Tiếng Anh 8 Right on Unit 2e Grammar (trang 30, 31)
Lời giải bài tập Unit 2e lớp 8 Grammar trang 30, 31 trong Unit 2: Disasters & Accidents Tiếng Anh 8 Right on hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Unit 2e.
Tiếng Anh 8 Right on Unit 2e Grammar (trang 30, 31)
Past Continuous (negative/interrogative)
(Thì quá khứ tiếp diễn - phủ định/ nghi vấn)
1 (trang 30 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Write the sentences in the negative form of the Past Continuous. (Viết các câu ở dạng phủ định của thì Quá khứ tiếp diễn.)
1. she / do her homework / at 4 p.m. yesterday.
She wasn't doing her homework at 4 p.m. yesterday.
(Cô ấy không làm bài tập về nhà lúc 4 giờ chiều hôm qua.)
2. I/ watch TV /at 9 o'clock last night.
3. We/ study English / at this time last Friday.
4. Mai and Linh/ listen to music/ all yesterday morning.
5. Nick / sleep / from 2:00 to 4:00 yesterday afternoon.
Đáp án:
2. I wasn’t watching TV at 9 o’clock last night.
(Tôi đã không xem TV lúc 9 giờ tối qua.)
3. We weren’t studying English at this time last Friday.
(Chúng tôi không học tiếng Anh vào thời điểm này thứ Sáu tuần trước.)
4. Mai and Linh weren’t listening to music all yesterday morning.
(Mai và Linh không nghe nhạc cả buổi sáng hôm qua.)
5. Nick wasn’t sleeping from 2:00 to 4:00 yesterday afternoon.
(Nick đã không ngủ từ 2:00 đến 4:00 chiều hôm qua.)
Giải thích:
Câu phủ định thì quá khứ tiếp diễn:
I/ He/ She/ it/ chủ ngữ số ít + was V-ing.
You/ We/ They/ chủ ngữ số nhiều + were V-ing.
2 (trang 30 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Put the verbs in brackets into the Past Continuous. (Chia động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ tiếp diễn.)
1.
A: (the fire/burn) for a long time when the firefighters arrived?
B: No, it ______.
2
A: (you/walk) down the street when you heard the explosion?
B: Yes, ______.
3.
A: Where (they/drive) when the car crash happened?
B: They (return) to the hotel.
4.
A: What (James/do) when the plane crash happened?
B: He (read) a magazine.
Đáp án:
1.
A: Was the fire burning for a long time when the firefighters arrived?
(Khi lính cứu hỏa đến thì đám cháy đã xảy ra lâu chưa?)
B: No, it wasn’t.
(Không lâu đâu)
2.
A: Were you walking down the street when you heard the explosion?
(Bạn đang đi trên đường thì nghe thấy tiếng nổ phải không?)
B: Yes, I was.
(Đúng vậy.)
3.
A: Where were they driving when the car crash happened?
(Họ đang lái xe đi đâu khi vụ tai nạn xảy ra?)
B: They were returning to the hotel.
(Họ đang trở về khách sạn.)
4.
A: What was James doing when the plane crash happened?
(James đang làm gì khi vụ tai nạn máy bay xảy ra?)
B: He was reading a magazine.
(Anh ấy đang đọc tạp chí.)
Giải thích:
1. the fire là ngôi thứ ba số ít -> Was the fire burning/wasn’t
2. you là ngôi thứ ba số nhiều, câu trả lời I là ngôi thứ nhất -> Were you walking/ was
3. they là ngôi thứ ba số nhiều -> were they driving/ were returning
4. James là ngôi thứ ba số ít -> was James doing /was reading
3 (trang 30 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Use the ideas in Exercise 1 and your own ideas to ask and answer as in the example. (Sử dụng các ý trong Bài tập 1 và ý tưởng của em để hỏi và trả lời như trong ví dụ.)
Gợi ý:
A: Were you listening to music all yesterday morning.
B: No, I wasn’t.
A: Were you watching TV at this time last Sunday.
B: Yes, I was.
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn có nghe nhạc suốt sáng hôm qua không.
B: Không, tôi không nghe.
A: Bạn có xem TV vào thời điểm này vào Chủ Nhật tuần trước không.
B: Có, tôi có xem.
Past simple - Past Continuous (Review)
(Thì quá khứ đơn - Quá khứ tiếp diễn - ôn tập)
4 (trang 31 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Put the verbs in brackets into the Past Simple or the Past Continuous. (Chia động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn hoặc Quá khứ tiếp diễn.)
1. We (not/sleep) when we (hear) a strange noise.
2. After the phone call from the police, Sarah (put on) her jacket, (take) her bag and (rush) out of her house.
3. At 5:00 p.m. yesterday, my mum (cook) dinner while my dad (clean) the bathroom.
4. A: (Allen/hike) in the mountains all yesterday morning? - B: Yes, he _____.
5. A: What (they/do) when the car crash (happen)? - B: They (walk) to school.
Đáp án:
1. weren’t sleeping/ heard
2. put on/ took/ rushed
3. was cooking/ was cleaning
4. Was Allen hiking/ was
5. were they doing/ happened/ were walking
Giải thích:
1. Hành động sleep đang diễn ra (QKTD) thì bị hành động hear cắt ngang (QKĐ) -> weren’t sleeping/ heard
2. Thì quá khứ đơn diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ -> put on/ took/ rushed
3. Có ‘At 5:00 p.m. yesterday’, diễn tả hai hành động diễn ra đồng thời trong quá khứ thì quá khứ tiếp diễn -> was cooking/ was cleaning
4. Dấu hiệu nhận biết all yesterday morning, chia thì quá khứ tiếp diễn -> Was Allen hiking/ was
5. Hành động do đang diễn ra (QKTD) thì bị hành động happen cắt ngang (QKĐ), để trả lời cho câu hỏi dùng thì quá khứ tiếp diễn -> were they doing/ happened/ were walking
Hướng dẫn dịch:
1. We weren’t sleeping when we heard a strange noise.
(Chúng tôi không ngủ khi nghe thấy tiếng động lạ.)
2. After the phone call from the police, Sarah put on her jacket, took her bag and rushed out of her house.
(Sau cú điện thoại của cảnh sát, Sarah mặc áo khoác, xách túi và lao ra khỏi nhà.)
3. At 5:00 p.m. yesterday, my mum was cooking dinner while my dad was cleaning the bathroom.
(Lúc 5 giờ chiều hôm qua, mẹ tôi đang nấu bữa tối trong khi bố tôi đang dọn dẹp phòng tắm.)
4.
A: Was Allen hiking in the mountains all yesterday morning?
(Allen có đi leo núi cả buổi sáng hôm qua không?)
B: Yes, he was.
(Có, cậu ấy có đi.)
5.
A: What were they doing when the car crash happened?
(Họ đang làm gì khi vụ tai nạn xảy ra?)
B: They were walking to school.
(Họ đang đi bộ đến trường.)
5 (trang 31 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Put the verbs in brackets into the Past Simple or the Past Continuous. (Chia động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn hoặc Quá khứ tiếp diễn.)
Hey, everyone! Yesterday evening, I 1) (study) in my room when I 2) (hear) a loud noise in the corridor outside our flat. I 3) (open) the door to see what was happening. Smoke 4) (come) out of the flat at the end of the corridor. Old Mrs Galton, our neighbour, 5) (scream), "Fire! Fire! " I grabbed our fire extinguisher and 6) (run) to her flat. The fire was in the kitchen and the flames 7) (spread) quickly. Luckily, I 8) (put out) the fire quite easily. Now, I'm the hero of the building!
Đáp án:
1. was studying |
2. heard |
3. opened |
4. was coming |
5. was screaming |
6. run |
7. spread |
8. put out |
Giải thích:
1) động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ => quá khứ tiếp diễn: was studying
2) hành động cắt ngang hành động đang diễn ra trong quá khứ => quá khứ đơn: heard
3) hành động diễn ra và đã kết thúc trong quá khứ => quá khứ đơn: opened
4) động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ => quá khứ tiếp diễn: was coming
5) động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ => quá khứ tiếp diễn: was screaming
6) hành động diễn ra liên tiếp trong quá khứ => quá khứ đơn: run
7) hành động diễn ra liên tiếp trong quá khứ => quá khứ đơn: spread
8) hành động diễn ra và đã kết thúc trong quá khứ => quá khứ đơn: put out
Hướng dẫn dịch:
Hey, everyone! Yesterday evening, I 1) was studying in my room when I 2) heard a loud noise in the corridor outside our flat. I 3) opened the door to see what was happening. Smoke 4) was coming out of the flat at the end of the corridor. Old Mrs Galton, our neighbour, 5) was screaming, “Fire! Fire!” I grabbed our fire extinguisher and 6) ran to her flat. The fire was in the kitchen and the flames 7) spread quickly. Lucky, I 8) put out the fire quite easily. Now, I'm the hero of the building!
(Chào mọi người! Tối hôm qua, tôi đang học bài trong phòng thì nghe thấy tiếng động lớn ở hành lang bên ngoài căn hộ của chúng tôi. Tôi mở cửa để xem chuyện gì đang xảy ra. Khói bốc ra từ căn hộ ở cuối hành lang. Bà Galton, hàng xóm của chúng tôi, đang la hét, “Cháy! Cháy rồi!" Tôi lấy bình chữa cháy của chúng tôi và chạy đến căn hộ của bà ấy. Ngọn lửa bùng lên trong bếp và lan rất nhanh. May mắn, tôi dập lửa khá dễ dàng. Bây giờ, tôi là người hùng của tòa nhà!)
6 (trang 31 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Look at the picture. What were the people doing when the car crash happened? Ask and answer as in the example. (Nhìn vào bức tranh. Mọi người đang làm gì khi vụ tai nạn xe hơi xảy ra? Hỏi và trả lời như trong vi dụ.)
Gợi ý:
A: What was Mr Miller doing when the car crash happened?
B: He was drinking coffee.
A: What was Ms Davis doing when the car crash happened?
B: She was entering the shoes store.
A: What were Lina and Fiona doing when the car crash happened?
B: They were walking to school.
A: What was Tim doing when the car crash happened?
B: He was biking.
A: What was Sue doing when the car crash happened?
B: She was eating icecream.
Hướng dẫn dịch:
A: Ông Miller đang làm gì khi vụ tai nạn xe hơi xảy ra?
B: Ông ấy đang uống cà phê.
A: Cô Davis đang làm gì khi vụ tai nạn xe hơi xảy ra?
B: Cô ấy đang vào cửa hàng giày dép.
A: Lina và Fiona đang làm gì khi vụ tai nạn xe hơi xảy ra?
B: Họ đang đi bộ đến trường.
A: Tim đang làm gì khi vụ tai nạn xe hơi xảy ra?
B: Anh ấy đang đạp xe.
A: Sue đang làm gì khi vụ tai nạn xe hơi xảy ra?
B: Cô ấy đang ăn kem.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 2: Disasters & Accidents hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 Right on hay khác:
- Tiếng Anh 8 Unit 1: City & Countryside
- Tiếng Anh 8 Unit 3: The environment
- Tiếng Anh 8 Review (Units 1-3)
- Tiếng Anh 8 Unit 4: Culture & Ethnic groups
- Tiếng Anh 8 Unit 5: Teenagers’ life
- Tiếng Anh 8 Unit 6: Space & Technology
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Right on
- Giải lớp 8 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 8 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 8 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Tiếng Anh 8 Right on hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 8 Right on.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều