Tiếng Anh 8 Right on Unit 2b Grammar (trang 26, 27)



Lời giải bài tập Unit 2b lớp 8 Grammar trang 26, 27 trong Unit 2: Disasters & Accidents Tiếng Anh 8 Right on hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Unit 2b.

Tiếng Anh 8 Right on Unit 2b Grammar (trang 26, 27)

Quảng cáo

Past Simple (Thì quá khứ đơn)

1 (trang 26 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Listen and put the words into the correct columns. Practise saying them with a partner. (Nghe và đặt các từ vào đúng cột. Thực hành nói với một bạn của em.)

moved        erupted         asked           happened        escaped               decided      missed

collapsed      covered          spotted

Tiếng Anh 8 Right on Unit 2b Grammar (trang 26, 27)

Đáp án:

words with /ɪd/

words with /t/

words with /d/

spotted

erupted

escaped

asked

covered

missed

collapsed

moved

decided

happened

Quảng cáo

Giải thích:

Có 3 cách phát âm đuôi ed:

- /ɪd/: Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.

- /t/: Khi động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.

- /d/: Với những trường hợp còn lại.

2 (trang 26 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Write the Past Simple forms of the verbs. (Viết dạng Quá khứ đơn của động từ.)

1. go

2. feel

3. hear

4. hit

5. sleep

6. strike

7. shake

8. break

9. drive

Đáp án:

1. go - went: đi

2. feel - felt: cảm thấy

3. hear - heard: nghe 

4. hit - hit: đánh/ va chạm

Quảng cáo

5. sleep - slept: ngủ

6. strike - struck: đánh đập

7. shake - shook: lắc

8. break - broke: làm vỡ

9. drive - drove: lái

Giải thích:

Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn:

- Đối với các động từ có quy tắc:

+ thêm “ed” vào sau động từ

+ động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần thêm “d”

+ động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

+ trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta thêm “ed”.

- Đối với các động từ bất quy tắc: tra cứu cột thứ 2 (V2) của bảng động từ bất quy tắc.

Quảng cáo

3 (trang 26 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Put the verbs in brackets into the Past Simple. (Chia động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn.)

1. The volcano in my village (erupt) last week.

2. Yesterday, a landslide (hit) the village. Luckily, it (not/destroy) many houses.

3. The earthquake (not/kill) anyone, but it (injure) many people.

4. Kate (get) out of the house, (put on) a life jacket and (climb) into a boat to escape the flood.

5. A: (you/feel) the earthquake last night? - B: Yes, _____. It was strong.

6. A: When (the storm/happen)? - B: It (start) yesterday afternoon.

7. A: Where (you/go) after the tsunami? - B: I (stay) at my uncle's house in the city close by.

Đáp án:

1. erupted

2. hit/ didn’t destroy

3. didn’t kill/ injured

4. got/ put on/ climbed

5. Did you feel/ did

6. did the storm happen/ started

7. did you go/ stayed

 

 

Giải thích:

Thì quá khứ đơn với động từ thường:

(+) S + V2/ed

(-) S + did not + V (nguyên mẫu)

(?) Did + S + V (nguyên thể)?

     Wh-word + did + S + (not) + V (nguyên mẫu)?

Hướng dẫn dịch:

1. The volcano in my village erupted last week.

(Ngọn núi lửa ở làng tôi đã phun trào vào tuần trước.)

2. Yesterday, a landslide hit the village. Luckily, it didn’t destroy many houses.

(Hôm qua, một trận lở đất đã xảy ra với ngôi làng. May mắn thay, nó đã không phá hủy quá nhiều ngôi nhà.)

3. The earthquake didn’t kill anyone, but it injured many people.

(Trận động đất không làm ai tử vong, nhưng nó làm nhiều người bị thương.)

4. Kate got out of the house, put on a life jacket and climbed into a boat to escape the flood.

(Kate ra khỏi nhà, mặc áo phao và leo lên thuyền để tránh thoát cơn lũ.)

5.

A: Did you feel the earthquake last night?

(Bạn có cảm thấy trận động đất đêm qua không?)

B: Yes, I did. It was strong.

(Có, tớ có cảm thấy. Nó thật mạnh.)

6.

A: When did the storm happen?

(Cơn bão đã xảy ra khi naò?)

B: It started yesterday afternoon.

(Nó bắt đầu từ chiều hôm qua.)

7.

A: Where did you go after the tsunami?

(Bạn đã đi đâu sau trận sóng thần?)

B: I stayed at my uncle’s house in the city close by.

(Tớ ở nhà chú tớ ở thành phố gần đây.)

4 (trang 26 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Ask and answer questions about the natural disasters in Exercise 5 on page 25 as in the example. (Đặt và trả lời các câu hỏi về thiên tai trong Bài tập 5 trang 25 như trong ví dụ.)

Gợi ý:

A: Where did the earthquake hit?

B: It hit Osaka, Japan.

A: When did it happen?

B: It happened on 18th June 2018.

Hướng dẫn dịch:

A: Trận động đất xảy ra ở đâu?

B: Nó xảy ra ở Osaka, Nhật Bản.

A: Nó xảy ra khi nào?

B: Nó xảy ra vào ngày 18 tháng 6 năm 2018.

Past Continuous (Affirmative)

(Thì quá khứ tiếp diễn – khẳng định)

5 (trang 27 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Complete the sentences with the verbs from the list in the Past Continuous. (Hoàn thành các câu với các động từ từ danh sách bằng thì Quá khứ tiếp diễn.)

  read                  listen                  rain                  clean                 walk                 study

1. At 9:00 this morning, I ________ my bedroom.

2. It ________ heavily all yesterday afternoon.

3. Yesterday evening, I ________ books while my brother ________ to music.

4. Kim ________ to school when the storm started last Monday.

5. We ________ English when the earthquake hit the town.

Đáp án:

1. was cleaning

2. was raining

3. was reading/ was listening

4. was walking

5. were studying

 

Giải thích:

(+) S + was/were + V-ing

(-) S + wasn’t/ weren’t + V-ing

(?) Was/ Were + S + V-ing? / Wh-word + was/ were + S + V-ing?

Hướng dẫn dịch:

1. At 9:00 this morning, I was cleaning my bedroom.

(Lúc 9 giờ sáng nay, tôi đang dọn dẹp phòng ngủ của mình.)

2. It was raining heavily all yesterday afternoon.

(Trời mưa to cả buổi chiều hôm qua.)

3. Yesterday evening, I was reading books while my brother was listening to music.

(Tối hôm qua, tôi đang đọc sách trong khi anh trai tôi đang nghe nhạc.)

4. Kim was walking to school when the storm started last Monday.

(Kim đang đi bộ đến trường khi cơn bão bắt đầu vào thứ Hai tuần trước.)

5. We were studying English when the earthquake hit the town.

(Chúng tôi đang học tiếng Anh thì trận động đất xảy ra ở thị trấn.)

6 (trang 27 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Put the verbs in brackets into the Past Simple or the Past Continuous. (Chia động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn hoặc Quá khứ tiếp diễn.)

Yesterday, when the storm 1) (strike) the town, I 2) (do) my homework. My mother 3) (wash) the dishes and my father 4) (read) the newspaper. My brother 5) (look) out of the window when a tree 6) (fall) It 7) (hit) the window and the glass 8) (break). After the storm, my mother 9) (clean) up the broken glass and my father 10) (repair) the window.

Đáp án:

1. struck

2. was doing

3. was washing

4. was reading

5. was looking

6. fell

7. hit

8. broke

9. cleaned

10. repaired

Giải thích:

(1) Có “yesterday” diễn tả hành động xen ngang nên dùng thì quá khứ đơn => struck

(2), (3), (4) hành động đang xảy ra trong quá khứ nên dùng thì quá khứ tiếp diễn, chủ ngữ số ít (I, my mother, my father) => was doing, was washing, was reading

(5) hành động đang xảy ra trong quá khứ nên dùng thì quá khứ tiếp diễn, chủ ngữ số ít “my brother” => was looking

(6) hành động cắt ngang hành động đang xảy trong quá khứ nên dùng thì quá khứ đơn => fell

(7) hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ nên dùng thì quá khứ đơn => hit

(8) hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ nên dùng thì quá khứ đơn => broke

(9) hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ nên dùng thì quá khứ đơn => cleaned

(10) hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ nên dùng thì quá khứ đơn => repaired

Hướng dẫn dịch:

Yesterday, when the storm 1) struck the town, I 2) was doing my homework. My mother 3) was washing the dishes and my father 4) was reading the newspaper. My brother 5) was looking out of the window when a tree 6) fell. It 7) hit the window and the glass 8) broke. After the storm, my mother 9) cleaned up the broken glass and my father 10) repaired the window.

(Hôm qua, khi cơn bão đổ bộ vào thị trấn, tôi đang làm bài tập về nhà. Mẹ tôi đang rửa bát và bố tôi đang đọc báo. Anh trai tôi đang nhìn ra ngoài cửa sổ thì một cái cây đổ xuống. Nó đập vào cửa sổ và kính bị vỡ. Sau cơn bão, mẹ tôi dọn dẹp những mảnh kính vỡ và bố tôi sửa lại cửa sổ.)

7 (trang 27 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Imagine a natural disaster happened where you live yesterday. What were you and your family members doing when it started? Tell your partner. (Hãy tưởng tượng một thảm họa thiên nhiên đã xảy ra ở nơi em sống ngày hôm qua. Em và các thành viên gia đình của em đang làm gì khi nó bắt đầu? Nói với bạn của em.)

Gợi ý:

Yesterday, when the landslides hit the city, I was reading book. My mother was cleaning the house and my father was looking at his phone. My brother was playing game when soil and rock slid down. They broke our fence. After the landslides, my mother cleaned up the yard and my father repaired the fence.

Hướng dẫn dịch:

Hôm qua, khi trận lở đất xảy ra ở thành phố, tôi đang đọc sách. Mẹ tôi đang dọn dẹp nhà cửa và bố tôi đang xem điện thoại. Em trai tôi đang chơi game thì đất đá trượt xuống. Nó đã phá hỏng hàng rào của chúng tôi. Sau trận sạt lở, mẹ tôi dọn sân và bố tôi sửa lại hàng rào.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 2: Disasters & Accidents hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 Right on hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Tiếng Anh 8 Right on hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 8 Right on.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học