Tiếng Anh 8 Unit 5 Communication (trang 54, 55) - Global Success



Lời giải bài tập Unit 5 lớp 8 Communication trang 54, 55 trong Unit 5: Our customs and traditions Tiếng Anh 8 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Unit 5.

Tiếng Anh 8 Unit 5 Communication (trang 54, 55) - Global Success

Quảng cáo

Everyday English

Giving advice

1 (trang 54 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Listen and read the conversation below. Pay attention to the highlighted parts (Nghe và đọc đoạn hội thoại dưới đây. Hãy chú ý đến những phần được đánh dấu)

Bài nghe:

Tom: My parents are taking me to their friend’s house for dinner. Could you tell me a bit about Vietnamese table manners?

Mai: Well, perhaps you should wait for the host to start eating.

Tom: I will.

Mai: It’s a good idea to hand bowls with both hands.

Tom: Sure. I'll remember that one.

Mai: And don't hit the bowl with your chopsticks. This may bring bad luck to the host family.

Hướng dẫn dịch:

Tom: Bố mẹ tớ đang đưa tớ đến nhà bạn của họ để ăn tối. Cậu có thể cho tớ biết một chút về cách cư xử trên bàn ăn của người Việt không?

Mai: Chà, có lẽ cậu nên đợi chủ nhà bắt đầu ăn.

Quảng cáo

Tom: Tớ sẽ.

Mai: Sẽ rất tốt khi cậu bưng bát bằng cả hai tay.

Tom: Chắc chắn rồi. Tớ sẽ nhớ cái đó.

Mai: Và đừng dùng đũa đập vào bát. Điều này có thể sẽ mang lại những điều không may mắn cho gia đình gia chủ.

2 (trang 54 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Work in pairs. Make similar conversations with the following situations (Làm việc theo cặp. Thực hiện các đoạn hội thoại tương tự với các tình huống sau)

1. Student A is travelling to Sa Pa in winter. He / She doesn't know what to wear. Student B gives advice.

2. Student A is going to a birthday party. He / She doesn't know what kind of gift to bring. Student B gives advice.

Gợi ý:

1.

A: My family are going to travel to Sapa in this winter. But I don't know what to wear. Can you give me some advice?

B: Sure. The temperature in Sapa is very cold. You should bring winter clothing.

A: Can you suggest me a list of winter clothing? I don't want to get freeze in there.

B: You can bring beanies, sweaters, gloves, scarf, socks, jeans, jacket, boots,...

Quảng cáo

A: Oh. Anything else?

B: I think you should prepare a raincoat or an umbrella. It will be snowing.

A: I got it. Thank you so much.

(Mình biết rồi. Cảm ơn cậu rất nhiều.)

2.

Linh: Tomorrow is Mi's birthday. I don't know what kind of gift I should bring. Any ideas B?

Giang: I see that Mi is keen on playing sports. Why don't you give her trainers?

Linh: Such a good idea. Do you know what colours does she like?

Giang: Black and white I think.

Linh: Amazing. Thank you, Giang. I own you this time.

Hướng dẫn dịch:

1.

A: Gia đình mình sắp đi Sa Pa vào mùa đông này. Nhưng mình không biết mặc gì. Cậu có thể cho mình gợi ý không?

B: Chắc chắn rồi. Nhiệt độ ở Sa Pa rất lạnh. Cậu nên mang theo quần áo mùa đông.

Quảng cáo

A: Cậu có thể gợi ý cho mình một danh sách đồ mùa đông không? Mình không muốn bị lạnh cóng ở đó.

B: Cậu có thể mang nón len, áo khoách, găng tay, khăn quàng cổ, quần jeans, áo ấm, ủng, …

A: Ồ. Còn gì khác không?

B: Mình nghĩ là cậu nên chuẩn bị một áo mưa hay một cái ô. Trời sẽ có tuyết đó.

A: Mình biết rồi. Cảm ơn cậu rất nhiều.

2.

Linh: Ngày mai là sinh nhật của Mi. Tớ không biết nên mang theo loại quà gì. Có ý tưởng gì không Giang?

Giang: Tớ thấy Mi rất thích chơi thể thao. Tại sao bạ  không tặng cô ấy giày thể thao?

Linh: Ý kiến hay đấy. Cậu có biết cô ấy thích màu gì không?

Giang: Tớ nghĩ là đen trắng.

Linh: Tuyệt vời. Cảm ơn Giang. Tớ nợ cậu thời gian này.

The Japanese lion dance and Vietnamese unicorn dance (Múa Sư Tử Nhật Bản và múa Lân Việt Nam)

3 (trang 54-55 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Read the text about the lion dance in Japan and complete the table with the information from the text (Đọc văn bản về múa lân ở Nhật Bản và hoàn thành bảng với thông tin từ văn bản)

The lion dance is called shishi-mai in Japanese. People perform it during New Year celebrations. Shishi-mai groups also perform at other important occasions such as business openings and weddings. Most forms of shishi-mai have one or more people performing the dance. The performers are excellent at acrobatics. One person controls the lion’s head and the other moves the lion’s body. The lion dances to the sounds of flutes and drums. The drummers and flute players often follow the lion around, but they do not dance with it.

The Japanese perform shishi-maito chase away bad spirits and to bring good luck.

Hướng dẫn dịch:

Múa lân trong tiếng Nhật gọi là shishi-mai. Mọi người thực hiện nó trong lễ kỷ niệm năm mới. Các nhóm Shishi-mai cũng biểu diễn tại các dịp quan trọng khác như khai trương kinh doanh và đám cưới. Hầu hết các hình thức shishi-mai đều có một hoặc nhiều người thực hiện điệu nhảy. Những người biểu diễn rất xuất sắc trong các màn nhào lộn. Một người điều khiển đầu sư tử và người kia di chuyển thân sư tử. Con sư tử nhảy theo tiếng sáo và tiếng trống. Những người đánh trống và thổi sáo thường đi theo sư tử xung quanh, nhưng họ không khiêu vũ với nó.

Người Nhật biểu diễn shishi-maito để xua đuổi tà ma và mang lại may mắn.

Tiếng Anh 8 Unit 5 Communication (trang 54, 55) | Tiếng Anh 8 Global Success

Đáp án:

1. Shishi - mai

2. New Year celebrations

3. controls the lion's head and moves the lion's body

4. flutes and drums

5. bad spirits

Hướng dẫn dịch:

Múa lân Nhật Bản

Tên tiếng Nhật

(1) Shishi - mai

Dịp

(2) Lễ mừng năm mới

Những dịp quan trọng khác

Số người biểu diễn

Một hoặc nhiều

Kỹ năng

(3) Điều khiển đầu sư tử và di chuyển thân sư tử

Bạn nhảy

Không có bạn nhảy

Nhạc cụ

(4) Sáo và trống

Mục đích

Xua đuổi (5) tà ma

Mang lại may mắn

4 (trang 55 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Work in groups. Read Mai’s notes on the Vietnamese unicorn dance. Compare the Vietnamese unicorn dance with the Japanese lion dance. (Làm việc nhóm. Đọc ghi chú của Mai về múa lân Việt Nam. So sánh múa lân Việt Nam với múa lân Nhật Bản)

Tiếng Anh 8 Unit 5 Communication (trang 54, 55) | Tiếng Anh 8 Global Success

Hướng dẫn dịch:

Múa lân Việt Nam

Tên tiếng Nhật

Múa lân

Dịp

Trung thu hoặc Lễ mừng năm mới

Số người biểu diễn

Một hoặc nhiều

Kỹ năng

Võ thuật và nhào lộn

Bạn nhảy

Ông Địa

Nhạc cụ

Trống

Mục đích

Để cầu mong may mắn và thành công

Bài giảng: Unit 5 Communication - Global Success - Cô Minh Hiền (Giáo viên VietJack)

Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 5: Our customs and traditions hay khác:

Các bài học để học tốt Tiếng Anh 8 Unit 5: Festivals in Vietnam:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Tiếng Anh 8 hay nhất, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát sgk Tiếng Anh 8 sách mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


unit-5-festivals-in-viet-nam.jsp


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên