Tiếng Anh 8 Right on Unit 2 Going green 2 (trang 103)
Lời giải bài tập Unit 2 lớp 8 Going green 2 trang 103 trong Unit 2: Disasters & Accidents Tiếng Anh 8 Right on hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Unit 2.
Tiếng Anh 8 Right on Unit 2 Going green 2 (trang 103)
1 (trang 103 SGK tiếng Anh 8 Right-on) How is climate change related to the ice caps? Listen and read to find out. (Biến đổi khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến các chỏm băng? Nghe và đọc để tìm ra.)
CLIMATE CHANGE AND THE ICE CAPS
What is climate change? It's the changing temperature of the planet. The temperature always changes a little, but climate change is getting worse. Scientists think humans are the reason. We pollute the air too much and we cut down the rainforests. This is making the air warmer, and the ice caps are melting.
The ice caps are important to the planet for many reasons. They keep the planet cool. The white ice sends the hot sunlight away from the Earth, just like a mirror. When the ice melts, the seas will get warmer because it takes in the sunlight instead.
The ice caps also give animals a habitat to live in. Endangered animals like polar bears, seals, penguins and many more make their homes on the ice caps or on nearby islands. The ice caps are melting and sea levels are rising, so these animals are losing their habitats. If this doesn't change, the planet may lose these animals as well.
Hướng dẫn dịch:
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ CÁC CHỎM BĂNG
Biến đổi khí hậu là gì? Đó là sự thay đổi nhiệt độ của hành tinh. Nhiệt độ luôn thay đổi một chút, nhưng biến đổi khí hậu thì ngày càng tồi tệ hơn. Các nhà khoa học nghĩ rằng con người chính là lý do. Chúng ta gây ô nhiễm không khí quá nhiều và chặt phá rừng nhiệt đới. Điều này làm cho không khí ấm hơn và các tảng băng đang tan chảy.
Các chỏm băng rất quan trọng đối với hành tinh vì nhiều lý do. Chúng giữ cho hành tinh mát mẻ. Lớp băng trắng đẩy ánh sáng mặt trời nóng bỏng ra khỏi Trái đất, giống như một tấm gương. Khi băng tan, biển sẽ trở nên ấm hơn vì thay vào đó nó nhận được ánh sáng mặt trời.
Các chỏm băng cũng tạo môi trường sống cho động vật. Các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng như gấu bắc cực, hải cẩu, chim cánh cụt và nhiều loài khác làm nhà của chúng trên các chỏm băng hoặc trên các đảo gần đó. Các chỏm băng đang tan chảy và mực nước biển đang dâng cao, vì vậy những loài động vật này đang mất đi môi trường sống của chúng. Nếu điều này không thay đổi, hành tinh này cũng có thể mất đi những loài động vật này.
Gợi ý:
Climate change makes the ice caps melted. (Biến đổi khí hậu làm cho các chỏm băng tan chảy.)
2 (trang 103 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Read the text and decide if the statements (1-5) are R(right), W(wrong) or DS (doesn't say). (Đọc văn bản và quyết định xem các câu (1-5) là R(đúng), W(sai) hay DS (không nói).)
1. Climate change is happening because people do bad things to the environment.
(Biến đổi khí hậu đang xảy ra do con người tác động xấu đối với môi trường.)
2. Air pollution is making the planet colder.
(Ô nhiễm không khí đang làm cho hành tinh lạnh hơn.)
3. The ice caps help keep the sea from taking in some of the hot sunlight.
(Các chỏm băng giúp biển không hấp thụ một phần ánh nắng nóng.)
4. Polar bears are the only animals living near the ice caps.
(Gấu Bắc Cực là loài động vật duy nhất sống gần các chỏm băng.)
5. There are many ways people can stop climate change.
(Có nhiều cách để ngăn chặn biến đổi khí hậu.)
Đáp án:
1. R |
2. W |
3. R |
4. W |
5. DS |
3 (trang 103 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Do a science project to understand climate change. (Thực hiện một dự án khoa học để hiểu về biến đổi khí hậu.)
Gợi ý:
THE MELTING ICE CAPS
This science project shows us that animals are losing their homes because the ice caps are melting.
What you need:
water
a big container
some smaller containers
a big rock
a ruler
Instructions:
1 Put the water into the small containers and freeze it into 'ice caps'.
2 Use the big rock to make an 'island' in the bottom of the big container.
3 When your 'ice caps' are frozen in the smaller containers, take them out and put them in the bottom of the big container.
4 As your 'ice caps' melt, use the ruler to see how much water there is. How long does it take for the water to cover your 'island"?
Hướng dẫn dịch:
NHỮNG TẢNG BĂNG TAN CHẢY
Dự án khoa học này cho chúng ta thấy rằng các loài động vật đang mất đi nơi ở vì các tảng băng đang tan chảy.
Những gì bạn cần:
nước
một thùng chứa lớn
một số thùng nhỏ hơn
một tảng đá lớn
một cái thước
Hướng dẫn:
1 Đổ nước vào các thùng chứa nhỏ và đóng băng thành ‘tảng băng’.
2 Sử dụng tảng đá lớn để tạo một 'hòn đảo' ở dưới cùng của thùng chứa lớn.
3 Khi các 'tảng băng' của em bị đóng băng trong các thùng chứa nhỏ hơn, hãy lấy chúng ra và đặt chúng vào đáy thùng chứa lớn.
4 Khi 'tảng băng' của em tan chảy, hãy dùng thước để xem có bao nhiêu nước. Mất bao lâu để nước bao phủ 'hòn đảo' của em?
Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 2: Disasters & Accidents hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 Right on hay khác:
- Tiếng Anh 8 Unit 1: City & Countryside
- Tiếng Anh 8 Unit 3: The environment
- Tiếng Anh 8 Review (Units 1-3)
- Tiếng Anh 8 Unit 4: Culture & Ethnic groups
- Tiếng Anh 8 Unit 5: Teenagers’ life
- Tiếng Anh 8 Unit 6: Space & Technology
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Right on
- Giải lớp 8 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 8 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 8 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Tiếng Anh 8 Right on hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 8 Right on.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều