Tiếng Anh 9 Friends plus Unit 8 Language Focus 1 trang 81



Lời giải bài tập Unit 8 lớp 9 Language Focus 1 trang 81 trong Unit 8: Scary Tiếng Anh 9 Friends plus hay, chi tiết giúp học sinh lớp 9 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 8.

Tiếng Anh 9 Friends plus Unit 8 Language Focus 1 trang 81

Quảng cáo

1 (trang 81 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Study the table. Then complete sentences 1-6. (Nghiên cứu bảng. Sau đó hoàn thành câu 1-6.)

Direct speech

Reported speech

am / is / are

was / were

have / has

had

Present simple

Past simple

Present continuous

Past continuous

Past simple and present perfect

Past perfect

can / could

could

will / would

would

must / have to

had to

must (for rules)

1. ‘I’m scared of spiders.’

He said that he _____ scared of spiders.

2. ‘We can’t find the way home.’

Quảng cáo

The children said that they _____ the way home.

3. ‘The man has a beard.’

She told the officer that the man _____ a beard.

4. ‘My friends are playing badminton outside.’

Jane told her mom that her friends _____ badminton outside.

5. ‘We bought the tickets for you, Kim.’

Kim’s cousins said that they _____ the tickets for her.

6. ‘I’ve never ridden on roller coasters before.’

The girl told her roommate that she _____ on roller coasters before.

Đáp án:

1. was

2. couldn’t find

3. had

4. were playing

5. had bought

6. had never ridden

Quảng cáo

Hướng dẫn dịch:

1. ‘I’m scared of spiders.’ (‘Tôi sợ nhện.’)

He said that he was scared of spiders. (Anh ấy nói rằng anh ấy sợ nhện.)

2. ‘We can’t find the way home.’ (‘Chúng ta không thể tìm được đường về nhà.’)

The children said that they couldn’t find the way home. (Bọn trẻ nói rằng chúng không thể tìm được đường về nhà.)

3. ‘The man has a beard.’ (‘Người đàn ông có râu.’)

She told the officer that the man had a beard. (Cô nói với viên cảnh sát rằng người đàn ông có râu.)

4. ‘My friends are playing badminton outside.’ (‘Bạn tôi đang chơi cầu lông ở bên ngoài.’)

Jane told her mom that her friends were playing badminton outside. (Jane nói với mẹ rằng bạn bè của cô ấy đang chơi cầu lông ở bên ngoài.)

5. ‘We bought the tickets for you, Kim.’ (‘Chúng tôi đã mua vé cho bạn, Kim à.’)

Kim’s cousins said that they had bought the tickets for her. (Anh em họ của Kim nói rằng họ đã mua vé cho cô.)

6. ‘I’ve never ridden on roller coasters before.’ (‘Tôi chưa bao giờ đi tàu lượn siêu tốc trước đây.’)

The girl told her roommate that she had never ridden on roller coasters before. (Cô gái nói với bạn cùng phòng rằng cô chưa bao giờ đi tàu lượn siêu tốc trước đây.)

Quảng cáo

2 (trang 81 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Study said and told in the reported sentences in exercise 1. What is the difference between them? (Nghiên cứu hai từ “said” và “told” trong các câu tường thuật trong bài tập 1. Sự khác biệt giữa chúng là gì?)

Đáp án:

“said” is followed by “that” without an object, but “told” always has an object before “that”

Hướng dẫn dịch:

“said” is followed by “that” without an object, but “told” always has an object before “that” (“said” được theo sau bởi “that” mà không có tân ngữ, nhưng “told” luôn có tân ngữ trước “that”)

3 (trang 81 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Listen to Clare Watson talking about her fear. Complete the sentences with the verbs you hear and then report what Clare said. (Hãy nghe Clare Watson nói về nỗi sợ hãi của cô ấy. Hoàn thành câu với các động từ bạn nghe được và sau đó tường thuật lại những gì Clare đã nói.)

Track 2.18   

1. I _____ going out because it’s scary.

2. The doctors _____ a solution to my problem.

3. I _____ lots of medicine.

4. Therapy groups _____.

5. I _____ very depressed.

6. I _____ now _____ a new virtual reality treatment.

7. I _____ beaches, shopping centres and streets.

8. I _____ better.

Nội dung bài nghe:

I have been outside my home only three times in two months. I stop going out because it’s scary. I have agoraphobia - a fear of open places. I have seen three different doctors, but they haven’t found a solution to my problem. I took lots of medicine and went to therapy groups, but they didn’t help. I am very depressed. Fortunately, I am now undergoing a new virtual reality treatment and I’m extremely enthusiastic. I can visit beaches, shopping centres and streets with my headset and computer. I’m getting better, and I hope to visit real places soon.

Đáp án:

1. stop

2. haven’t found

3. took

4. didn’t help

5. am

6. am now undergoing

7. can visit

8. am getting

Hướng dẫn dịch:

Tôi chỉ ra khỏi nhà ba lần trong hai tháng. Tôi ngừng đi ra ngoài vì nó đáng sợ. Tôi mắc chứng sợ khoảng trống - sợ những nơi trống, không gian mở. Tôi đã gặp ba bác sĩ khác nhau nhưng họ vẫn chưa tìm ra giải pháp cho vấn đề của tôi. Tôi đã uống rất nhiều thuốc và tìm đến các nhóm trị liệu nhưng họ không giúp ích gì. Tôi rất chán nản. May mắn thay, tôi hiện đang trải qua một phương pháp điều trị thực tế ảo mới và tôi cực kỳ nhiệt tình. Tôi có thể ghé thăm các bãi biển, trung tâm mua sắm và đường phố bằng tai nghe và máy tính của mình. Tôi đang khá hơn và tôi hy vọng sẽ sớm được đến thăm những địa điểm thực sự.

4 (trang 81 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Take turns to make true and false reported statements. Guess the true statements. (Thực hành! Làm việc theo cặp. Luân phiên đưa ra những câu tường thuật đúng và sai. Đoán câu tường thuật đúng.)

M: Anna told me that she’d seen the football final.

N: I don’t think that’s true. Anna doesn’t like football.

Gợi ý:

G: Hoa told me that she was doing her homework.

H: I think that’s true. Hoa is hard-working.

G: Tung told me that he can play the guitar.

H: I don’t think that’s true. Tung can’t play the guitar.

Hướng dẫn dịch:

G: Hoa told me that she was doing her homework. (Hoa nói với tôi rằng cô ấy đang làm bài tập về nhà.)

H: I think that’s true. Hoa is hard-working. (Tôi nghĩ điều đó đúng. Hoa rất chăm chỉ.)

G: Tung told me that he can play the guitar. (Tùng nói với tôi rằng anh ấy biết chơi đàn ghi-ta.)

H: I don’t think that’s true. Tung can’t play the guitar. (Tôi không nghĩ điều đó đúng. Tùng không biết chơi đàn ghi-ta.)

Finish (trang 81 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Report three things that friends or family members have said to you today. Use say or tell. (Hãy kể lại ba điều mà bạn bè hoặc thành viên gia đình đã nói với bạn hôm nay. Sử dụng “say” hoặc “tell”.)

Gợi ý:

My friend said that she had done all her homework.

My sister told me that she was planning to visit our grandparents that weekend.

My cousin said that he was so excited about the concert the following week.

Hướng dẫn dịch:

My friend said that she had done all her homework. (Bạn tôi nói rằng cô ấy đã làm hết bài tập về nhà.)

My sister told me that she was planning to visit our grandparents that weekend. (Em gái tôi nói với tôi rằng em ấy dự định đến thăm ông bà của chúng tôi vào cuối tuần đó.)

My cousin said that he was so excited about the concert the following week. (Anh họ tôi nói rằng anh ấy rất hào hứng với buổi hòa nhạc vào tuần sau.)

Lời giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 8: Scary hay khác:

Các bài học để học tốt Tiếng Anh 9 Unit 8: Scary:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Friends plus (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Anh 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9 Friends plus.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên