest Scots formed themselves into clans (family groups) and the tartan became a symbol of the sense of kinship.
Tạm dịch: Người Scotland sớm nhất đã tự hình thành thành các gia tộc (nhóm gia đình) và tartan đã trở thành một biểu tượng cho ý nghĩa của mối quan hệ họ hàng.
Xem Bài Dịch
SCOTLAND: VÙNG ĐẤT CỦA NHỮNG HUYỀN THOẠI
Nếu đi du lịch khắp Scotland, chúng ta có thể thấy rằng nó bao gồm ba phần chính, Vùng đất thấp, Vùng đất cao và Cao nguyên với dãy núi Grampian, nơi có đỉnh núi cao nhất Ben Nevis.
Bạn chắc chắn sẽ yêu thích vẻ đẹp của phong cảnh đa dạng ở Scotland; những ngọn đồi phủ đầy thạch thảo tím, những hồ nước tuyệt đẹp (ở đây chúng được gọi là lochs), những thung lũng xanh và hẹp.
Hồ lớn nhất và đẹp nhất ở Scotland là Loch Lomond, nhưng hồ nổi tiếng nhất là hồ Loch Ness với con quái vật bí ẩn Nessie. Nessie đôi khi xuất hiện để dọa khách du lịch nhưng chỉ khi thời tiết tốt!
Nhưng điều gì có thể gây tò mò và hấp dẫn cho khách du lịch hơn là một người đàn ông mặc váy và chơi kèn túi? Người Celts của Scotland đã tạo ra họa tiết ca-rô của tartan - quốc phục của đất nước. Người Scotland sớm nhất đã tự hình thành thành các gia tộc (nhóm gia đình) và tartan đã trở thành một biểu tượng cho ý nghĩa của mối quan hệ họ hàng. Có khoảng 300 gia tộc khác nhau ở Scotland, và mỗi gia tộc có màu sắc và hoa văn của tartan cùng với phương châm.
Scotland là vùng đất của nhiều người nổi tiếng: các nhà văn và nhà thơ, nhà khoa học và triết gia, như Robert Burns, Arthur Conan Doyle, Alexander Graham Bell, hay Alexander Fleming.
Đáp án cần chọn là: a
Reading đọc hiểu Lifestyles
Câu 1. Listen and choose the correct answer.
Where is Kim from?
a. Canada
b. France
c. Toronto
d. Paris
Kim đến từ đâu?
A.Canada
B.Pháp
C.Toronto
D.Paris
Thông tin: Host: Hmm. I guess just “Stella” is easier to remember! Where are you from?
Stella; Oh..uh... I'm originally from Toronto,
Tạm dịch: Phát thanh viên: Hmm. Tôi đoán chỉ Stella thì sẽ dễ nhớ hơn! Bạn đến từ đâu?
Stella; Ồ.. ừ... Tôi đến từ Toronto,
Đáp án cần chọn là: c
Câu 2. Listen and choose the correct answer.
Where does she live?
a. Paris
b. Toronto
c. Canada
d. France
Cô ấy sống ở đâu?
A.Paris
B.Toronto
C.Canada
D.Pháp
Thông tin: Host: Oh. Where do you live? Do you still live in Canada?
Stella: No, I live in Paris now, But my family still lives in Toronto,
Tạm dịch: Phát thanh viên: Ồ. Bạn sống ở đâu? Bạn vẫn sống ở Canada phải không?
Stella: Không, tôi sống ở Paris, nhưng gia đình tôi vẫn sống ở Toronto,
Đáp án cần chọn là: a
Câu 3. Listen and choose the correct answer.
Where does she work?
a. Paris
b. China
c. Japan
d. France
Cô ấy làm việc ở đâu?
A.Paris
B.Trung Quốc
C.Nhật Bản
D.Pháp
Thông tin: Host: I see. Well, Stella, where do you work?
Stella: Uh...well, I guess I work mainly in France. My company is in Paris,
Tạm dịch: Phát thanh viên: Tôi hiểu. Chà, Stella, bạn làm việc ở đâu?
Stella: Ừ ... tốt, tôi đoán là tôi làm việc chủ yếu ở Pháp. Công ty của tôi ở Paris
Đáp án cần chọn là: d
Câu 4. Listen and choose the correct answer.
What does she do in her free time?
a. reading
b. travelling and reading
c. designing
d. listening to music
Cô ấy làm gì vào thời gian rảnh?
A.đọc sách
B.đi du lịch và đọc sách
C.thiết kế
D.nghe nhạc
Thông tin: Host: And what do you do in your free time?
Stella; Hmm... Well, I love to travel. Oh, and I read a lot.
Tạm dịch: Phát thanh viên: Và bạn làm gì trong thời gian rảnh?
Stella; Hmm ... Chà, tôi thích đi du lịch. Ồ, và tôi cũng đọc sách rất nhiều.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 5. Listen and choose the correct answer.
What is her favourite kind of music?
a. folk music
b. pop
c. classical
d. all kinds but classical is favourite
Thể loại nhạc yêu thích của cô ấy là gì?
A.nhạc dân gian
B.pop
C.cổ điển
D.tất cả các loại nhưng yêu thích nhất cổ điển
Thông tin: Host: Interesting. And what's your favourite kind of music?
Stella: I like all kinds of music, really, But, uh, well, I would say classical music is my favourite.
Tạm dịch: Phát thanh viên: Thật thú vị. Và thể loại nhạc yêu thích của bạn là gì?
Stella: Tôi thích tất cả các thể loại âm nhạc, thực sự, nhưng, ừm, tôi muốn nói rằng nhạc cổ điển là sở thích của tôi.
Script:
Host: Now, it’s time for my guest. It’s Stella, the fashion designer. She has a really exciting new collection, and she’s here with us today. Thanks for coming to the studio, Stella. We're very happy to see you.
Stella: Oh, it’s my pleasure.
Host: OK, let me ask you some questions. First, all we know you as “Stella”. What's your last name?
Stella: It's Kim. My name is Stella Kim.
Host: Hmm. I guess just “Stella” is easier to remember! Where are you from?
Stella; Oh..uh... I'm originally from Toronto,
Host: Oh. Where do you live? Do you still live in Canada?
Stella: No, I live in Paris now, But my family still lives in Toronto,
Host: I see. Well, Stella, where do you work?
Stella: Uh...well, I guess I work mainly in France. My company is in Paris,
Host: And what do you do in your free time?
Stella; Hmm... Well, I love to travel. Oh, and I read a lot.
Host: Interesting. And what's your favourite kind of music?
Stella: I like all kinds of music, really, But, uh, well, I would say classical music is my favourite.
Host: Really. Ok, Stella. Oh, well, I’m afraid we're just about out of time. Thanks again for being a guest on our program.
Stella: You're welcome.
Host: And if you want to see Stella’s designs, go to our Website. That’s www.radio23..,
Xem Bài Dịch
Phát thanh viên: Bây giờ là thời gian dành cho vị khách của tôi. Đó là Stella, nhà thiết kế thời trang. Cô ấy có một bộ sưu tập mới thực sự thú vị, và cô ấy ở đây với chúng tôi hôm nay. Cảm ơn bạn đã đến trường quay, Stella. Chúng tôi rất vui khi thấy bạn.
Stella: Ồ, đó là niềm vinh hạnh của tôi.
Phát thanh viên: OK, để tôi hỏi bạn một vài câu hỏi. Đầu tiên, tất cả những gì chúng tôi biết về bạn là Stella. Họ của bạn là gì?
Stella: Đó là Kim. Tên tôi là Stella Kim.
Phát thanh viên: Hmm. Tôi đoán chỉ Stella thì sẽ dễ nhớ hơn! Bạn đến từ đâu?
Stella; Ồ.. ừ... Tôi đến từ Toronto,
Phát thanh viên: Ồ. Bạn sống ở đâu? Bạn vẫn sống ở Canada phải không?
Stella: Không, tôi sống ở Paris, nhưng gia đình tôi vẫn sống ở Toronto,
Phát thanh viên: Tôi hiểu. Chà, Stella, bạn làm việc ở đâu?
Stella: Ừ ... tốt, tôi đoán là tôi làm việc chủ yếu ở Pháp. Công ty của tôi ở Paris
Phát thanh viên: Và bạn làm gì trong thời gian rảnh?
Stella; Hmm ... Chà, tôi thích đi du lịch. Ồ, và tôi cũng đọc sách rất nhiều.
Phát thanh viên: Thật thú vị. Và thể loại nhạc yêu thích của bạn là gì?
Stella: Tôi thích tất cả các thể loại âm nhạc, thực sự, nhưng, ừm, tôi muốn nói rằng nhạc cổ điển là sở thích của tôi.
Phát thanh viên: Thật vậy ư. Được rồi, Stella. Ôi chà, tôi sợ chúng ta sắp hết thời gian rồi. Cảm ơn một lần nữa vì đã là khách mời trong chương trình của chúng tôi.
Stella: Không có gì đâu.
Phát thanh viên: Và nếu bạn muốn xem các thiết kế của Stella, hãy truy cập Trang web của chúng tôi. Đó là www.radio23 ..,
Đáp án cần chọn là: d
Câu 6. Listen and tick T or F.
Đúng
Sai
Question 1. The world’s ocean is so big that is doesn’t need to care for the level of population.
Question 2. People are destroying the Earth’s natural resources.
Question 3. The population is increasing rapidly.
Question 4. Few species of animals are in danger of extinction.
Question 5. The environment of human kind is being changed in a better way.
Question 1. The world’s ocean is so big that is doesn’t need to care for the level of population.
Giải thích: Đại dương thế giới rất rộng lớn mà không cần phải quan tâm đến mức độ dân số.
Thông tin: The Earth is big but it is facing a serious problem - high population.
Tạm dịch: Trái đất rộng lớn nhưng nó đang phải đối mặt với một vấn đề nghiêm trọng đó là dân số cao.
Đáp án: F
Question 2. People are destroying the Earth’s natural resources.
Giải thích: Mọi người đang phá hủy tài nguyên thiên nhiên của Trái đất.
Thông tin: Moreover, the most serious problem of modern times is that man is destroying the earth’s natural resources and transforming huge areas into wasteland.
Tạm dịch: Hơn nữa, vấn đề nghiêm trọng nhất của thời hiện đại là con người đang phá hủy tài nguyên thiên nhiên của Trái đất và biến những khu vực rộng lớn thành hoang mạc.
Đáp án: T
Question 3. The population is increasing rapidly.
Giải thích: Dân số đang tăng nhanh.
Thông tin: The population is increasing too rapidly.
Tạm dịch: Dân số đang tăng quá nhanh.
Đáp án: T
Question 4. Few species of animals are in danger of extinction.
Giải thích: Rất ít loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.
Thông tin: A way of protecting all the wildlife on the earth must also be found as many species are in danger of disappearing completely from the face of the earth.
Tạm dịch: Một cách bảo vệ tất cả các động vật hoang dã trên trái đất cũng phải được tìm thấy bởi vì nhiều loài đang có nguy cơ biến mất hoàn toàn khỏi bề mặt Trái Đất.
Đáp án: F
Question 5. The environment of human kind is being changed in a better way.
Giải thích:
Môi trường của loài người đang được thay đổi theo cách tốt hơn.
Thông tin: Man’s whole environment is being changed in a serious way.
Tạm dịch: Toàn bộ môi trường của con người đang được thay đổi theo một cách nghiêm trọng.
Đáp án: F
Listening script
The Earth is big but it is facing a serious problem - high population. The population is increasing too rapidly. Moreover, the most serious problem of modern times is that man is destroying the earth’s natural resources and transforming huge areas into wasteland. As a result, it is becoming extremely difficult to grow enough to feed the world’s rapidly increasing population. A way of protecting all the wildlife on the earth must also be found as many species are in danger of disappearing completely from the face of the earth. The dangers, however, are not confined solely to the land and the sea. The smoke in the atmosphere, for example, is increasing so much that the amount of sunlight has been reduced in many cities. Man’s whole environment is being changed in a serious way.
Xem Bài Dịch
Trái đất rộng lớn nhưng nó đang phải đối mặt với một vấn đề nghiêm trọng đó là dân số cao. Dân số đang tăng quá nhanh. Hơn nữa, vấn đề nghiêm trọng nhất của thời hiện đại là con người đang phá hủy tài nguyên thiên nhiên của Trái đất và biến những khu vực rộng lớn thành hoang mạc. Do đó, việc phát triển đủ để nuôi sống sự gia tăng dân số của thế giới đang trở nên cực kỳ khó khăn. Một cách bảo vệ tất cả các động vật hoang dã trên trái đất cũng phải được tìm thấy bởi vì nhiều loài đang có nguy cơ biến mất hoàn toàn khỏi bề mặt Trái Đất. Tuy nhiên, những nguy hiểm không chỉ giới hạn ở đất liền và biển cả. Chẳng hạn như khói bụi trong khí quyển đang tăng lên rất nhiều đến nỗi lượng ánh sáng mặt trời đã giảm ở nhiều thành phố. Toàn bộ môi trường của con người đang được thay đổi theo một cách nghiêm trọng.
Lưu trữ: Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 6 (sách cũ)
A. Phonetics
Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others
Question 1: A. brave B. fable C. tale D. giant
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /eɪ/
Question 2: A. cunning B. fund C. Buddha D. but
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /ʊ/ các đáp án còn lại phát âm là /ʌ/
Question 3: A. dragon B. emperor C. generous D. orge
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /əʊ/ các đáp án còn lại phát âm là /ə/
Question 4: A. knight B. princess C. giant D. find
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /i/ các đáp án còn lại phát âm là /ai/
Question 5: A. fold B. folk C. fox D. orge
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /ɒ/ các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/
Question 6:A. evil B. cruel C. legend D. generous
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /i:/ các đáp án còn lại phát âm là /ə/
Question 7: A. wicked B. knight C. lion D. mine
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /i/ các đáp án còn lại phát âm là /ai/
Question 8: A. cruel B. cunning C. cure D. buddha
Đáp án: C
Giải thích:Đáp án C phát âm là /ju/ các đáp án còn lại phát âm là /ʊ/
Question 9: A. glitch B. chest C. peach D. school
Đáp án: D
iải thích: Đáp án D phát âm là /k/ các đáp án còn lại phát âm là /tʃ/
Question 10: A. princess B. woodcutter C. emperor D. generous
Đáp án: A
Giải thích:Đáp án A phát âm là /e/ các đáp án còn lại phát âm là /ə/
Question 11: A. generous B. good C. glitch D. give
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ʒ/ các đáp án còn lại phát âm là /g/
Question 12: A. knight B. king C. kick D. kitchen
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A là âm câm, các đáp án còn lại phát âm là /k/
Question 13: A. mean B. great C. feature D. lead
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /ei/ các đáp án còn lại phát âm là /i:/
Question 14: A. wicked B. kicked C. booked D. leaked
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /id/ các đáp án còn lại phát âm là /t/
Question 15: A. legend B. generous C. giant D. ginger
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /g/ các đáp án còn lại phát âm là /ʒ/
B. Vocabulary and Grammar
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Question 1: My grandmother often told __________ to me when I was young.
A. fairy tales B. court music C. wolf pack D. ogre man
Đáp án: A
Giải thích: fairy tales: truyện cổ tích
Dịch: Bà tôi thường kể chuyện cổ tích cho tôi nghe khi tôi còn nhỏ.
Question 2: The fox in the fable “The fox and the grape” is very __________.
A. brave B. generous C. cunning D. giant
Đáp án: C
Giải thích: cunning: gian xảo
Dịch: Con cáo trong truyện ngụ ngôn “Con cáo và chum nho” rất gian xảo.
Question 3: Have you ever seen a very huge person, or a __________?
A. tale B. evil C. giant D. glitch
Đáp án: C
Giải thích: giant: người khổng lồ
Dịch: Bạn đã bao giờ trông thấy 1 người cực to lớn, hay còn gọi là người khổng lồ?
Question 4: In the story, the princess was walking in the campus of the cattle when an eagle __________.
A. appear B. appeared C. was appearing D. appearing
Đáp án: B
Giải thích: cấu trúc QKTD when QKĐ
Dịch: Trong câu chuyện, công chúa đang đi dạo ở trong lâu đài thì một con đại bàng xuất hiện.
Question 5: Unlike Cam, Tam was a __________ and generous girl.
A. hard-working B. mean C. wicked D. cunning
Đáp án: A
Giải thích: hard-working: chăm chỉ
Dịch: Không như Cám, Tấm là cô gái chăm chỉ và tốt bụng.
Question 6: There is a __________ that this temple has an ogre.
A. evil B. Buddha C. emperor D. legend
Đáp án: D
Giải thích: legend: truyền thuyết
Dịch: Có một truyền thuyết là ngôi chùa này có 1 con yêu tinh.
Question 7: At 7 p.m. yesterday, the lion __________ its meal in the zoo
A. is having B. was having C. had D. has
Đáp án: B
Giải thích: câu chia thời quá khứ tiếp diễn vì có mốc thời gian “at + thời gian cụ thể + yesterday.
Dịch: Vào 7h tối qua, con sư tử đang ăn tối trong sở thú.
Question 8: The fable is about a race __________ a tortoise and a hare.
A. between B. behind C. next D. front
Đáp án: A
Giải thích: cụm từ between…and…: giữa…và…
Dịch: Câu chuyện ngụ ngôn kể về cuộc đua giữa một con rùa và một con thỏ.
Question 9: The glitch was so __________ that the two kids felt afraid.
A. cruel B. nice C. kind D. generous
Đáp án: A
Giải thích: cruel: độc ác
Cấu trúc “be + so + adj + that + S V”: quá…đến nỗi mà…
Dịch: Mụ phù thuỷ quá độc ác đến nỗi mà 2 đứa trẻ thấy sợ.
Question 10: Cinderella lives unhappily because her step mother isn’t kind __________ her.
A. with B. to C. of D. on
Đáp án: B
Giải thích: cấu trúc “be kind to sb”: đối xử tốt với ai
Dịch: Cinderella không hạnh phúc vì mẹ kế đối xử không tốt với cô.
Question 11: I __________ of meeting a prince last night.
A. dreaming B. dream C. dreamt D. to dream
Đáp án: C
Giải thích: Câu chia thời quá khứ đơn vì có mốc thời gian “last night”
Dịch: Tôi mơ gặp 1 hoàng tử tối qua.
Question 12:The princess __________ by a brave knight after five days.
A. was rescued B. rescue C. rescued D. rescuing
Đáp án:A
Giải thích: câu chia bị động thời quá khứ đơn
Dịch: Cô công chúa được cứu thoát bởi một hiệp sĩ dũng cảm sai 5 ngày giam giữ.
Question 13:John fell of the ladder when he __________ the wall.
A. paints B. paint C. was painting D. painted
Đáp án:C
Giải thích: cấu trúc câu QKTD when QKĐ
Dịch: John ngã thang khi đang sơn tường.
Question 14:What was the end __________ the story?
A. on B. of C. to D. at
Đáp án: B
Giải thích: cụm từ “the end of”: cái kết của…
Dịch: Cái kết của câu chuyện là gì?
Question 15: He tried __________ the dragon because it harmed the village.
A. beat B. beating C. to beat D. beats
Đáp án: C
Giải thích: try to V: cố gắng làm gì
Dịch: Anh ấy cố gắng đánh bại con rồng vì nó làm hại dân làng.
C. Reading
Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
Once upon a time, there was a girl called Cinderella who did all the work in the kitchen while her lazy sisters did nothing. One night her sisters went to a ball at the palace. Cinderella was left home, feeling very sad. She began to cry. After a time her fairy godmother appeared and told Cinderella that she could go to the ball, but she had to return home by midnight. So she went to the ball in a beautiful dress and a wonderful coach. She danced with prince, but at midnight she ran back home, leaving one of her shoes on the dance floor. The prince wanted to see her again and went to every house in the capital until he found that the shoe was the right size for Cinderella. The prince and Cinderella were married and lived happily ever after.
Question 1: Cinderella and her sisters have to work hard in the kitchen.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “Once upon a time, there was a girl called Cinderella who did all the work in the kitchen while her lazy sisters did nothing.”.
Dịch: Ngày xưa, có một cô gái tên là Cinderella người phải làm mọi việc trong nhà bếp trong khi những cô chị em lười biếng thì chả làm gì.
Question 2: Cinderella was sad because she can’t go to the ball.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “One night her sisters went to a ball at the palace. Cinderella was left home, feeling very sad.”.
Dịch: Một đêm nọ, các chị của đi dạ hội ở cung điện. Cinderella phải ở nhà, cô thấy rất buồn.
Question 3: Her godmother helped her to go but she had to return after midnight.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “After a time, her fairy godmother appeared and told Cinderella that she could go to the ball, but she had to return home by midnight.”.
Dịch:Sau một thời gian, mẹ đỡ đầu xuất hiện và bảo Cinderella rằng cô có thể đi dạ hội, nhưng phải trở về trước nửa đêm.
Question 4: She went to the ball with a beautiful dress.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “So she went to the ball in a beautiful dress and a wonderful coach.”.
Dịch: Vì thế cô đi dạ hội với một chiếc váy đẹp và một cỗ xe xinh.
Question 5: The dropped shoe was her right side shoe.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “The prince wanted to see her again and went to every house in the capital until he found that the shoe was the right size for Cinderella.”.
Dịch: Hoàng tử muốn gặp cô lần nữa và đi đến mỗi nhà ở thủ đô đến tận khi tìm ra đôi giày vừa khít với chân cô.
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
Once upon a time, there was sweet little girl. Everyone called her Little Red Riding Hood, _________ (6) she always wore a red riding hood which her grandmother made for her.
One day Little Red Riding Hood’s mother said, “Here, child, take this basket to your grandmother. It’s got bread, butter, cake and berries in it. Your grandma’s feeling sick and I hope this _________ (7) her feel better. Don’t talk to strangers, don’t leave the path and walk straight to your grandma’s house.”
Little Red Riding Hood’s grandmother lived half _________ (8) hour away in the woods outside the village. So Little Red Riding Hood set off. The girl had just entered the woods, when a wolf _________ (9) out of the trees. She wasn’t scared because she didn’t know wolves are dangerous.
They walked together for a while. Then the wolf said: “What lovely flowers there are here! Why don’t you _________ (10) some for your grandma?” The girl looked around and saw all those beautiful flowers. She thought that her grandmother would be delighted to have some fresh flowers and, despite her mother’s advice, she left the path.
Question 6: A. although B. because C. therefore D. however
Đáp án: B
Giải thích: because + mệnh đề: bởi vì
Dịch: Mọi người gọi cô là cô bé quàng khăn đỏ vì cô luôn quàng chiếc khăn màu đỏ.
Question 7: A. make B. made C. to make D. will make
Đáp án: D
Giải thích: cấu trúc hope that S will V: hi vọng là cái này sẽ…
Dịch: Bà đang bị ốm, mẹ mong là những thứ này sẽ giúp bà khoẻ lại.
Question 8: A. an B. a C. x D. the
Đáp án:A
Giải thích: cụm từu half an hour: nửa tiếng
Dịch: Bà của Khăn đỏ sống cách cô khoảng nửa tiếng đi bộ quang khu rừng bên ngoài ngôi làng.
Question 9: A. come B. coming C. came D. to come
Đáp án: C
Giải thích: cấu trúc vừa mới…thì…: “S + had just + P2 + when + S + Ved”
Dịch: Cô bé vừa mới vào rừng thì một con sói bước ra từ gốc cây
Question 10: A. pick B. picked C. picking D. pick
Đáp án: A
Giải thích: Cấu trúc “why don’t you + V”: tại sao bạn không…
Dịch: Tại sao bạn không hái ít hoa cho bà?
Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions
“The Beauty and the Beast” is a heartfelt story about true love which transforms the Beast into a prince. The fairytale starts with a young girl who lived with her father and two sisters. They lived a good life in a big house but due to some unfortunate turn of events her father lost all his money. They were forced to move into a smaller house. The two sisters kept on grieving for their former life and Beauty kept her sadness for herself and tried her best to help her family.
One day the father found out there is a slight chance he could get back a part of his fortune when one of the ships got back. The two sisters demanded all sorts of thing but Beauty just wanted a single rose. On his way home, the father got lost and wandered into the Beast’s castle. The Beast let him go under the condition of him sending one of his daughters to the castle.
Beauty’s life in the castle was pleasant. She had her room and she was served. Unhappy about his appearance, the Beast never appeared. Beauty only heard his voice. As time passed by they started to love each other. One day, the Beast let her go home to look after her sick father. While she was taking care of her father, she had a dream about Beast dying. When she came back to the palace she found the Beast ill in his bed. She didn’t want him to die and she told him she’ll marry him.
Beast disappeared all of the sudden and its place was taken by a beautiful prince. He told her all about a fairy enchanting him and how the spell could have only been broken by a girl falling in love with him. After her father got better, they threw a wedding and then they all lived happily ever after.
Question 11: Why did the beauty’s family have to live in a smaller house?
A. There was a flood B. The father’s business got bad
C. The mother passed away D. Their money was stolen
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “They lived a good life in a big house but due to some unfortunate turn of events her father lost all his money. They were forced to move into a smaller house.”.
Dịch: Họ sống trong một ngôi nhà lớn những do một số việc xảy ra, người cha mất hết tiền. Họ buộc phải chuyển vào một ngôi nhà nhỏ hơn
Question 12: What did Beauty want her father to bring home?
A. a rose B. a necklace C. a ring D. a dress
Đáp án:A
Giải thích: Dựa vào câu: “The two sisters demanded all sorts of thing but Beauty just wanted a single rose.”.
Dịch: Hai người chị đòi hỏi đủ thứ, nhưng Người đẹp chỉ muốn một bông hồng.
Question 13: How was Beauty’s life in the castle?
A. unhappy B. worried C. pleasant D. angry
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào câu: “Beauty’s life in the castle was pleasant.”.
Dịch: Cuộc sống của Người đẹp ở cung điện rất thoải mái.
Question 14: Why did the Beauty decide to marry the Beast?
A. She didn’t want him to die B. She was afraid of him
C. She missed her father D. The Beast forced her to say that.
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “She didn’t want him to die and she told him she’ll marry him.”.
Dịch: Nàng không muốn quái vật phải chết, nên nàng nói sẽ cưới quái vật làm chồng.
Question 15: Did the Beast turn into a prince?
A. Yes, he did B. No, he didn’t
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “Beast disappeared all of the sudden and its place was taken by a beautiful prince.”.
Dịch: Quái vật đột nhiên biến mất và thay vào đó là một chảng hoàng tử hào hoa.
D. Writing
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words