Với 85 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 5: Our customs and traditions bộ sách Global Success 8 gồm đầy đủ các kĩ năng:
Phonetics, Vocabulary and Grammar, Reading có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 5.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 5 Global Success (có đáp án)
Phonetics
Ngữ âm Trọng âm của từ có kết thúc -ion và -ian
Câu 1. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Quảng cáo
Native American Indian groups in North America lived (1) __ different cultural regions, each of which (2) ____ its own customs and traditions. A custom is the specific way in which (3) ______ group of people does something. This can include how foods are prepared, what clothing (4) ____ worn, the kinds of celebrations and much more. The set of customs developed and (5) _____ by a culture over time is a tradition.
A culture’s customs are often determined by (6)____ natural resources found in their environment. In the Desert Southwest region, cloth weaving develop (7) ____ a custom. The area has (8) _____ large animals whose skins can be used for making clothing or blankets. Cloth weaving was a way (9)_____ meeting the need for clothing without using animal skins. In the Eastern Woodlands area, however, hunting (10) _____ fishing were daily activities. Since it was easy to get animal skins, developing skills like weaving were less important.
Native American Indian groups in North America lived (1) __ different cultural regions,
a. in
b. at
c. on
d. of
In: Trong
At: Tại
On: Trên
Of: Của
- in + địa điểm (VD: in the area: trong khu vực, in New York: ở New York.)
=> Native American Indian groups in North America lived in different cultural regions
Tạm dịch: Các nhóm thổ dân da đỏ ở Bắc Mỹ sống ở các vùng văn hóa khác nhau
Đáp án cần chọn là: a
Câu 2. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Native American Indian groups in North America lived (1) __ different cultural regions, each of which (2) ____ its own customs and traditions. A custom is the specific way in which (3) ______ group of people does something. This can include how foods are prepared, what clothing (4) ____ worn, the kinds of celebrations and much more. The set of customs developed and (5) _____ by a culture over time is a tradition.
A culture’s customs are often determined by (6)____ natural resources found in their environment. In the Desert Southwest region, cloth weaving develop (7) ____ a custom. The area has (8) _____ large animals whose skins can be used for making clothing or blankets. Cloth weaving was a way (9)_____ meeting the need for clothing without using animal skins. In the Eastern Woodlands area, however, hunting (10) _____ fishing were daily activities. Since it was easy to get animal skins, developing skills like weaving were less important.
Native American Indian groups in North America lived in different cultural regions, each of which (2) ____ its own customs and traditions.
a. develops
b. decreased
c. developed
d. decreases
Develop: Phát triển, xây dựng
Theo sự tương ứng về thì, ta nhận thấy vế trước động từ chia ở thì quá khứ => vế sau cũng chia ở quá khứ => loại A và D (động từ chia ở hiện tại)
Develop: Phát triển, xây dựng
Decrease: Giảm bớt
Dựa vào ngữ nghĩa của câu, ta chọn C
=> Native American Indian groups in North America lived in different cultural regions, each of which developed its own customs and traditions.
Tạm dịch: Các nhóm thổ dân da đỏ bản địa ở Bắc Mỹ sống ở các vùng văn hóa khác nhau, mỗi nhóm phát triển các phong tục và truyền thống riêng.
Đáp án cần chọn là: c
Quảng cáo
Câu 3. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Native American Indian groups in North America lived (1) __ different cultural regions, each of which (2) ____ its own customs and traditions. A custom is the specific way in which (3) ______ group of people does something. This can include how foods are prepared, what clothing (4) ____ worn, the kinds of celebrations and much more. The set of customs developed and (5) _____ by a culture over time is a tradition.
A culture’s customs are often determined by (6)____ natural resources found in their environment. In the Desert Southwest region, cloth weaving develop (7) ____ a custom. The area has (8) _____ large animals whose skins can be used for making clothing or blankets. Cloth weaving was a way (9)_____ meeting the need for clothing without using animal skins. In the Eastern Woodlands area, however, hunting (10) _____ fishing were daily activities. Since it was easy to get animal skins, developing skills like weaving were less important.
A custom is the specific way in which (3) ______ group of people does something.
a. the
b. an
c. a
d. all
Danh từ group (nhóm) chưa xác định => không dùng “the” (loại A)
Danh từ group bắt đầu bằng “g” là một phụ âm => không đi cùng mạo từ “an” => loại B
Sau all (tất cả) là danh từ số nhiều, group là danh từ số ít => loại D
=> A custom is the specific way in which a group of people does something.
Tạm dịch: Một phong tục là cách cụ thể trong đó một nhóm người làm một cái gì đó.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 4. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Native American Indian groups in North America lived (1) __ different cultural regions, each of which (2) ____ its own customs and traditions. A custom is the specific way in which (3) ______ group of people does something. This can include how foods are prepared, what clothing (4) ____ worn, the kinds of celebrations and much more. The set of customs developed and (5) _____ by a culture over time is a tradition.
A culture’s customs are often determined by (6)____ natural resources found in their environment. In the Desert Southwest region, cloth weaving develop (7) ____ a custom. The area has (8) _____ large animals whose skins can be used for making clothing or blankets. Cloth weaving was a way (9)_____ meeting the need for clothing without using animal skins. In the Eastern Woodlands area, however, hunting (10) _____ fishing were daily activities. Since it was easy to get animal skins, developing skills like weaving were less important.
This can include how foods are prepared, what clothing (4) ____ worn, the kinds of celebrations and much more.
a. are
b. is
c. was
d. were
Dựa theo sự tương ứng về thì, ta nhận thấy vế câu đầu được chia ở thì hiện tại đơn => vế sau cũng chia ở hiện tại => loại C và D (động từ tobe trong quá khứ)
Clothing (trang phục) là danh từ không đếm được => đi với động từ tobe “is” trong hiện tại đơn
=> This can include how foods are prepared, what clothing is worn, the kinds of celebrations and much more.
Tạm dịch: Điều này có thể bao gồm cách thức ăn được chuẩn bị, quần áo được mặc, các loại lễ kỷ niệm và nhiều hơn nữa.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 5. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Quảng cáo
Native American Indian groups in North America lived (1) __ different cultural regions, each of which (2) ____ its own customs and traditions. A custom is the specific way in which (3) ______ group of people does something. This can include how foods are prepared, what clothing (4) ____ worn, the kinds of celebrations and much more. The set of customs developed and (5) _____ by a culture over time is a tradition.
A culture’s customs are often determined by (6)____ natural resources found in their environment. In the Desert Southwest region, cloth weaving develop (7) ____ a custom. The area has (8) _____ large animals whose skins can be used for making clothing or blankets. Cloth weaving was a way (9)_____ meeting the need for clothing without using animal skins. In the Eastern Woodlands area, however, hunting (10) _____ fishing were daily activities. Since it was easy to get animal skins, developing skills like weaving were less important.
The set of customs developed and (5) _____ by a culture over time is a tradition.
a. to share
b. sharing
c. share
d. shared
2 động từ nối với nhau bằng and nên phải đồng dạng với nhau.
Cấu trúc mệnh đề quan hệ rút gọn: N which be Vp2 => rút gọn thành: N+ Vp2
=> động từ share phải chia ở dạng Vp2 giống động từ "developed" phía trước
=> The set of customs developed and shared by a culture over time is a tradition.
Tạm dịch: Tập hợp các phong tục được phát triển và chia sẻ bởi một nền văn hóa theo thời gian là một truyền thống.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 6. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Native American Indian groups in North America lived (1) __ different cultural regions, each of which (2) ____ its own customs and traditions. A custom is the specific way in which (3) ______ group of people does something. This can include how foods are prepared, what clothing (4) ____ worn, the kinds of celebrations and much more. The set of customs developed and (5) _____ by a culture over time is a tradition.
A culture’s customs are often determined by (6)____ natural resources found in their environment. In the Desert Southwest region, cloth weaving develop (7) ____ a custom. The area has (8) _____ large animals whose skins can be used for making clothing or blankets. Cloth weaving was a way (9)_____ meeting the need for clothing without using animal skins. In the Eastern Woodlands area, however, hunting (10) _____ fishing were daily activities. Since it was easy to get animal skins, developing skills like weaving were less important.
A culture’s customs are often determined by (6)____ natural resources found in their environment.
a. x
b. an
c. a
d. the
Ta thấy natural resources (tài nguyên thiên nhiên) ở dạng số nhiều => loại B và C (mạo từ an và a dùng với danh từ số ít)
Dựa vào ngữ nghĩa của câu, những tài nguyên này đều xác định => dùng mạo từ “the”)
=> A culture’s customs are often determined by the natural resources found in their environment.
Tạm dịch: Một phong tục tập quán văn hóa thường được xác định bởi các tài nguyên thiên nhiên được tìm thấy trong môi trường của họ.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 7. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Native American Indian groups in North America lived (1) __ different cultural regions, each of which (2) ____ its own customs and traditions. A custom is the specific way in which (3) ______ group of people does something. This can include how foods are prepared, what clothing (4) ____ worn, the kinds of celebrations and much more. The set of customs developed and (5) _____ by a culture over time is a tradition.
A culture’s customs are often determined by (6)____ natural resources found in their environment. In the Desert Southwest region, cloth weaving develop (7) ____ a custom. The area has (8) _____ large animals whose skins can be used for making clothing or blankets. Cloth weaving was a way (9)_____ meeting the need for clothing without using animal skins. In the Eastern Woodlands area, however, hunting (10) _____ fishing were daily activities. Since it was easy to get animal skins, developing skills like weaving were less important.
In the Desert Southwest region, cloth weaving develop (7) ____ a custom.
a. as
b. for
c. by
d. in
As: Như
For: Cho
By: Bởi
In: Trong
=> In the Desert Southwest region, cloth weaving develop as a custom.
Tạm dịch: Ở vùng sa mạc Tây Nam, dệt vải phát triển như một phong tục.
Đáp án cần chọn là: a
Quảng cáo
Câu 8. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Native American Indian groups in North America lived (1) __ different cultural regions, each of which (2) ____ its own customs and traditions. A custom is the specific way in which (3) ______ group of people does something. This can include how foods are prepared, what clothing (4) ____ worn, the kinds of celebrations and much more. The set of customs developed and (5) _____ by a culture over time is a tradition.
A culture’s customs are often determined by (6)____ natural resources found in their environment. In the Desert Southwest region, cloth weaving develop (7) ____ a custom. The area has (8) _____ large animals whose skins can be used for making clothing or blankets. Cloth weaving was a way (9)_____ meeting the need for clothing without using animal skins. In the Eastern Woodlands area, however, hunting (10) _____ fishing were daily activities. Since it was easy to get animal skins, developing skills like weaving were less important.
The area has (8) _____ large animals whose skins can be used for making clothing or blankets.
a. fewer
b. less
c. most
d. least
Ta thấy không có từ “the” đứng trước hình thức so sánh => không phải so sánh nhất => loại C (most, nhiều nhất) và D (least, ít nhất)
Animals (động vật) là danh từ đếm được => trong so sánh hơn ta dùng fewer (ít hơn)
=> The area has fewer large animals whose skins can be used for making clothing or blankets.
Tạm dịch: Khu vực này có ít động vật lớn mà da của chúng có thể được sử dụng để làm quần áo hoặc chăn.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 9. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Native American Indian groups in North America lived (1) __ different cultural regions, each of which (2) ____ its own customs and traditions. A custom is the specific way in which (3) ______ group of people does something. This can include how foods are prepared, what clothing (4) ____ worn, the kinds of celebrations and much more. The set of customs developed and (5) _____ by a culture over time is a tradition.
A culture’s customs are often determined by (6)____ natural resources found in their environment. In the Desert Southwest region, cloth weaving develop (7) ____ a custom. The area has (8) _____ large animals whose skins can be used for making clothing or blankets. Cloth weaving was a way (9)_____ meeting the need for clothing without using animal skins. In the Eastern Woodlands area, however, hunting (10) _____ fishing were daily activities. Since it was easy to get animal skins, developing skills like weaving were less important.
Cloth weaving was a way (9)_____ meeting the need for clothing without using animal skins.
a. by
b. of
c. to
d. as
Cụm từ: a way of st (một cách để làm gì)
=> Cloth weaving was a way of meeting the need for clothing without using animal skins.
Tạm dịch: Dệt vải là một cách đáp ứng nhu cầu về quần áo mà không cần sử dụng da động vật.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 10. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Native American Indian groups in North America lived (1) __ different cultural regions, each of which (2) ____ its own customs and traditions. A custom is the specific way in which (3) ______ group of people does something. This can include how foods are prepared, what clothing (4) ____ worn, the kinds of celebrations and much more. The set of customs developed and (5) _____ by a culture over time is a tradition.
A culture’s customs are often determined by (6)____ natural resources found in their environment. In the Desert Southwest region, cloth weaving develop (7) ____ a custom. The area has (8) _____ large animals whose skins can be used for making clothing or blankets. Cloth weaving was a way (9)_____ meeting the need for clothing without using animal skins. In the Eastern Woodlands area, however, hunting (10) _____ fishing were daily activities. Since it was easy to get animal skins, developing skills like weaving were less important.
In the Eastern Woodlands area, however, hunting (10) _____ fishing were daily activities. Since it was easy to get animal skins, developing skills like weaving were less important.
a. but
b. either
c. and
d. so
But: nhưng
Either: cũng không
And: và
So: vì vậy
Chỗ cần điền là một từ nối dùng để thêm một danh từ trong chuỗi liệt kê => ta cần phải thêm “and” (và)
=> In the Eastern Woodlands area, however, hunting and fishing were daily activities. Since it was easy to get animal skins, developing skills like weaving were less important.
Tạm dịch: Tuy nhiên, tại khu vực rừng phía Đông , săn bắn và câu cá là hoạt động hàng ngày. Vì việc có được da động vật khá dễ dàng, việc phát triển các kỹ năng như dệt trở nên ít quan trọng hơn.
Tạm dịch bài:
Các nhóm thổ dân da đỏ bản địa ở Bắc Mỹ sống ở các vùng văn hóa khác nhau, mỗi nhóm phát triển các phong tục và truyền thống riêng. Một phong tục là cách cụ thể trong đó một nhóm người làm một cái gì đó. Điều này có thể bao gồm cách chuẩn bị thức ăn, cách ăn mặc, những lễ kỷ niệm và những vấn đề khác. Những phong tục được phát triển và chia sẻ bởi một nền văn hóa theo thời gian được coi là một truyền thống.
Mỗi phong tục tập quán văn hóa thường được xác định bởi các tài nguyên thiên nhiên được tìm thấy trong môi trường của họ. Ở vùng sa mạc Tây Nam, việc dệt vải phát triển như một phong tục. Khu vực này có ít động vật lớn mà da của chúng có thể được sử dụng để làm quần áo hoặc chăn. Dệt vải là một cách đáp ứng nhu cầu về quần áo mà không cần sử dụng da động vật. Tuy nhiên, tại những khu vực rừng ở phía Đông, săn bắn và câu cá là hoạt động hàng ngày. Ở đây có thể dễ dàng có được da động vật, do đó việc phát triển các kỹ năng như dệt ít quan trọng hơn.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 11. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
The end of December and the beginning of January are the (1) _______ times for the Japanese post offices. The Japanese have a custom of (2) ______ New Year’s Day postcards to their friends and relatives, similar (3) _______ the Western custom of sending Christmas cards. Their original purpose was (4) ______ your faraway friends and relatives tidings of yourself and your immediate family. In other words, (5) _______ custom existed for people to tell others whom they did not often meet that they were alive and well.
Japanese people send these postcards (6) ______ they arrive on 1th January. The post office guarantees to deliver the greeting postcards (7) ______ 1th January if they are posted within a time limit. To deliver these cards on time, the post office usually (8) ______ students part-time to help deliver the letters.
It is customary not to send these postcards when one has had a death in the family (9) _______ the year. In this case, a family member sends a simple postcard called mochi hagaki (mourning postcards) to inform friends and relatives they (10) _______ send New Year’s cards, out of respect for the deceased.
The end of December and the beginning of January are the (1) _______ times for the Japanese post offices.
a. busiest
b. busier
c. most busy
d. more busy
Xuất hiện “the” => Cấu trúc so sánh hơn nhất: the+adj+N
“busy” (bận) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc là “y” => hình thức so sánh hơn nhất: busiest
=> The end of December and the beginning of January are the busiest times for the Japanese post offices.
Tạm dịch: Cuối tháng 12 và đầu tháng 1 là thời điểm bận rộn nhất đối với các bưu điện Nhật Bản.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 12. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
The end of December and the beginning of January are the (1) _______ times for the Japanese post offices. The Japanese have a custom of (2) ______ New Year’s Day postcards to their friends and relatives, similar (3) _______ the Western custom of sending Christmas cards. Their original purpose was (4) ______ your faraway friends and relatives tidings of yourself and your immediate family. In other words, (5) _______ custom existed for people to tell others whom they did not often meet that they were alive and well.
Japanese people send these postcards (6) ______ they arrive on 1th January. The post office guarantees to deliver the greeting postcards (7) ______ 1th January if they are posted within a time limit. To deliver these cards on time, the post office usually (8) ______ students part-time to help deliver the letters.
It is customary not to send these postcards when one has had a death in the family (9) _______ the year. In this case, a family member sends a simple postcard called mochi hagaki (mourning postcards) to inform friends and relatives they (10) _______ send New Year’s cards, out of respect for the deceased.
The Japanese have a custom of (2) ______ New Year’s Day postcards to their friends and relatives,
a. send
b. sending
c. to send
d. sent
Sau giới từ, động từ dạng V_ing, cụm từ: a custom of+V_ing (phong tục làm gì)
=> The Japanese have a custom of sending New Year’s Day postcards to their friends and relatives,
Tạm dịch: Người Nhật có phong tục gửi bưu thiếp ngày tết cho bạn bè và người thân của họ,
Đáp án cần chọn là: b
Câu 13. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
The end of December and the beginning of January are the (1) _______ times for the Japanese post offices. The Japanese have a custom of (2) ______ New Year’s Day postcards to their friends and relatives, similar (3) _______ the Western custom of sending Christmas cards. Their original purpose was (4) ______ your faraway friends and relatives tidings of yourself and your immediate family. In other words, (5) _______ custom existed for people to tell others whom they did not often meet that they were alive and well.
Japanese people send these postcards (6) ______ they arrive on 1th January. The post office guarantees to deliver the greeting postcards (7) ______ 1th January if they are posted within a time limit. To deliver these cards on time, the post office usually (8) ______ students part-time to help deliver the letters.
It is customary not to send these postcards when one has had a death in the family (9) _______ the year. In this case, a family member sends a simple postcard called mochi hagaki (mourning postcards) to inform friends and relatives they (10) _______ send New Year’s cards, out of respect for the deceased.
The Japanese have a custom of sending New Year’s Day postcards to their friends and relatives, similar (3) _______ the Western custom of sending Christmas cards.
a. as
b. with
c. for
d. to
Cụm từ: similar to (tương tự với)
=> The Japanese have a custom of sending New Year’s Day postcards to their friends and relatives, similar (3) to the Western custom of sending Christmas cards.
Tạm dịch: Người Nhật có phong tục gửi bưu thiếp ngày tết cho bạn bè và người thân của họ, tương tự với phong tục gửi thiệp Giáng sinh của phương Tây.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 14. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
The end of December and the beginning of January are the (1) _______ times for the Japanese post offices. The Japanese have a custom of (2) ______ New Year’s Day postcards to their friends and relatives, similar (3) _______ the Western custom of sending Christmas cards. Their original purpose was (4) ______ your faraway friends and relatives tidings of yourself and your immediate family. In other words, (5) _______ custom existed for people to tell others whom they did not often meet that they were alive and well.
Japanese people send these postcards (6) ______ they arrive on 1th January. The post office guarantees to deliver the greeting postcards (7) ______ 1th January if they are posted within a time limit. To deliver these cards on time, the post office usually (8) ______ students part-time to help deliver the letters.
It is customary not to send these postcards when one has had a death in the family (9) _______ the year. In this case, a family member sends a simple postcard called mochi hagaki (mourning postcards) to inform friends and relatives they (10) _______ send New Year’s cards, out of respect for the deceased.
Their original purpose was (4) ______ your faraway friends and relatives tidings of yourself and your immediate family.
a. of giving
b. gives
c. to give
d. for giving
Cấu trúc: The puspose be + To + V_infi (mục đích để làm gì)
=> Their original purpose was to give your faraway friends and relatives tidings of yourself and your immediate family.
Tạm dịch: Mục đích ban đầu của họ là để mang bạn bè và người thân ở xa của bạn và gia đình trực tiếp của bạn.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 15. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
The end of December and the beginning of January are the (1) _______ times for the Japanese post offices. The Japanese have a custom of (2) ______ New Year’s Day postcards to their friends and relatives, similar (3) _______ the Western custom of sending Christmas cards. Their original purpose was (4) ______ your faraway friends and relatives tidings of yourself and your immediate family. In other words, (5) _______ custom existed for people to tell others whom they did not often meet that they were alive and well.
Japanese people send these postcards (6) ______ they arrive on 1th January. The post office guarantees to deliver the greeting postcards (7) ______ 1th January if they are posted within a time limit. To deliver these cards on time, the post office usually (8) ______ students part-time to help deliver the letters.
It is customary not to send these postcards when one has had a death in the family (9) _______ the year. In this case, a family member sends a simple postcard called mochi hagaki (mourning postcards) to inform friends and relatives they (10) _______ send New Year’s cards, out of respect for the deceased.
In other words, (5) _______ custom existed for people to tell others whom they did not often meet that they were alive and well.
a. these
b. a
c. its
d. this
- this + N số ít
- these + N số nhiều
Phong tục này đã được nêu đến từ trước, cả người viết và người đọc đều đã biết => dùng this
=> In other words, this custom existed for people to tell others whom they did not often meet that they were alive and well.
Tạm dịch: Nói cách khác, phong tục này tồn tại để mọi người nói với những người khác mà họ không thường gặp rằng họ còn sống và khỏe mạnh.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 16. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
The end of December and the beginning of January are the (1) _______ times for the Japanese post offices. The Japanese have a custom of (2) ______ New Year’s Day postcards to their friends and relatives, similar (3) _______ the Western custom of sending Christmas cards. Their original purpose was (4) ______ your faraway friends and relatives tidings of yourself and your immediate family. In other words, (5) _______ custom existed for people to tell others whom they did not often meet that they were alive and well.
Japanese people send these postcards (6) ______ they arrive on 1th January. The post office guarantees to deliver the greeting postcards (7) ______ 1th January if they are posted within a time limit. To deliver these cards on time, the post office usually (8) ______ students part-time to help deliver the letters.
It is customary not to send these postcards when one has had a death in the family (9) _______ the year. In this case, a family member sends a simple postcard called mochi hagaki (mourning postcards) to inform friends and relatives they (10) _______ send New Year’s cards, out of respect for the deceased.
Japanese people send these postcards (6) ______ they arrive on 1th January.
a. for
b. so
c. so that
d. to
Loại “to” vì to không dùng để nối các mệnh đề
Loại “for” và “so” vì đây không phải câu ghép (không có dấu phẩy ngăn cách đằng trước)
=> Japanese people send these postcards so that they arrive on 1th January.
Tạm dịch: Người Nhật gửi những tấm bưu thiếp này để chúng đến vào ngày đầu tiên của tháng 1.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 17. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
The end of December and the beginning of January are the (1) _______ times for the Japanese post offices. The Japanese have a custom of (2) ______ New Year’s Day postcards to their friends and relatives, similar (3) _______ the Western custom of sending Christmas cards. Their original purpose was (4) ______ your faraway friends and relatives tidings of yourself and your immediate family. In other words, (5) _______ custom existed for people to tell others whom they did not often meet that they were alive and well.
Japanese people send these postcards (6) ______ they arrive on 1th January. The post office guarantees to deliver the greeting postcards (7) ______ 1th January if they are posted within a time limit. To deliver these cards on time, the post office usually (8) ______ students part-time to help deliver the letters.
It is customary not to send these postcards when one has had a death in the family (9) _______ the year. In this case, a family member sends a simple postcard called mochi hagaki (mourning postcards) to inform friends and relatives they (10) _______ send New Year’s cards, out of respect for the deceased.
The post office guarantees to deliver the greeting postcards (7) ______ 1th January if they are posted within a time limit.
a. in
b. on
c. at
d. for
In+tháng/năm/các buổi trong ngày
On+ ngày/tháng đi với ngày
At+giờ
For+khoảng thời gian
=> The post office guarantees to deliver the greeting postcards on 1th January if they are posted within a time limit.
Tạm dịch: Bưu điện đảm bảo gửi bưu thiếp chúc mừng vào ngày 1 tháng 1 nếu chúng được đăng trong một thời gian giới hạn.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 18. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
The end of December and the beginning of January are the (1) _______ times for the Japanese post offices. The Japanese have a custom of (2) ______ New Year’s Day postcards to their friends and relatives, similar (3) _______ the Western custom of sending Christmas cards. Their original purpose was (4) ______ your faraway friends and relatives tidings of yourself and your immediate family. In other words, (5) _______ custom existed for people to tell others whom they did not often meet that they were alive and well.
Japanese people send these postcards (6) ______ they arrive on 1th January. The post office guarantees to deliver the greeting postcards (7) ______ 1th January if they are posted within a time limit. To deliver these cards on time, the post office usually (8) ______ students part-time to help deliver the letters.
It is customary not to send these postcards when one has had a death in the family (9) _______ the year. In this case, a family member sends a simple postcard called mochi hagaki (mourning postcards) to inform friends and relatives they (10) _______ send New Year’s cards, out of respect for the deceased.
To deliver these cards on time, the post office usually (8) ______ students part-time to help deliver the letters.
a. hires
b. hire
c. to hire
d. hiring
“usually” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn => bỏ C và D
Chủ ngữ là danh từ số ít (the post office, bưu điện) => động từ phải thêm –s/es => chọn A
=> To deliver these cards on time, the post office usually hires students part-time to help deliver the letters.
Tạm dịch: Để giao những thẻ này đúng hạn, bưu điện thường thuê sinh viên bán thời gian để giúp chuyển thư.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 19. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
The end of December and the beginning of January are the (1) _______ times for the Japanese post offices. The Japanese have a custom of (2) ______ New Year’s Day postcards to their friends and relatives, similar (3) _______ the Western custom of sending Christmas cards. Their original purpose was (4) ______ your faraway friends and relatives tidings of yourself and your immediate family. In other words, (5) _______ custom existed for people to tell others whom they did not often meet that they were alive and well.
Japanese people send these postcards (6) ______ they arrive on 1th January. The post office guarantees to deliver the greeting postcards (7) ______ 1th January if they are posted within a time limit. To deliver these cards on time, the post office usually (8) ______ students part-time to help deliver the letters.
It is customary not to send these postcards when one has had a death in the family (9) _______ the year. In this case, a family member sends a simple postcard called mochi hagaki (mourning postcards) to inform friends and relatives they (10) _______ send New Year’s cards, out of respect for the deceased.
It is customary not to send these postcards when one has had a death in the family (9) _______ the year.
a. during
b. since
c. for
d. from
During: Trong suốt khoảng thời gian ...
Since: Từ khi (dùng trong thì hiện tại hoàn thành)
For: Cho (thường dùng trong thì hiện tại hoàn thành)
From: Từ
=> It is customary not to send these postcards when one has had a death in the family during the year.
Tạm dịch: Theo thông lệ, không gửi những tấm bưu thiếp này khi một người đã chết trong gia đình trong năm.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 20. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
The end of December and the beginning of January are the (1) _______ times for the Japanese post offices. The Japanese have a custom of (2) ______ New Year’s Day postcards to their friends and relatives, similar (3) _______ the Western custom of sending Christmas cards. Their original purpose was (4) ______ your faraway friends and relatives tidings of yourself and your immediate family. In other words, (5) _______ custom existed for people to tell others whom they did not often meet that they were alive and well.
Japanese people send these postcards (6) ______ they arrive on 1th January. The post office guarantees to deliver the greeting postcards (7) ______ 1th January if they are posted within a time limit. To deliver these cards on time, the post office usually (8) ______ students part-time to help deliver the letters.
It is customary not to send these postcards when one has had a death in the family (9) _______ the year. In this case, a family member sends a simple postcard called mochi hagaki (mourning postcards) to inform friends and relatives they (10) _______ send New Year’s cards, out of respect for the deceased.
In this case, a family member sends a simple postcard called mochi hagaki (mourning postcards) to inform friends and relatives they (10) _______ send New Year’s cards, out of respect for the deceased.
a. have to
b. should
c. should not
d. must
Have to: phải làm gì (tác động bên ngoài)
Should: nên
Should not: không nên
Must: phải làm gì (tự mình thấy vậy)
Ở đây chúng ta điền “Should not” vì ở câu trên tác giả đã nói không nên gửi thiệp cho gia đình có người mất trong năm
=> In this case, a family member sends a simple postcard called mochi hagaki (mourning postcards) to inform friends and relatives they should not send New Year’s cards, out of respect for the deceased.
Tạm dịch: Trong trường hợp này, một thành viên trong gia đình gửi một tấm bưu thiếp đơn giản gọi là mochi hagaki (bưu thiếp để tang) để thông báo cho bạn bè và người thân rằng họ không nên gửi thiệp mừng năm mới, để tôn trọng người quá cố.
Xem Bài Dịch
Cuối tháng 12 và đầu tháng 1 là thời điểm bận rộn nhất đối với các bưu điện Nhật Bản. Người Nhật có phong tục gửi bưu thiếp ngày tết cho bạn bè và người thân của họ, tương tự như phong tục gửi thiệp Giáng sinh của phương Tây. Mục đích ban đầu của họ là để liên lạc cho bạn bè và người thân ở xa của bạn và gia đình. Nói cách khác, phong tục này tồn tại để mọi người nói với những người khác mà họ không thường gặp rằng họ còn sống và khỏe mạnh.
Người Nhật gửi những tấm bưu thiếp này để chúng đến vào ngày 1 tháng 1. Bưu điện đảm bảo gửi bưu thiếp chúc mừng vào ngày 1 tháng 1 nếu chúng được đăng trong một thời gian giới hạn. Để giao những thẻ này đúng hạn, bưu điện thường thuê sinh viên bán thời gian để giúp chuyển thư.
Theo thông lệ, không gửi những tấm bưu thiếp này khi một người đã chết trong gia đình trong năm. Trong trường hợp này, một thành viên trong gia đình gửi một tấm bưu thiếp đơn giản gọi là mochi hagaki (bưu thiếp để tang) để thông báo cho bạn bè và người thân rằng họ nên gửi thiệp mừng năm mới, để tôn trọng người quá cố.
Đáp án cần chọn là: c
Vocabulary and Grammar
Từ vựng Các lễ hội ở Việt Nam
Câu 1. Choose the best answer.
Xoe dance is a spiritual _____ of Thai ethnic people.
a. customs
b. tradition
c. habit
d. dance
Customs: Phong tục (n)
Tradition: Truyền thống (n)
Habit: Thói quen (n)
Dance: Điệu nhảy (n)
=> Xoe dance is a spiritual tradition of Thai ethnic people.
Tạm dịch: Điệu múa Xòe là một truyền thống tâm linh của người dân tộc Thái.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 2. Choose the best answer.
Do you know the _____ way to welcome people in Tibet?
a. custom
b. customer
c. customary
d. tradition
Custom: Phong tục (n)
Customer: khách hàng (n)
Customary: Phong tục (adj)
Tradition: Truyền thống (n)
- Vị trí cần điền từ đứng sau mạo từ “the” và trước danh từ “way” nên cần điền 1 tính từ.
=> Do you know the customary way to welcome people in Tibet?
Tạm dịch: Bạn có biết cách thông thường để chào đón mọi người ở Tây Tạng?
Đáp án cần chọn là: c
Câu 3. Choose the best answer.
According to the _______ in England, we have to use a knife and fork at dinner.
a. table ways
b. table manners
c. behaviours
d. differences
Table ways: cách tổ chức bàn ăn (n)
Table manners: cách cư xử trong bàn ăn (n)
Behaviours: Hành vi cư xử (n)
Differences: Sự khác biệt (n)
=> According to the table manners in England, we have to use a knife and fork at dinner.
Tạm dịch: Theo cách cư xử trong bàn ăn ở Anh, chúng ta phải dùng dao và nĩa trong bữa tối.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 4. Choose the best answer.
We have to _____ our shoes when we go inside a pagoda.
a. put on
b. give off
c. turn off
d. take off
Put on: Đặt lên (v)
Give off: Bỏ xuống (v)
Turn off: Tắt (v)
Take off: Bỏ đi, cởi (quần áo, giày dép,...) (v)
=> We have to take off our shoes when we go inside a pagoda.
Tạm dịch: Chúng tôi phải cởi giày khi đi vào trong chùa.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 5. Choose the best answer.
Parents always want their _____ to obey them.
a. ancestors
b. offspring
c. adults
d. foreigners
Ancestors: Tổ tiên (n)
Offspring: Con cháu (n)
Adults: Người lớn (n)
Foreigners: Người nước ngoài (n)
=> Parents always want their offspring to obey them.
Tạm dịch: Cha mẹ luôn muốn con cái vâng lời họ.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 6. Choose the best answer.
This is a deeply _____ piece of music.
a. different
b. important
c. spiritual
d. disrespectful
Different: Khác biệt (adj)
Important: Quan trọng (adj)
Spiritual: Tâm hồn (adj)
Disrespectful: Vô lễ (adj)
=> This is a deeply spiritual piece of music
Tạm dịch: Đây là một bản nhạc cho tâm hồn một cách sâu lắng.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 7. Choose the best answer.
We are going to prepare ____ sticky rice served with grilled chicken for the celebration.
a. five-coloured
b. five-colours
c. five colours
d. five-colour
Chỗ cần điền là tính từ để bổ sung ý nghĩa cho cụm danh từ (gạo nếp_sticky rice)
=> sử dụng five-coloured (có 5 màu)
- five-coloured sticky rice: xôi 5 màu.
=> We are going to prepare five-coloured sticky rice served with grilled chicken for the celebration.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ chuẩn bị gạo nếp năm màu ăn kèm với gà nướng cho lễ kỷ niệm.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 8. Choose the best answer.
A tradition is something special that is _____ through the generations.
a. passing
b. passed
c. passed down
d. passed out
Pass: Vượt qua (v)
Pass down: Đi xuống (v)
Pass out: Đi ra ngoài (v)
Trong câu cần sử dụng thể bị động vì truyền thống "được" truyền lại cho thế hệ sau. do con người tác động vào nên loại A.
=> A tradition is something special that is passed down through the generations.
Tạm dịch:
Truyền thống là một điều gì đó đặc biệt được lưu truyền qua các thế hệ.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 9. Choose the best answer.
In Australia, you shouldn’t ____ on a person’s accent.
a. dislike
b. criticize
c. hate
d. comment
Dislike: Không thích (v)
Criticize: Chỉ trích (v)
Hate: Ghét
Comment: Bình luận
- comment on sth: bình luận về cái gì.
=> In Australia, you shouldn’t comment on a person’s accent.
Tạm dịch: Ở Úc, bạn không nên bình luận về giọng của một người.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 10. Choose the best answer.
The education gave him a lasting respect for _____.
a. tradition
b. custom
c. information
d. difference
Tradition: Truyền thống (n)
Custom: Phong tục (n)
Information: Thông tin (n)
Difference: Sự khác biệt (n)
=> The education gave him a lasting respect for tradition.
Tạm dịch:
Giáo dục đã cho ông một sự tôn trọng lâu dài đối với truyền thống
Đáp án cần chọn là: a
Câu 11. Choose the best answer.
He broke _____ the family tradition and did not go to the pagoda.
a. by
b. in
c. to
d. with
Cụm từ: break with tradition (phá vỡ truyền thống)
=> He broke with the family tradition and did not go to the pagoda.
Tạm dịch: Ông đã phá vỡ truyền thống gia đình và không đi chùa.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 12. Choose the best answer.
I think custom is a/an _____ way of doing something.
a. accepting
b. unacceptable
c. accept
d. accepted
Unacceptable: Không thể chấp nhận (adj)
Accept: Chấp nhận (v)
Accepted: Đã được chấp nhận (adj)
- Vị trí cần điền là 1 tính từ vì đứng giữa mạo từ “a/an” và danh từ “way”
=> I think custom is a/an accepted way of doing something.
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng phong tục là một điều được chấp nhận khi làm một cái gì đó.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 13. Choose the best answer.
It is a bad _______ to talk with your mouth full.
a. manner
b. manners
c. tradition
d. traditions
Manner: Cách thức (n)
Tradition: Truyền thống (n)
Có mạo từ “a” => chỗ cần điền là một danh từ số ít, đây chỉ một cách cư xử chứ không phải một truyền thống
=> It is a bad manner to talk with your mouth full.
Tạm dịch: Đó là cách cư xử tệ để nói chuyện với miệng của bạn ngậm đầy thức ăn.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 14. Choose the best answer.
The world has been ______ with thousands of different cultures since the dawn of civilization.
a. rich
b. richen
c. enrich
d. enriched
Rich: Giàu (adj)
Enrich: Làm giàu (v)
=> The world has been enriched with thousands of different cultures since the dawn of civilization.
Cấu trúc bị động với chủ ngữ số ít ở thì hiện tại hoàn thành: has been + V_PII
Tạm dịch: Thế giới đã được làm giàu với hàng ngàn nền văn hóa khác nhau kể từ buổi bình minh của nền văn minh.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 15. Choose the best answer.
- I’ve hugged a bear.
- What? You _____!
a. be kidding
b. are kid
c. must be kidding
d. must kidding
Cách nói dự đoán, thể hiện quan điểm của mình (you must+V_infi)
- be kidding: đùa
=> - I’ve hugged a bear.
- What? You must be kidding!
Tạm dịch:
- Tôi đã ôm một con gấu.
- Cái gì? Bạn đang đùa chắc!
Đáp án cần chọn là: c
Câu 16. Choose the best answer.
I had no ______ for her strange behaviour.
a. difference
b. tradition
c. explanation
d. custom
Difference: Sự khác biệt (n)
Tradition: Truyền thống (n)
Explanation: Giải trình (n)
Custom: Phong tục (n)
=> I had no explanation for her strange behaviour.
Tạm dịch:Tôi không có lời giải thích nào cho hành vi kỳ lạ của cô ấy.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 17. Choose the best answer.
For members of the Yoruba people, an ethnic group in Nigeria, greeting rituals are _____ quite seriously.
a. taken
b. given
c. brought
d. treated
Take: Đối với
Give: Đưa
Bring: Mang
Treat: Đối đãi
=> For members of the Yoruba people, an ethnic group in Nigeria, greeting rituals are taken quite seriously.
Tạm dịch: Đối với các thành viên của người Yoruba, một nhóm dân tộc ở Nigeria, các nghi thức chào hỏi được thực hiện khá nghiêm túc.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 18. Choose the best answer.
In some Vietnamese primary schools, pupils are _____ to write with their left hands. In that case, teachers will ask them to change the hand.
a. not agreed
b. not permitted
c. not allowed
d. both B&C
Agree: Đồng ý (v)
Permit = allow: Cho phép (v)
=> In some Vietnamese primary schools, pupils are not permitted/ allowed to write with their left hands. In that case, teachers will ask them to change the hand.
Tạm dịch:
Ở một số trường tiểu học Việt Nam, học sinh không được phép viết bằng tay trái. Trong trường hợp đó, giáo viên sẽ yêu cầu họ đổi tay.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 19. Choose the best answer.
It’s a _____ of my family that children mustn’t go out after 9 p.m.
a. rule
b. law
c. regulation
d. tradition
Rule: quy tắc (n)
Law: Luật lệ (n)
Regulation: Quy định (n) (trong tổ chức, cơ quan nào đó)
Tradition: Truyền thống (n)
=> It’s a rule of my family that children mustn’t go out after 9 p.m.
Tạm dịch: Một quy tắc của gia đình tôi là trẻ em không được đi ra ngoài sau 9 giờ tối.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 20. Choose the best answer.
According to the regulations, people who throw litter at the station will be _____ $100.
a. fired
b. stolen
c. charged
d. fined
Fired: Bị sa thải (dạng quá khứ phân từ của fire)
Stolen: Ăn cắp (dạng quá khứ phân từ của steal)
Charged: Tính, tính phí (dạng quá khứ phân từ của charge)
Fined: Bị phạt tiền (dạng quá khứ phân từ của fine)
=> According to the regulations, people who throw litter at the station will be fined $100.
Tạm dịch: Theo quy định, những người ném rác tại nhà ga sẽ bị phạt 100 đô la.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 21. Fill in the blank with the correct form of the given word.
It is very interesting to read about the traditions and customs of different countries. (usual)
Chỗ cần điền là một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ traditions (những truyền thống)
Theo ngữ nghĩa của câu, sẽ thật thú vị khi đọc về những truyền thống và phong tục không phổ biến, độc đáo, khác thường (unusual)
Cấu trúc: It is+adj+to+V_nt (như thế nào khi làm gì)
=> It is very interesting to read about the unusual traditions and customs of different countries.
Tạm dịch: Thật thú vị khi đọc về các truyền thống và phong tục khác thường của các quốc gia khác nhau.
Đáp án: unusual
Câu 22. Fill in the blank with the correct form of the given word.
Many people complain with the boy’s parents about his bad . (behave)
Sau tính từ sở hữu (his, của anh ấy) ta cần điền một danh từ để hoàn thiện cụm danh từ
Behave (hành xử, v) => behavior (cách hành xử)
=> Many people complain with the boy’s parents about his bad behavior
Tạm dịch: Nhiều người phàn nàn với bố mẹ cậu bé về hành vi xấu của cậu
Đáp án: behavior/behaviour
Câu 23. Fill in the blank with the correct form of the given word.
In Vietnam, it is a to call the first name of someone older than you without a title. (rude)
Sau mạo từ “a” ta cần điền một danh từ
Do đó, rude (adj, thô lỗ) => rudeness (sự khiếm nhã, sự thô lỗ)
=> In Vietnam, it is a rudeness to call the first name of someone older than you without a title.
Tạm dịch: Ở Việt Nam, thật thô lỗ khi gọi tên của một người lớn tuổi hơn bạn mà không có đại từ đằng trước.
Đáp án: rudeness
Câu 24. Fill in the blank with the correct form of the given word.
You may believe it or not, but in Denmark, cemeteries are common places for people to . (social)
Place for people to do st (nơi để mọi người làm gì)
=> Chỗ cần điền là một động từ. Do đó, social (adj, hòa đồng) => socialise (hòa nhập)
=> You may believe it or not, but in Denmark, cemeteries are common places for people to socialise
Tạm dịch: Bạn có thể không toin, nhưng ở Đan Mạch, nghĩa trang là nơi phổ biến để mọi người giao lưu
Đáp án: socialise
Câu 25. Fill in the blank with ONE suitable word.
In most Asian countries, it is a common tradition that youngsters must show to the old people.
Theo ngữ nghĩa của câu, người trẻ cần thể hiện sự kính trọng của mình cho những người lớn tuổi => chỗ cần điền là :
- respect (n): sự kính trọng
=> In most Asian countries, it is a common tradition that youngsters must show respect to the old people.
Tạm dịch: Ở hầu hết các nước châu Á, có một truyền thống phổ biến là những người trẻ tuổi phải thể hiện sự kính trọng của mình với người già.
Đáp án: respect
Ngữ pháp Ôn tập câu đơn và câu ghép
Câu 1.Fill in the blank with a/an.
I’ve bought umbrella for my sister.
“umbrella” là danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng mạo từ “an”
=> I’ve bought an umbrella for my sister.
Tạm dịch: Tôi đã mua một chiếc ô cho em gái tôi.
Đáp án: an
Câu 2. Fill in the blank with a/an.
My Tam is famous singer in Vietnam.
Trước danh từ “singer” là tính từ “famous” bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng mạo từ “a”
=> My Tam is a famous singer in Vietnam.
Tạm dịch: Mỹ Tâm là một ca sĩ nổi tiếng ở Việt Nam
Câu 3. Fill in the blank with a/an.
Would you like cup of tea?
“cup” là danh từ bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a”
=> Would you like a cup of tea?
Tạm dịch: Bạn có muốn một tách trà không?
Đáp án: a
Câu 4. Fill in the blank with a/an.
I’d like grapefruit and orange.
grapefruit là danh từ bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a”
orange là danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an”
=> I’d like a grapefruit and an orange .
Tạm dịch: Tôi muốn một quả bưởi và một quả cam
Đáp án: a – an
Câu 5. Fill in the blank with a/an.
It takes me hour to go to the cinema.
“hour” là danh từ bắt đầu bằng “h“nhưng đây lại là âm câm nên từ hour được phát âm là /ˈaʊə(r)/ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an”
=> It takes me an hour to go to the cinema.
Tạm dịch: Tôi mất một giờ để đi đến rạp chiếu phim.
Đáp án: an
Câu 6. Fill in the blank with “a”, “an” or “the”
You can see moon clearly in the Mid-Autumn festival.
“moon” là danh từ chỉ vật độc nhất => ta dùng “the”
=> You can see the moon clearly in the Mid-Autumn festival.
Tạm dịch: Bạn có thể nhìn thấy Mặt Trăng một cách rõ ràng vào ngày lễ Trung thu.
Đáp án: the
Câu 7. Fill in the blank with “a”, “an” or “the”
Peter is most hard-working student I’ve known.
Câu trên ở dạng so sánh nhất => ta dùng “the” trước tính từ
=> Peter is the most hard-working student I’ve known.
Tạm dịch: Peter là học sinh chăm chỉ nhất mà tôi từng biết.
Đáp án: the
Câu 8. Fill in the blank with “a”, “an” or “the”
She took hamburger and apple, but she didn’t eat apple.
“hamburger” là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”
“apple” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm nên ta dùng “an”
“apple” thứ hai là danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”
=> She took a hamburger and an apple, but she didn’t eat the apple.
Tạm dịch: Cô ấy lấy một cái bánh hamburger và một quả táo, nhưng cô ấy không ăn táo.
Đáp án: a – an – the
Câu 9. Fill in the blank with “a”, “an” or “the”
My grandfather sent me letter and gift but I haven’t received letter.
“letter” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”
“gift” là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”
“letter” thứ hai là danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”
=> My grandfather sent me a letter and a gift but I haven’t received the letter.
Tạm dịch: Ông tôi gửi cho tôi một lá thư và một món quà nhưng tôi không nhận được bức thư đó.
Đáp án: a – a – the
Câu 10. Fill in the blank with “a”, “an” or “the”
We have cat and dog. cat doesn’t get on well with dog.
“cat” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”
“dog” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”
“cat” và “dog” thứ hai là các danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”
=> We have a cat and a dog. The cat doesn’t get on well with the dog.
Tạm dịch: Chúng tôi có một con mèo và một con chó. Con mèo không hòa thuận với con chó.
Đáp án: a – a – the – the
Câu 11. Choose the best answer.
Can you show me_____way to _______ station?
a. the-the
b. a-a
c. the-an
d. a-the
“way” và “station” là các danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”
=> Can you show me the way to the station?
Tạm dịch: Bạn có thể chỉ cho tôi đường tới nhà ga không?
Đáp án cần chọn là: a
Câu 12.
Choose the best answer.
Mr. Smith is ___old customer and ___honest man.
a. an-the
b. the-an
c. an-an
d. the-the
“old customer” và “honest man” là các cụm danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an”
=> Mr. Smith is an old customer and an honest man.
Tạm dịch: Ông Smith là một khách hàng cũ và một người đàn ông trung thực.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 13. Choose the best answer.
Would you like to hear ____story about ___ English scientist?
a. an- the
b. the- the
c. a- the
d. a- an
“story” là danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a”
English scientist là cụm danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an”
=> Would you like to hear a story about an English scientist?
Tạm dịch: Bạn có muốn nghe một câu chuyện về một nhà khoa học người Anh?
Đáp án cần chọn là: d
Câu 14. Choose the best answer.
There'll always be a conflict between ___old and ____young.
a. the- the
b. an-a
c. an- the
d. the- a
Mạo từ “the” đứng trước tính từ “old” và “young” được dùng để chỉ một nhóm người, một tầng lớp người trong xã hội => ta dùng “the”
There'll always be a conflict between the old and the young.
Tạm dịch: Luôn luôn có một cuộc xung đột giữa người già và người trẻ.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 15. Choose the best answer.
It is typical of the culture life of ____ Thai people.
a. some
b. a
c. the
d. an
Ta dùng “the” trước tên một nhóm dân tộc thiểu số
=> It is typical of the culture life of the Thai people.
Tạm dịch: Đó là điển hình của đời sống văn hóa của người Thái.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 16. Choose the best answer.
When I travel to ____ foreign country, I always want to try ___ local specialties first.
a. a-the
b. a-a
c. the-the
d. the-a
“foreign country” là cụm danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a”
“local specialties first” là cụm danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”
=> When I travel to a foreign country, I always want to try the local specialties first.
Tạm dịch: Khi tôi đi du lịch tới một quốc gia khác, tôi luôn muốn thử các đặc sản địa phương đầu tiên.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 17. Choose the best answer.
______ traditional customs of Vietnam are totally different from ____ customs of Western countries.
a. A/a
b. The/a
c. A/the
d. The-the
“traditional customs of Vietnam” và “customs of Western countries” đều là các cụm danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”
=> The traditional customs of Vietnam are totally different from the customs of Western countries.
Tạm dịch: Phong tục truyền thống của Việt Nam hoàn toàn khác với phong tục của các nước phương Tây.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 18. Choose the best answer.
I like _____ colorful costumes of ____ ethnic minority people in Vietnam.
a. a-the
b. a-a
c. the-the
d. the-a
“colorful costumes” và “ethnic minority people” đều là các cụm danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”
=> I like the colorful costumes of the ethnic minority people in Vietnam.
Tạm dịch: Tôi thích những bộ trang phục đầy màu sắc của người dân tộc thiểu số ở Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 19. Choose the best answer.
Please turn off ___ lights when you leave ___ room.
a. the-the
b. a-a
c. the-a
d. a-the
“lights” và “room” đều là các danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”
=> Please turn off the lights when you leave the room.
Tạm dịch: Hãy tắt đèn khi bạn rời khỏi phòng.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 20. Choose the best answer.
We are looking for ____ place to spend ____ night.
a. the-the
b. a-the
c. a-a
d. the-a
“place” là danh từ chưa xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a”
“night” là danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”
=> We are looking for a place to spend the night.
Tạm dịch: Chúng tôi đang tìm một nơi để qua đêm.
Đáp án cần chọn là: b
Ngữ pháp Câu phức
Câu 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
a. branch
b. ankle
c. chance
d. deny
branch /brɑːntʃ/
ankle /ˈæŋkl/
chance /tʃɑːns/
deny /dɪˈnaɪ/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ŋ/, các phương án còn lại phát âm /n/.
Chọn B.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 2. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
a. offering
b. danger
c. banger
d. singer
offering /ˈɒfərɪŋ/
danger /ˈdeɪndʒə(r)/
banger /ˈbæŋə(r)/
singer /ˈsɪŋə(r)/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ndʒ/, các phương án còn lại phát âm /ŋ/.
Chọn B.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 3. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
a. mango
b. single
c. language
d. longevity
mango /ˈmæŋɡəʊ/
single /ˈsɪŋɡl/
language /ˈlæŋɡwɪdʒ/
longevity /lɒnˈdʒevəti/
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ndʒ/, các phương án còn lại phát âm /ŋ/.
Chọn D.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 4. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
a. thin
b. land
c. thank
d. mint
thin /θɪn/
land /lænd/
thank /θæŋk/
mint /mɪnt/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ŋ/, các phương án còn lại phát âm /n/.
Chọn C.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 5. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
a. think
b. hand
c. mind
d. plant
think /θɪŋk/
hand /hænd/
mind /maɪnd/
plant /plɑːnt/
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ŋ/, các phương án còn lại phát âm /n/.
Chọn A.
Đáp án cần chọn là: a
Reading
Reading điền từ Our customs and traditions
Câu 1. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Tet, or Vietnamese New Year, is the most important celebration in Vietnamese culture. Tet celebrates the arrival of spring based on the Chinese calendar, which usually has the date falling in January or February. Tet is generally celebrated on the same day as Chinese New Year. It takes place from the first day of the first month of the Vietnamese calendar (around late January or early February) until at least the third day. Many Vietnamese prepare for Tet by cooking special holiday food and cleaning the house. These foods include chung cake, day cake, dried young bamboo soup, and sticky rice. Many customs are practiced during Tet, such as visiting a person’s house on the first day of the new year, ancestor worship, wishing New Year’s greetings, giving lucky money to children and elderly people, and opening a shop. Tet is also an occasion for pilgrims and family reunions. They start forgetting about the troubles of the past year and hope for a better upcoming year.
What is the most important Vietnamese celebration?
a. Vietnamese New Year
b. Family reunions
c. New Year’s greeting
d. Ancestor worship
Lễ kỷ niệm quan trọng nhất của người Việt là gì?
A.Tết Nguyên đán
B.Đoàn tụ gia đình
C.Chào mừng năm mới
D.Lễ cúng tổ tiên
Thông tin:
Tet, or Vietnamese New Year, is the most important celebration in Vietnamese culture.
(Tết, hay Tết Nguyên đán , là dịp lễ kỷ niệm quan trọng nhất trong nền văn hóa Việt Nam.)
Đáp án cần chọn là: a
Câu 2. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Tet, or Vietnamese New Year, is the most important celebration in Vietnamese culture. Tet celebrates the arrival of spring based on the Chinese calendar, which usually has the date falling in January or February. Tet is generally celebrated on the same day as Chinese New Year. It takes place from the first day of the first month of the Vietnamese calendar (around late January or early February) until at least the third day. Many Vietnamese prepare for Tet by cooking special holiday food and cleaning the house. These foods include chung cake, day cake, dried young bamboo soup, and sticky rice. Many customs are practiced during Tet, such as visiting a person’s house on the first day of the new year, ancestor worship, wishing New Year’s greetings, giving lucky money to children and elderly people, and opening a shop. Tet is also an occasion for pilgrims and family reunions. They start forgetting about the troubles of the past year and hope for a better upcoming year.
How long does Tet last?
a. From the first day of the Vietnamese calendar until at least the third day.
b. From the last day of January to the first day of February.
c. From the first day of solar calendar to the third day.
d. From January to February.
Tạm dịch câu hỏi:
Tết kéo dài bao lâu?
A.Từ ngày đầu tiên của âm lịch cho đến ít nhất là ngày thứ ba.
B.Từ ngày cuối cùng của tháng một đến ngày đầu tiên của tháng hai.
C.Từ ngày đầu tiên đến ngày thứ ba của dương lịch.
D.Từ tháng 1 đến tháng 2.
Thông tin:
It takes place from the first day of the first month of the Vietnamese calendar (around late January or early February) until at least the third day.
(Nó diễn ra từ ngày đầu tiên của tháng một theo Âm lịch (khoảng cuối tháng 1 hoặc đầu tháng 2 dương lịch)và kéo dài trong ít nhất là 3 ngày.)
Đáp án cần chọn là: a
Câu 3. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Tet, or Vietnamese New Year, is the most important celebration in Vietnamese culture. Tet celebrates the arrival of spring based on the Chinese calendar, which usually has the date falling in January or February. Tet is generally celebrated on the same day as Chinese New Year. It takes place from the first day of the first month of the Vietnamese calendar (around late January or early February) until at least the third day. Many Vietnamese prepare for Tet by cooking special holiday food and cleaning the house. These foods include chung cake, day cake, dried young bamboo soup, and sticky rice. Many customs are practiced during Tet, such as visiting a person’s house on the first day of the new year, ancestor worship, wishing New Year’s greetings, giving lucky money to children and elderly people, and opening a shop. Tet is also an occasion for pilgrims and family reunions. They start forgetting about the troubles of the past year and hope for a better upcoming year.
How do Vietnamese people prepare for Tet?
a. Opening a shop.
b. Giving lucky money to children.
c. Cooking special holiday food and cleaning the house.
d. Worshiping ancestors.
Người Việt chuẩn bị Tết như thế nào?
A.Khai trương cửa hàng.
B.Mừng tuổi cho trẻ em.
C.Nấu những món ăn đặc biệt và dọn dẹp nhà cửa.
D.Thờ cúng tổ tiên.
Thông tin:
Many Vietnamese prepare for Tet by cooking special holiday food and cleaning the house.
(Nhiều người Việt chuẩn bị cho Tết bằng cách nấu các món ăn đặc biệt và dọn dẹp nhà cửa.)
Đáp án cần chọn là: c
Câu 4. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Tet, or Vietnamese New Year, is the most important celebration in Vietnamese culture. Tet celebrates the arrival of spring based on the Chinese calendar, which usually has the date falling in January or February. Tet is generally celebrated on the same day as Chinese New Year. It takes place from the first day of the first month of the Vietnamese calendar (around late January or early February) until at least the third day. Many Vietnamese prepare for Tet by cooking special holiday food and cleaning the house. These foods include chung cake, day cake, dried young bamboo soup, and sticky rice. Many customs are practiced during Tet, such as visiting a person’s house on the first day of the new year, ancestor worship, wishing New Year’s greetings, giving lucky money to children and elderly people, and opening a shop. Tet is also an occasion for pilgrims and family reunions. They start forgetting about the troubles of the past year and hope for a better upcoming year.
What customs are not practiced during Tet?
a. Visiting a person’s house.
b. Cleaning the house.
c. Cooking special food.
d. Thinking about the troubles.
Tạm dịch câu hỏi:
Những phong tục nào được thực hành trong dịp Tết?
A.Thăm nhà người khác.
B.Dọn dẹp nhà cửa.
C.Nấu thức ăn đặc biệt.
D.Suy nghĩ về những rắc rối.
Thông tin: Many Vietnamese prepare for Tet by cooking special holiday food and cleaning the house. These foods include chung cake, day cake, dried young bamboo soup, and sticky rice. Many customs are practiced during Tet, such as visiting a person’s house on the first day of the new year, ancestor worship, wishing New Year’s greetings, giving lucky money to children and elderly people, and opening a shop.
(Nhiều người Việt chuẩn bị cho Tết bằng cách nấu những món ăn đặc biệt và dọn dẹp nahf cửa....Nhiều phong tục được tiến hành trong dịp Tết, như đến thăm nhà của người khác vào ngày đầu năm mới, thờ cúng tổ tiên, chúc mừng năm mới, mừng tuổi trẻ em và người già, cũng như khai cửa hàng.)
=> Đáp án đúng : D
Đáp án cần chọn là: d
Câu 5. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Tet, or Vietnamese New Year, is the most important celebration in Vietnamese culture. Tet celebrates the arrival of spring based on the Chinese calendar, which usually has the date falling in January or February. Tet is generally celebrated on the same day as Chinese New Year. It takes place from the first day of the first month of the Vietnamese calendar (around late January or early February) until at least the third day. Many Vietnamese prepare for Tet by cooking special holiday food and cleaning the house. These foods include chung cake, day cake, dried young bamboo soup, and sticky rice. Many customs are practiced during Tet, such as visiting a person’s house on the first day of the new year, ancestor worship, wishing New Year’s greetings, giving lucky money to children and elderly people, and opening a shop. Tet is also an occasion for pilgrims and family reunions. They start forgetting about the troubles of the past year and hope for a better upcoming year.
Which of the following statements is not true?
a. Tet celebrates the arrival of spring based on the Chinese calendar.
b. Tet takes place from the first day of the Vietnamese calendar until at least the third day.
c. Special foods on Tet include chung cake, day cake, dried young bamboo soup, and sticky rice.
d. On Tet, people seldom hope for a better upcoming year.
Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A.Tết chào mừng mùa xuân đến dựa trên âm lịch.
B.Tết diễn ra từ ngày đầu tiên theo âm lịch cho đến ít nhất là ngày thứ ba.
C.Các món ăn đặc biệt trong ngày tết bao gồm bánh chưng, bánh ban ngày, súp tre khô và xôi.
D.Vào Tết, mọi người hiếm khi hy vọng cho một năm sắp tới tốt hơn.
Thông tin:
They start forgetting about the troubles of the past year and hope for a better upcoming year.
(Họ quên đi những chuyện không may đã xảy ra trong năm qua và hy vọng một năm mới tốt đẹp hơn.)
=> đáp án D sai vì mọi người luôn luôn (chứ không phải hiếm khi) hy vọng cho một năm sắp tới tốt hơn.
Xem Bài Dịch
Tết, hay Tết Âm lịch, là dịp lễ kỷ niệm quan trọng nhất trong nền văn hóa Việt Nam. Tết kỷ niệm sự xuất hiện của mùa xuân dựa trên lịch Trung Quốc, thường rơi vào tháng một hoặc tháng hai. Tết thường được tổ chức cùng ngày với Tết Nguyên đán. Nó diễn ra từ ngày đầu tiên của tháng đầu tiên theo Âm lịch (khoảng cuối tháng 1 hoặc đầu tháng 2 dương lịch)và kéo dài trong ít nhất là 3 ngày. Nhiều người Việt chuẩn bị cho Tết bằng cách nấu các món ăn đặc biệt và dọn dẹp nhà cửa. Những thực phẩm này bao gồm bánh chưng, bánh dày, canh măng và xôi. Nhiều phong tục được tiến hành trong dịp Tết, như đến thăm nhà của người khác vào ngày đầu năm mới, thờ cúng tổ tiên, chúc mừng năm mới, mừng tuổi trẻ em và người già, cũng như khai cửa hàng. Tết cũng là dịp để người xa quê về đoàn tụ gia đình. Họ quên đi những chuyện không may đã xảy ra trong năm qua và hy vọng một năm mới tốt đẹp hơn.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 6. Read the passage carefully and choose the correct answer.
According to Slate, , the Spanish village of Castrillo de Murcia hosts a yearly festival in which parents baptize their new-borns by having men dress up like the devil and jump over them. Known as El Colacho, the festival reportedly takes place 60 days after Easter each year, during the village’s Corpus Christi feast. “During the holiday, parents with children born during the previous year bring the little tykes out and place them in neat rows of pillows spaced out down a public street.” the report says. Then, while the excited parents look on, men dressed in bright yellow costumes and grotesque masks begin filing through the crowd, whipping bystanders with switches and generally terrorizing everyone.” Sounds freaky, right? Slate says the devils proceed to jump over the rows of babies "like Olympic hurdlers” in order to absolve them of "man’s original transgression.” Once that freaky part is over, the babies get rose petals; sprinkled onto them and are released to their parents. The tradition dates back to the 17th century, says the article, adding that no injuries have ever been reported. Spain saves all of their completely avoidable annual injuries for the Running of the Bulls, obviously.
Known as El Colacho, the festival reportedly takes place 60 days after Easter each year
(Được biết đến với cái tên El Colacho, lễ hội được diễn ra trong vòng 60 ngày sau lễ Phục sinh mỗi năm)
=> El Colacho là tên của một lễ hội
Đáp án cần chọn là: b
Câu 7. Read the passage carefully and choose the correct answer.
According to Slate, , the Spanish village of Castrillo de Murcia hosts a yearly festival in which parents baptize their new-borns by having men dress up like the devil and jump over them. Known as El Colacho, the festival reportedly takes place 60 days after Easter each year, during the village’s Corpus Christi feast. “During the holiday, parents with children born during the previous year bring the little tykes out and place them in neat rows of pillows spaced out down a public street.” the report says. Then, while the excited parents look on, men dressed in bright yellow costumes and grotesque masks begin filing through the crowd, whipping bystanders with switches and generally terrorizing everyone.” Sounds freaky, right? Slate says the devils proceed to jump over the rows of babies "like Olympic hurdlers” in order to absolve them of "man’s original transgression.” Once that freaky part is over, the babies get rose petals; sprinkled onto them and are released to their parents. The tradition dates back to the 17th century, says the article, adding that no injuries have ever been reported. Spain saves all of their completely avoidable annual injuries for the Running of the Bulls, obviously.
Làm thế nào để cha mẹ rửa tội cho con mới sinh của họ?
A.Mặc quần áo cho chúng
B.Hãy để chúng nhảy
C.Nhảy qua chúng
D.Để một người đàn ông khác nhảy qua chúng
Thông tin:
parents baptize their new-borns by having men dress up like the devil and jump over them.
(cha mẹ rửa tội cho những đứa con mới sinh của họ bằng cách cho những người đàn ông ăn mặc như quỷ và nhảy qua chúng.)
Đáp án cần chọn là: d
Câu 8. Read the passage carefully and choose the correct answer.
According to Slate, , the Spanish village of Castrillo de Murcia hosts a yearly festival in which parents baptize their new-borns by having men dress up like the devil and jump over them. Known as El Colacho, the festival reportedly takes place 60 days after Easter each year, during the village’s Corpus Christi feast. “During the holiday, parents with children born during the previous year bring the little tykes out and place them in neat rows of pillows spaced out down a public street.” the report says. Then, while the excited parents look on, men dressed in bright yellow costumes and grotesque masks begin filing through the crowd, whipping bystanders with switches and generally terrorizing everyone.” Sounds freaky, right? Slate says the devils proceed to jump over the rows of babies "like Olympic hurdlers” in order to absolve them of "man’s original transgression.” Once that freaky part is over, the babies get rose petals; sprinkled onto them and are released to their parents. The tradition dates back to the 17th century, says the article, adding that no injuries have ever been reported. Spain saves all of their completely avoidable annual injuries for the Running of the Bulls, obviously.
(lễ hội được diễn ra trong vòng 60 ngày sau lễ Phục sinh mỗi năm)
=> 60 ngày = khoảng 2 tháng sau
Đáp án cần chọn là: d
Câu 9. Read the passage carefully and choose the correct answer.
According to Slate, , the Spanish village of Castrillo de Murcia hosts a yearly festival in which parents baptize their new-borns by having men dress up like the devil and jump over them. Known as El Colacho, the festival reportedly takes place 60 days after Easter each year, during the village’s Corpus Christi feast. “During the holiday, parents with children born during the previous year bring the little tykes out and place them in neat rows of pillows spaced out down a public street.” the report says. Then, while the excited parents look on, men dressed in bright yellow costumes and grotesque masks begin filing through the crowd, whipping bystanders with switches and generally terrorizing everyone.” Sounds freaky, right? Slate says the devils proceed to jump over the rows of babies "like Olympic hurdlers” in order to absolve them of "man’s original transgression.” Once that freaky part is over, the babies get rose petals; sprinkled onto them and are released to their parents. The tradition dates back to the 17th century, says the article, adding that no injuries have ever been reported. Spain saves all of their completely avoidable annual injuries for the Running of the Bulls, obviously.
Trong bài: Then, while the excited parents look on, men dressed in bright yellow costumes and grotesque masks begin filing through the crowd, whipping bystanders with switches and generally terrorizing everyone.”
Tạm dịch: Sau đó, trong khi các bậc cha mẹ hào hứng nhìn vào, những người đàn ông mặc trang phục màu vàng sáng và mặt nạ kỳ cục bắt đầu lách qua đám đông, đánh bật người ngoài cuộc và nói chung là khủng bố mọi người.
Bystander = onlooker (người xem)
Đáp án cần chọn là: a
Câu 10. Read the passage carefully and choose the correct answer.
According to Slate, , the Spanish village of Castrillo de Murcia hosts a yearly festival in which parents baptize their new-borns by having men dress up like the devil and jump over them. Known as El Colacho, the festival reportedly takes place 60 days after Easter each year, during the village’s Corpus Christi feast. “During the holiday, parents with children born during the previous year bring the little tykes out and place them in neat rows of pillows spaced out down a public street.” the report says. Then, while the excited parents look on, men dressed in bright yellow costumes and grotesque masks begin filing through the crowd, whipping bystanders with switches and generally terrorizing everyone.” Sounds freaky, right? Slate says the devils proceed to jump over the rows of babies "like Olympic hurdlers” in order to absolve them of "man’s original transgression.” Once that freaky part is over, the babies get rose petals; sprinkled onto them and are released to their parents. The tradition dates back to the 17th century, says the article, adding that no injuries have ever been reported. Spain saves all of their completely avoidable annual injuries for the Running of the Bulls, obviously.
B.Làm thế nào để giữ cho những người mới sinh khỏe mạnh
C.El Colacho - Một phong tục kỳ lạ
D.Cách trở thành người vượt rào Olympic
Nội dung của bài là để giới thiệu lễ hội El Colacho => B là tiêu đề hợp lí nhất
Xem Bài Dịch
Theo Slate, ngôi làng Castrillo de Murcia của Tây Ban Nha hàng năm thường tổ chức một lễ hội, trong đó cha mẹ rửa tội cho những đứa con mới sinh của họ bằng cách cho những người đàn ông ăn mặc như quỷ và nhảy qua chúng. Được biết đến với cái tên El Colacho, lễ hội được diễn ra trong vòng 60 ngày sau lễ Phục sinh mỗi năm, trong bữa tiệc làng Corpus Christi. Trong kỳ nghỉ lễ, các bậc cha mẹ có con được sinh ra trong năm trước đã mang những đứa trẻ nhỏ ra và đặt chúng thành những hàng gối gọn gàng nằm cách nhau trên một con phố công cộng. Sau đó, trong khi các bậc cha mẹ hào hứng nhìn vào, những người đàn ông mặc trang phục màu vàng sáng và mặt nạ kỳ cục bắt đầu lách qua đám đông, đánh bật người ngoài cuộc và nói chung là khủng bố mọi người. Slate nói rằng lũ quỷ tiến hành nhảy qua các hàng em bé "như những người vượt rào Olympic để giải thoát chúng khỏi" sự những lỗi làm ban đầu của con người. Một khi phần quái dị đó kết thúc, các em bé sẽ được rắc lên những cánh hoa hồng và được trao lại cho cha mẹ chúng. Truyền thống này bắt nguồn từ thế kỷ 17, bài báo cho biết thêm rằng không có thương tích nào được ghi nhận. Tây Ban Nha rõ ràng đã giải quyết tốt cho tất cả các chấn thương có thể tránh được trong lễ hội thường niên này.
Đáp án cần chọn là: c
Reading đọc hiểu Our customs and traditions
Câu 1.Listen and tick T (true) or F (false).
Đúng
Sai
Question 1. People in Northern and Southern areas conduct the activity of visiting pagoda differently.
Question 2. Northern Vietnamese seem to be more sophisticated than Southern people.
Question 3. Northen Vietnamese do not bring many items to pagodas.
Question 4. Southern people simply ask for what they wish for.
Question 1. People in Northern and Southern areas conduct the activity of visiting pagoda differently.
Đáp án: True
Giải thích:
Tạm dịch: Người dân ở khu vực phía Bắc và phía Nam tiến hành các hoạt động tham quan chùa theo những cách khác nhau.
Thông tin:
Although people in both Northern and Southern areas of Vietnam visit pagodas with the same purpose and the same meaning of this lofty tradition, the way they conduct this activity is of some differences.
(Mặc dù người dân ở cả miền Bắc và miền Nam Việt Nam đều đi lễ chùa với cùng mục đích và ý nghĩa như một truyền thống cao cả, cách họ tiến hành hoạt động này có một số khác biệt.)
Question 2. Northern Vietnamese seem to be more sophisticated than Southern people.
Đáp án: True
Giải thích:
Tạm dịch: Người miền Bắc dường như chăm chút hơn người miền Nam
Thông tin:
Northern Vietnamese seem to be more sophisticated in this spiritual custom
(Người miền Bắc dường như chăm chút hơn trong phong tục tâm linh này)
Question 3. Northen Vietnamese do not bring many items to pagodas.
Đáp án: False (sai)
Giải thích:
Tạm dịch: Người miền Bắc không mang nhiều vật phẩm đến chùa.
Thông tin:
a long list of items ranging from pork meat-roll and chicken or fruits, flowers, incense, hell-notes, real money and petition note written in Sớ script with wishes for the new year on
(danh sách dài các đồ lễ, từ thịt lợn cuộn và thịt gà hoặc trái cây, hoa, hương, ấn, tiền thật và Sớ với lời chúc cho năm mới)
Question 4. Southern people simply ask for what they wish for.
Đáp án: True (đúng)
Giải thích:
Tạm dịch: Người miền Nam chỉ đơn giản là yêu cầu những gì họ muốn.
Thông tin:
On the other hand, Southern people do not often bring so many offering items to pagodas, nor praying in rhyme and tune. They simply ask for what they wish for, and this is called “khấn nôm”.
(Ngược lại, người miền Nam thường không mang theo quá nhiều vật phẩm cúng dường cho chùa, cũng không cầu nguyện theo vần điệu và giai điệu. Họ chỉ đơn giản là cầu mong về những gì họ mong muốn, và điều này được gọi là “khấn nôm”.)
Script:
Although people in both Northern and Southern areas of Vietnam visit pagodas with the same purpose and the same meaning of this lofty tradition, the way they conduct this activity is of some differences.
Northern Vietnamese seem to be more sophisticated in this spiritual custom in which a long list of items ranging from pork meat-roll and chicken or fruits, flowers, incense, hell-notes, real money and petition note written in Sớ script with wishes for the new year on. When praying, people speak their wishes like a folk song with a rhyme and tune. On the other hand, Southern people do not often bring so many offering items to pagodas, nor praying in rhyme and tune. They simply ask for what they wish for, and this is called “khấn nôm”.
No matter how different they are in the two areas, the noble tradition of visiting pagodas retains its own real meaning, in which any barrier of age, status or sex is eliminated, everyone unites there, in a mutual spiritual world.
Xem Bài Dịch
Mặc dù người dân ở cả miền Bắc và miền Nam Việt Nam đều đi lễ chùa với cùng mục đích và ý nghĩa như một truyền thống cao cả, cách họ tiến hành hoạt động này có một số khác biệt. Người miền Bắc dường như chăm chút hơn trong phong tục tâm linh này, điều này được thể hiện qua danh sách dài các đồ lễ, từ thịt lợn cuộn và thịt gà hoặc trái cây, hoa, hương, ấn, tiền thật và Sớ với lời chúc cho năm mới. Khi cầu nguyện, mọi người nói những điều ước của mình như một bài hát dân gian với vần điệu và giai điệu. Ngược lại, người miền Nam thường không mang theo quá nhiều vật phẩm cúng dường cho chùa, cũng không cầu nguyện theo vần điệu và giai điệu. Họ chỉ đơn giản là cầu mong về những gì họ mong muốn, và điều này được gọi là “khấn nôm”. Không có sự khác nhau ở hai khu vực, truyền thống cao quý về viếng chùa vẫn giữ ý nghĩa thực sự của riêng mình, trong đó bất kỳ rào cản về tuổi tác, địa vị hay giới tính bị loại bỏ, mọi người hợp nhất ở đó, trong một thế giới tâm linh tương hỗ.
Câu 2. Listen and choose the correct anwer.
What is the most important ceremony before the wedding?
a. valentine
b. engagement
c. meeting
d. full-month
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Lễ quan trọng nhất trước đám cưới là gì?
A.valentine
B.đính hôn
C.gặp gỡ
D.cả tháng
Thông tin:
Vietnamese engagement ceremony is an important ceremony before the wedding which involve both bride’s and groom’s families.
(Lễ đính hôn của người Việt là một nghi lễ quan trọng trước đám cưới có sự tham gia của cả gia đình cô dâu và chú rể.)
Đáp án cần chọn là: b
Câu 3. Listen and choose the correct anwer.
What does the groom’s family bring to the bride’s family on engagement day?
a. lucky money
b. rice
c. the gifts
d. food
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Gia đình chú rể có gì mang đến cho gia đình cô dâu trong ngày đính hôn?
A.tiền lì xì
B.gạo
C.quà tặng
D.thực phẩm
Thông tin:
On the engagement day, the groom's family brings the gifts to the bride's family with a warm welcome.
(Vào ngày đính hôn, gia đình chú rể mang đến những món quà cho gia đình cô dâu với sự chào đón nồng nhiệt.)
Đáp án cần chọn là: c
Câu 4. Listen and choose the correct anwer.
Which is prepared by the bride’s family that both they enjoy?
a. a party
b. a video
c. a cake
d. a dance
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Cái gì được chuẩn bị bởi gia đình cô dâu mà cả hai đều thích?
A.một bữa tiệc
B.một video
C.một chiếc bánh
D.một điệu nhảy
Thông tin:
Then both the families enjoy the party which is prepared by the bride’s family.
(Sau đó, cả hai gia đình thưởng thức bữa tiệc được chuẩn bị bởi gia đình cô dâu.)
Đáp án cần chọn là: a
Câu 5. Listen and choose the correct anwer.
After the engagement ceremony, what do the bride’s parents bring to their friends, family members and neighbors?
a. thank-you card
b. sweets and cookies
c. gifts
d. wedding cards with gifts
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Sau lễ đính hôn, bố mẹ cô dâu mang gì cho bạn bè, người thân và hàng xóm?
A.thiệp cảm ơn
B.kẹo và bánh quy
C.quà tặng
D.thiệp cưới kèm quà
Thông tin:
In the days after the engagement ceremony and the wedding ceremony, the parents of bride’s family bring the wedding cards with gifts to their friends, family members and neighbors to invite them to the wedding party of the young couple.
(Trong những ngày sau lễ đính hôn và lễ cưới, bố mẹ cô dâu của gia đình cô ấy đã mang thiệp cưới kèm theo quà tặng cho bạn bè, các thành viên gia đình và hàng xóm để mời họ đến tiệc cưới của đôi vợ chồng trẻ.)
SCRIPT:
Vietnamese engagement ceremony is an important ceremony before the wedding which involve both bride’s and groom’s families. On the engagement day, the groom's family brings the gifts to the bride's family with a warm welcome. After receiving the gifts, the young couple prays in front of the bride's family altar to ask for the approval of the ancestors. When this ritual finishes, the groom gives the bride the engagement ring.
Following the engagement ring giving, both representatives introduce the members of both families in an order. Then both the families enjoy the party which is prepared by the bride’s family. It is also expected that some of the gifts are returned to the groom's family for luck before they leave.
In the days after the engagement ceremony and the wedding ceremony, the parents of bride’s family bring the wedding cards with gifts to their friends, family members and neighbors to invite them to the wedding party of the young couple.
Xem Bài Dịch
Lễ đính hôn của người Việt là một nghi lễ quan trọng trước đám cưới có sự tham gia của cả gia đình cô dâu và chú rể. Vào ngày đính hôn, gia đình chú rể mang đến những món quà cho gia đình cô dâu với sự chào đón nồng nhiệt. Sau khi nhận được những món quà, đôi vợ chồng trẻ cầu nguyện trước bàn thờ gia đình cô dâu để xin phép tổ tiên. Khi nghi thức này kết thúc, chú rể trao cho cô dâu chiếc nhẫn đính hôn.
Tiếp theo việc trao nhẫn đính hôn, cả hai đại diện giới thiệu các thành viên của cả hai gia đình theo thứ tự. Sau đó, cả hai gia đình thưởng thức bữa tiệc được chuẩn bị bởi gia đình cô dâu. Người ta cũng hy vọng rằng một số quà tặng được trả lại cho gia đình chú rể để lấy may mắn trước khi họ rời đi.
Trong những ngày sau lễ đính hôn và lễ cưới, bố mẹ cô dâu của gia đình cô ấy đã mang thiệp cưới kèm theo quà tặng cho bạn bè, các thành viên gia đình và hàng xóm để mời họ đến tiệc cưới của đôi vợ chồng trẻ.
Đáp án cần chọn là: d
Lưu trữ: Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 5 (sách cũ)
A. Phonetics
Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.
Question 1: A. carnival B. command C. archway D. flake
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /ei/ các đáp án còn lại phát âm là /ɑː/
Question 2: A. ceremony B. emperor C. incense D. lantern
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /e/
Question 3: A. invader B. anniversary C. lantern D. match
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ei/ các đáp án còn lại phát âm là /æ/
Question 4:A. rice B. companion C. offering D. ritual
Đáp án:A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ai/ các đáp án còn lại phát âm là /i/
Question 5:A. royal B. gong C. joyful D. boyfriend
Đáp án:B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /ɒ/ các đáp án còn lại phát âm là /ɔɪ/
Question 6: A. defeat B. leader C. great D. meat
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /ei/ các đáp án còn lại phát âm là /i:/
Question 7: A. ritual B. regret C. float D. defeat
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /tʃ/ các đáp án còn lại phát âm là /t/
Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.
Question 8: A. commemorate B. ceremony C. companion D. regrettable
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Question 9: A. ritual B. joyful C. music D. defeat
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question 10: A. emperor B. carnival C. invader D. scenery
Đáp án:C
Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question 11: A. regretful B. offering C. procession D. invader
Đáp án: B
Giải thích:Đáp án B trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Question 12: A. command B. defeat C. regret D. incense
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Question 13: A. lantern B. incense C. royal D. command
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question 14: A. worship B. ritual C. preserve D. archway
Đáp án:C
Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question 15: A. invader B. carnival C. scenery D. offering
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
B. Vocabulary and Grammar
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Question 1: Vietnam is trying __________ traditional Quan Ho singing.
A. preserve B. to preserve C. preserving D. preserved
Đáp án: B
Giải thích: cấu trúc “try to V” cố gắng làm gì
Dịch: Việt Nam đang cố gắng bảo tồn điệu hát quan họ.
Question 2: There are a lot of __________ at Mid-Autumn Festival.
A. lanterns B. offerings C. worships D. archways
Đáp án: A
Giải thích: lantern: lồng đèn, hoa đăng
Dịch: Có rất nhiều lồng đèn ở lễ hội trung thu.
Question 3: Ly Thuong Kiet is worshiped in this temple for his success in defeating the __________.
A. invaders B. emperors C. processions D. incenses
Đáp án: A
Giải thích: cụm từ “defeat the invaders”: đánh bại quân xâm lược
Dịch: Lý Thường Kiệt được thờ ở đền này do có công lao đánh tan quân xâm lược.
Question 4: We like Flower Festival in Da Lat __________ it’s joyful.
A. although B. however C. because D. therefore
Đáp án: C
Giải thích: liên từ because + mệnh đề: bởi vì
Dịch: Chúng tôi thích lễ hội hoa ở Đà Lạt vì nó vui vẻ.
Question 5: Some people have to book tickets in advance __________ to return home at Tet.
A. in order B. in view C. in time D. in flake
Đáp án: A
Giải thích: liên từ “in order to + V”: để làm gì
Dịch: Một vài người phải đặt vé sớm để về nhà vào dịp Tết.
Question 6:Nick want to take part __________ the dragon boat race.
A. on B. in C. at D. for
Đáp án: B
Giải thích: cụm từ “take part in”: tham gia
Dịch: Nick muốn tham gia hội đua thuyền rồng.
Question 7: Hung King Temple is the place where all Hung Emperors are__________.
A. worship B. worshipped C. worshipping D. to worship
Đáp án: B
Giải thích: câu bị động thời hiện tại đơn
Dịch: Đền Hùng là nơi tất cả các vị vua Hùng được thờ cúng.
Question 8:Vietnam __________ its one-thousand-year anniversary in 2010.
A. commemorated B. commanded C. clasped D. preserved
Đáp án: A
Giải thích: commemorate: tổ chức lễ kỉ niệm
Dịch: Việt Nam tổ chức lễ kỉ niệm 1000 năm vào năm 2010.
Question 9:Attending Yen Tu Festival, you can not only pray for your family but also enjoy peaceful __________.
A. scenery B. offering C. invader D. companion
Đáp án: A
Giải thích: peaceful scenery: phong cảnh hữu tình
Dịch: Tham gia lễ hội Yên Tử, bạn không những có thể cầu bình an cho gia đình, mà còn có thể tận hưởng cảnh sắc thanh tịnh.
Question 10: My mom often go to Vong village to buy me some rice __________.
A. incense B. ritual C. flake D. float
Đáp án: C
Giải thích: rice flake: cốm
Dịch: Mẹ tôi thường đi làng cốm Vòng để mua cho tôi ít cốm.
Question 11: Have you ever participated __________ a carnival?
A. to B. with C. for D. in
Đáp án: D
Giải thích: cụm từ “participate in = take part in”: tham gia
Dịch: Bạn đã bao giờ tham gia một lễ hội hoá trang chưa?
Question 12: Last year, we saw a colorful __________ with a lot of offerings in Thanh Giong Festival.
A. pocession B. gong C. anniversary D. lake
Đáp án: A
Giải thích: pocession: đám rước
Dịch: Năm ngoái, chúng tôi thấy một đám rước sặc sỡ với rất nhiều lễ vật ở hội Gióng.
Question 13:You should listen to __________ court music when going on a cruise in Huong river.
A. national B. royal C. principal D. animal
Đáp án: B
Giải thích: royal court music: nhã nhạc cung đình Huế
Dịch: Bạn nên nghe nhã nhạc cung đình Huế khi đi du thuyền trên sông Hương.
Question 14: Do you know how many festivals __________ in Vietnam?
A. are there B. there are C. is there D. there is
Đáp án: A
Giải thích: câu hỏi số lượng: “how many + Ns + be + there + in N?”: có bao nhiêu…ở…
Dịch: Bạn có biết có bao nhiêu lễ hội ở Việt Nam không?
Question 15: The most exciting part of Lim festival __________ Quan Ho singing.
A. are B. is C. be D. am
Đáp án: B
Giải thích: Chủ ngữ số ít đi với động từ số ít
Dịch: Phần thú vị nhất của hội Lim là hát quan họ.
C. Reading
Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
HÀ NỘI — For the first time, the ambiance of the Carnival in Rio de Janeiro, the biggest carnival in the world, is being brought to Hà Nội to satisfy all of your senses with sight, sound and taste. Exclusively from March 7 to 9, Melia Hanoi Hotel will organise the food festival “Rio Carnival”.
Brazilian food is delicious. The cuisine is a colourful mix of Portuguese, African and native foods, including some from the Amazon region. The buffet will showcase Brazilian specialties including feijoada (a stewed dish of beans with beef and pork), pao de queijo (Brazilian cheese bread), traditional Brazilian dessert – bragadeiro. Especially, churrasco, the famous Brazilian barbecue will also be on the menu. Alongside the food, the festival will also feature live entertainment featuring Latin music and dances. The food festival will take place at El Patio Restaurant.
Question 1: Rio Carnival will take place from March seventh to March ninth.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “Exclusively from March 7 to 9, Melia Hanoi Hotel will organise the food festival “Rio Carnival”.”.
Dịch: Diễn ra độc nhất vào 3 ngày từ mùng 7 đến mùng 9 tháng 3, khách sạn Melia Hà Nội sẽ tổ chức lễ hội ẩm thực “Carnival Rio”.
Question 2: It is held in Melia Hanoi restaurant
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “Exclusively from March 7 to 9, Melia Hanoi Hotel will organise the food festival “Rio Carnival”.”.
Dịch: Diễn ra độc nhất vào 3 ngày từ mùng 7 đến mùng 9 tháng 3, khách sạn Melia Hà Nội sẽ tổ chức lễ hội ẩm thực “Carnival Rio”.
Question 3: Brazillian food is a mix of many cultures such as Portuguese, African, and native foods.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “Brazilian food is delicious. The cuisine is a colourful mix of Portuguese, African and native foods, including some from the Amazon region.”.
Dịch: Đồ ăn Brazil rất ngon. Đó là sự hoà trộn giữa đồ ăn Thổ Nhĩ Kỳ, châu Phi, và thực phẩm địa phương, bao gồm một chút nguyên liệu đến từ vùng Amazon.
Question 4: pao de queijo is a Brazilian stewed dish of beans with beef and pork.
A. True B. False
Đáp án:B
Giải thích: Dựa vào câu: “The buffet will showcase Brazilian specialties including feijoada (a stewed dish of beans with beef and pork), pao de queijo (Brazilian cheese bread), traditional Brazilian dessert – bragadeiro.”.
Dịch: Bữa tiệc búp-phê sẽ cho thấy các món đặc sản của Brazil bao gồm feijoada (một món nướng bao gồm đỗ và thịt bò, thịt heo), pao de queijo (bánh mì phô mai Brazil), và món tráng miệng truyền thống của Brazil – bragadeiro.”.
Question 5:Alongside the food, the festival will also feature live entertainment featuring Latin music and dances.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “Alongside the food, the festival will also feature live entertainment featuring Latin music and dances.”.
Dịch: Bên cạnh đồ ăn, lễ hội sẽ tổ chức biểu diễn trực tiếp âm nhạc và các điệu nhảy Latin.
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
Situated in Huong Son Site, Hanoi, Huong Pagoda complex is considered _________ (6) one among centers of Buddhism in Vietnam. Huong Pagoda Festival is a Buddhist festival held annually and lasts three months, _________ (7) the 6th day of Lunar New Year to the 6th day of the third lunar month in the year.
Huong Pagoda Festival is very different from other traditional festivals in Vietnam that recreational activities aren’t central part of the festival. Each year, thousands visitors from all regions in the country and foreign tourists as well _________ (8) to Huong Pagoda at the time of festival. However, their aim is to visit scenic setting of Huong Pagoda (so-called Huong Son Pagoda) and pray for themselves and their family
When _________ (9) Huong Pagoda, everyone brings a lavish tray of sacrifice to offer Buddha, who is worshipped at Huong Tich Pagoda. After an incense-offering liturgy, each will eat a piece of their sacrifice in order _________ (10) luck from Buddha. Visiting Huong Pagoda Festival and visiting pagodas in general have become a beautiful custom of Vietnamese people in the beginning of Lunar New Year.
Question 6: A. like B. as C. with D. by
Đáp án: B
Giải thích: cấu trúc “be considered as N”: được cho là…
Dịch: Nằm ở núi Hương Sơn, quần thể di tích chùa Hương được cho là một trong những trụ cột phật giáo ở Việt Nam.
Question 7: A. from C. to C. of D. on
Đáp án: A
Giải thích: cụm từ “from…to…”: từ…đến…
Dịch: Lễ hội chùa Hương glaf một lễ hội phật giáo tổ chức hàng năm và thường kéo dài 3 tháng, từ 6/1 đến 6/3 âm lịch.
Question 8: A. going B. goes C. went D. go
Đáp án: D
Giải thích:chủ ngữ số nhiều đi với động từ số nhiều
Dịch: Hàng năm, hàng nghìn du khách từ mọi miền tổ quốc và cả khách nước ngoài đến thăm chùa Hương vào dịp lễ hội
Question 9: A. visit B. visits C. visiting D. to visit
Đáp án:C
Giải thích: Sau when là mệnh đề, nếu lược bỏ chủ ngữ thì động từ được chuyển về dạng V-ing
Dịch: Khi đến thăm chùa Hương, mọi người thường mang theo một mâm lễ đầy ụ để dâng lên vị phật đang được thờ ở chùa.
Question 10: A. to receive B. receive C. receiving D. received
Đáp án: A
Giải thích: cụm từ “in order to V”: để làm gì
Dịch: Sauk hi thức dâng hương, mỗi người đi chùa sẽ ăn một phần mâm lễ để nhận được lộc từ thánh thần.
Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions
Nha Trang Carnival – Exciting Times in June!
Join the opening ceremony – an impressive show giving the history of Nha Trang, a city with a good climate provided by nature. Then comes the firework display, which lights up the whole city, followed by the street carnival the next morning. You will also like various traditional, musical performances by the Viet, the Cham, and other ethnic peoples, in addition to performances of songs about the sea. The following day brings the excitement of sea swimming, yachting, boating, and wind-surfing events. When the night falls, the public dances begin – you are welcome to join in! Don’t miss this colorful mix of cultures!
Question 11: What is showed in the opening ceremony?
A. the history of Nha Trang
B. the scenery of Nha Trang
C. the music of Nha Trang
D. the anniversary of Nha Trang
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “Join the opening ceremony – an impressive show giving the history of Nha Trang, a city with a good climate provided by nature.”.
Dịch: Tham gia màn khai mạc, một buổi trình diễn đầy ấn tượng về lịch sử của Nha Trang, một thành phố với khí hậu được thiên nhiên ban tặng.
Question 12:What is showed after the opening ceremony?
A. an art gallery B. a book fair C. a firework display D. a modern dance
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào câu: “Then comes the firework display, which lights up the whole city, followed by the street carnival the next morning.”.
Dịch: Sau đó là buổi trình diễn pháo hoa, khung cảnh làm sáng bừng cả thành phố, sau đó là carnival đường phố buổi sáng hôm sau.
Question 13: When is street carnival held?
A. the next morning B. the next afternoon
C. the next month D. the next year
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “Then comes the firework display, which lights up the whole city, followed by the street carnival the next morning.”.
Dịch: Sau đó là buổi trình diễn pháo hoa, khung cảnh làm sáng bừng cả thành phố, sau đó là carnival đường phố buổi sáng hôm sau.
Question 14: Are there any music performances?
A. Yes, there are B. No, there aren’t
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “You will also like various traditional musical performances by the Viet, the Cham, and other ethnic peoples, in addition to performances of songs about the sea”.
Dịch: Bạn cũng sẽ thích các tiết mục trình diễn âm nhạc truyền thống được trình diễn bởi người dân tộc Việt, người Chàm, và các dân tộc anh em khác, bên cạnh các bài hát về biển.
Question 15: What can we do when the night falls?
A. go dancing B. come home C. have picnic D. get around
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “When the night falls, the public dances begin – you are welcome to join in”.
Dịch: Khi màn đêm buông xuống, buổi khiêu vũ tập thể được tổ chức – ai cũng có thể tham gia.
D. Writing
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words